THCS Phước Hưng

Đề cương Ngữ Văn 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

MÔN NGỮ VĂN 6– NĂM HỌC 2022-2023

I. Đọc – hiểu: 4,0 điểm

1/ Văn bản: nghị luận

- Học thầy, học bạn

- Bàn về nhân vật Thánh Gióng

- Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc?

- Yêu cầu:

+ Nhận biết tác giả, tác phẩm.

+ Nắm định nghĩa và đặc điểm (luận điểm, lý lẽ, dẫn chứng) trong văn nghị luận.

+ Hiểu được ý nghĩa của từng văn bản.

2/ Tiếng Việt:

- Nội dung :Từ đồng âm, từ đa nghĩa.

- Yêu cầu:

+ Phân biệt từ đồng âm, từ đa nghĩa.

+ Hiểu nghĩa từ đa nghĩa, từ đồng âm trong văn cảnh.

II. Vận dụng: (2,0 điểm)

+ Đặt câu có sử dụng từ đa nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu.

III. Vận dụng cao: (4,0 điểm)

Viết đoạn văn (200 – 250 chữ) ghi lại cảm xúc về một bài thơ.

KIẾN THỨC ÔN TẬP

A. PHẦN VĂN BẢN

Văn nghị luận

Tác phẩm Ý kiến Lí lẽ và bằng chứng Nội dung Nghệ thuật

Tác giả

- Phương - VB bàn về Học thầy, Ý kiến 1: - Lí lẽ 1: Mỗi người trong đời,

thức biểu vấn đề tầm học bạn Học từ thầy nếu không có một người thầy

đạt: nghị quan trọng -Nguyễn là quan hiểu biết, giàu kinh nghiệm

luận. của việc học Thanh Tú trọng truyền thụ, dìu dắt thì khó làm

từ thầy cô nên một việc gì xứng đáng, dù

đó là nghề nông, nghề rèn,

1

THCS Phước Hưng

Đề cương Ngữ Văn 6

nghề chạm khắc, hoặc nghiên giáo và học - Các lí lẽ,

cứu khoa học. từ bạn bè. dẫn chứng rõ

- Bằng chứng 1: danh họa Lê- ràng, cụ thể.

ô-rơ-đô Đa Vin-chi nổi tiếng

thế giới nếu không có sự dẫn

dắt của thầy Ve-rốc-chi-ô thì

dù có tài năng thiên bẩm cũng

khó mà thành công.

Ý kiến 2: - Lí lẽ 2: Thói thường người

Học từ bạn ta chỉ nhận những đấng bề

cũng rất cần trên là thầy mà không nhận ra

thiết. những người thầy trong

những người bạn cùng lớp,

cùng trang lứa, cùng nghề

nghiệp của mình.

- Bằng chứng 2: đưa ra

những lợi ích của việc học từ

những người bạn cùng lớp,

cùng trang lứa, cùng hứng

thú, cùng tâm lí.

- Lí lẽ 1: Gióng có nguồn Văn bản bàn Văn bản nghị Bàn về nhân Ý kiến 1:

gốc siêu nhiên, thần thánh về nhân vật luận, nghệ vật Thánh Thánh

khác thường. Thánh Gióng, thuật lập Gióng Gióng là

=Bằng chứng 1.1:Sự thụ thai người anh luận sắc bén -Hoàng một nhân

thần kì. hùng vừa có -Bằng chứng Tiến Tựu vật phi

-Bằng chứng 1.2: Sức mạnh, vẻ đẹp lí cụ thể, sinh thường.

ý chí phi thường. tưởng vừa là động.

- Lí lẽ 2.1: Nguồn gốc, lai con người - Hệ thống ý - Ý kiến 2:

lịch của Gióng thật rõ ràng, trần thế với kiến, lí lẽ có Thánh

cụ thể và xác định. vẻ đẹp gần mối quan hệ Gióng cũng

gũi, giản dị. chặt chẽ, làm mang những

2

THCS Phước Hưng

Đề cương Ngữ Văn 6

nét bình -Bằng chứng 2.1: Người làng sáng tỏ vấn

trường của Phù Đổng, nước Văn Lang, đề.

con người đời Hùng Vương thứ sáu.

trần thế -Lí lẽ 2.2: Quá trình ra đời,

trưởng thành và chiến thắng

giặc ngoại xâm của Gióng

đều gắn với những người dân

bình dị.

-Bằng chứng 2.2: Dù có siêu

nhiên đến đâu, Gióng vẫn

phải “nằm trong bụng mẹ”,

“uống nước, ăn cơm với cà”,

mặc quần áo bằng vải của

dân làng Phù Đổng, ngựa sắt,

áo giáp sắt do vua Hùng tập

hợp thợ rèn tài giỏi trong

nước đúc nên.

- Lí lẽ 2.3: Thánh Gióng thể

hiện sức mạnh của nhân dân

trong công cuộc giữ nước.

=Bằng chứng 2.3: Hình ảnh

cậu bé Gióng nằm im không

nói, không cười nhưng khi

giặc Ân xâm lăng thì vụt lớn

đánh giặc thể hiện sức mạnh

tiềm ẩn của nhân dân.

Ý kiến 1: - Lí lẽ 1.2: Một cuộc sống Phải chăng Bằng lập luận - Lập luận

Hạnh phúc giảu có, sung túc, đủ đây chỉ có ngọt chặt chẽ, lí lẽ chặt chẽ, lí lẽ

là sự ngọt giúp cho con người có thể ngào mới thuyết phục, thuyết phục.

ngào làm điều minh thích mà làm nên tác giả đã

chứng minh không bị giới hạn bởi bát kì hạnh phúc?

3

THCS Phước Hưng

Đề cương Ngữ Văn 6

-Tác giả: quan điểm về - Lời văn điều gì, điều ấy cũng làm cho

Phạm Thị hạnh phúc và giàu hình cuộc sống thêm phần hạnh

khẳng định ảnh. Ngọc Diễm phúc, tươi đẹp.

hạnh phúc - Sử dụng -Bằng chứng 1.2: Tỉ phủ Bill

luôn ở quanh các dẫn Gates đã dành 45,68% tài sản

ta. chứng xác của mình để thành lập quỹ từ

đáng, thuyết thiện để giải quyết các vẫn

phục. đề về sức khoẻ và nghèo đói

toàn câu. Sự ngọt ngào ấy đã

mang đến hạnh phúc cho

những mảnh đời đang gặp

khó khăn, khốn khó ở khắp

Ý kiến 2: nơi trên thế giới.

Hạnh phúc Lí lẽ 2.1: Một người mẹ sinh

còn được con, dù đau đến thế nào vẫn

tạo nên bởi chỉ cảm thấy vui sướng, hạnh

những vất phúc.

vả, mệt - Bằng chứng 2.1: Lần mẹ

nhọc, nỗi đau đớn nhất, khi sinh con.

đau. Lúc ấy mẹ mới cảm nhận

được nỗi đau vượt cạn, đau

đến tột cùng, chỉ muôn ngất

đi. Nhưng rồi, trong nổi đau

ấy, khi tiếng khóc của con

cất lên, mẹ lại hạnh phúc vô

cùng. Nhìn thấy con lúc ấy,

mẹ mới hiểu được giá trị

thực sự của hạnh phúc.

- Lí lẽ 2.2: Một người không

may mắc những bệnh tật

nguy hiểm, họ vẫn có thể

4

THCS Phước Hưng

Đề cương Ngữ Văn 6

cảm thấy hạnh phúc, vi họ

vẫn còn thời gian để sống, để

công hiến, làm những điều

mình muốn.

- Bằng chứng 2.2: Võ Thị

Ngọc Nữ, dù đang ở trong độ

tuổi của những ước mơ, của

những hoài bão. một tuổi trẻ

nhiệt huyệt, đây đam mê,

nhưng Ngọc Nữ lại mắc phải

căn bệnh hiểm nghèo.

B. PHẦN TIẾNG VIỆT

Bài học Khái niệm – Đặc điểm Ví dụ

Từ đa - Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc VD: Tôi bị đau mắt đỏ.

nghĩa, và nghĩa chuyển. (Nghĩa gốc)

từ đồng + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sờ để hình Mắt qủa na rất to. (Nghĩa

âm thành các nghĩa khác. chuyển)

+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa

gốc.

- Từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng nghĩa khác VD: Con sâu đang bò trong

nhau, không liên quan với nhau. cái hố sâu. (Từ đồng âm)

- Từ đồng âm đôi khi được sử dụng để tạo ra cách nói độc

đáo.

C. LÀM VĂN: (4 điểm): Viết đoạn văn (200 – 250 chữ) ghi lại cảm xúc về một bài thơ.

YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC VỀ MỘT BÀI THƠ

1. Mở đoạn ;

Giới thiệu nhan đề , tác giả và cảm xúc chung về bài thơ (câu chủ đề)

2. Thân đoạn : trình bày cảm xúc của người đọc về nội dung và nghệ thuật bài thơ; làm

rõ cảm xúc bằng những hình ảnh, từ ngữ trích từ bài thơ.

5

THCS Phước Hưng

Đề cương Ngữ Văn 6

3. Kết đoạn : khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của nó đối với bản thân.

6