UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS XÃ THANH NƯA
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 01
(Đề có 02 trang)
Đ KIM TRA CHT LƯNG GIA HC KÌ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn. Lớp 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên:.........................................................Lớp6A…………Điểm………………..….
Giáo viên nhận xét:……………………………..…………...................……………….…
.............................................................................................................................................
ĐỀ BÀI
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU: (6 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“... Bấy giờ, vùng núi cao phương Bắc, nàng Âu thuộc dòng họ Thần Nông,
xinh đẹp tuyệt trần, nghe tiếng vùng đất Lạc nhiều hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm. Âu
Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu thương, rồi trở thành vợ chồng, cùng nhau
chung sống trên cạn ở điện Long Trang.
Ít lâu sau, Âu Cơmang đến kì sinh nở. Chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm
trứng nở ra một trăm con trai, con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần
bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần.
Thế rồi một hôm, Lạc Long Quân vốn quen nước, cảm thấy mình không thể sống mãi
trên cạn được, đành từ biệt Âu đàn con để trở về thủy cung với mẹ. Âu lại một
mình nuôi đàn con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. Cuối cùng nàng gọi chồng lên và than thở.
- Sao chàng bỏ thiếplmà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?
Lạc Long Quân nói:
- Ta vốn nòi rồng miền nước thẳm, nàng giòng tiên chốn non cao. Kẻ cạn,
người ở nước, tính tình tập quánlkhác nhau, khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay
ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các
phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường.
[...]
Cũng bởi sự tích này về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường nhắc
đến nguồn gốc của mình làlcon Rồng cháu Tiên.
(Trích Con Rồng, cháu Tiên)
Câu 1: Trắc nghiệm (4,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi.
1. Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại nào?
A. Truyện cổ tích. B. Truyện ngụ ngôn
C. Truyện truyện thuyết. D. Truyện thần thoại.
2. Truyện kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba
C. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba D. Ngôi thứ hai
3. Nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng trong văn bản trên?
A. Yếu tố kì ảo, hoang đường. B. Yếu tố tưởng tượng.
C. Yếu tố có thật trong đời sống. D. Yếu tố hoang đường.
4. Trong truyện “Con Rồng cháu Tiên”, vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau?
A. Do hai người không còn yêu thương nhau.
B. Lạc Long Quân phải về quê để nối ngôi vua cha.
C. Âu Cơ muốn các con được sống ở hai môi trường khác nhau.
D. Do hai người có tập tính và tập quán sinh hoạt khác nhau, nên khó hòa hợp lâu dài.
5. Cụm từ “đẹp đẽ lạ thường” là:
A. cụm danh từ. B. cụm tính từ C. cụm động từ. D. cụm từ tình thái.
6. Giải thích nào đúng với nghĩa của từ “ khôi ngô”?
A. Sáng sủa, thông minh B. Thông minh, hiền lành
C. Hiền lành, nhân hậu D. Sáng sủa, nhân hậu.
7. Em hiểu như thế nào về nội dung của văn bản trên ?
A. Kể về tình yêu của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
B. Kể về nguồn gốc và sự hình thành của con Rồng cháu Tiên.
C. Kể về cuộc chia tay Lạc Long Quân và Âu Cơ.
D. Kể về cuộc trò chuyện của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
8. Nhận xét gì về hình tượng “bọc trăm trứng”?
A. Ca ngợi công lao sinh nở kì diệu của Âu Cơ - Lạc Long Quân
B. Tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc.
C. Nhắc nhở mọi người,n tộc Việt Nam tơng u, đùm bọc lẫn nhau như nời một nhà.
D. Sự kì diệu của bọc trăm trứng.
Câu 2. (1,0 điểm). Qua trích văn bản “Con Rồng cháu Tiên”, ông cha ta muốn nhắn nhủ với
chúng ta điều gì?
Câu 3. (1,0 điểm). Em hãy viết (khoảng 5 đến 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về sự tự tôn
niềm tự hào dân tộc ta?
PHẦN 2: VIẾT (4 điểm)
Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Hãy viết bài văn thuyết minh về một sự kiện mà em được tham gia hoặc tìm hiểu.
Đề 2: Đóng vai nhân vật kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết.
BÀI LÀM
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS XÃ THANH NƯA
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề: 01
HDC có 02 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn. Lớp 6
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (6,0 điểm)
Câu 1: Trắc nghiệm. Trả lời đúng mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B A D B A B C
Câu Nội dung Điểm
Câu 2
(1,0điểm)
- Bài học quý báu về cội nguồn, lòng tôn kính, tự hào về nòi giống Rồng
Tiên …
- Thương yêu, đùm bọc, đoàn kết, gắn bó lẫn nhau. Yêu đất nước, yêu dân
tộc….
0,5
0,5
Câu 3
(1,0điểm)
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn
b. Xác định đúng vấn đề.
c. Triển khai hợp nội dung đoạn văn: thể viết đoạn văn nêu suy nghĩ
theo hướng sau:
- Lòng tự tôn, niềm tự hào dân tộc thứ tình cảm tự nhiên thiêng
liêng nhất…
- Đó sự tự o về lịch sử, lãnh thổ, tiếng nói, đặc điểm kinh tế bản
sắc văn hóa của chính dân tộc, đề cao những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc…
- Niềm tự hào về dân tộc sẽ tiếp thêm động lực cho chúng ta phấn đấu để
xây dựng đất nước…
(Đối với HS lớp 6, đây câu hỏi khó nên GV cần linh hoạt khi chấm,
thể cho điểm động viên khuyến khích chứ không cứng nhắc rập khuôn
theo đáp án)…
d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV.
0,25
0,5
0,25
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm)
ĐỀ 1
* Yêu cầu chung:
Học sinh biết kết hợp kiến thức năng về văn thuyết minh thuật lại một sự kiện để tạo
lập văn bản. Bài viết phải bố cục đầy đủ, ràng; văn viết thuật lại được các sự kiện diễn ra,
có cảm xúc chân thực; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ,
ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Tiêu chí về nội dung
- Đảm bảo đúng cấu trúc của bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. 3
a. Mở bài: Giới thiệu sự kiện một lễ hội văn hóa dân gian mà em được tham gia hoặc
tìm hiểu (không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện).
0,5
b. b. Thân bài:
- Tóm tắt diễn biến sự kiện theo trình tự thời gian: thời gian bắt đầu đến khi kết thúc.
Thời gian thường xuất hiện của lễ hội ? Địa điểm tổ chức?
- Nhân vật tham gia sự kiện
- Các hoạt động chính của sự kiện; đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động.
- Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất.
0,5
0,5
0,5
0,5
c. Kết bài:
- Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của em về sự kiện đó. 0,5
2. Tiêu chí khác 1
a. Hình thức: Viết đúng thể loại văn thuyết minh, bố cục 3 phần ràng, trình bày
sạch sẽ, diễn đạt lưu loát.
0,25
b. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo: sử dụng ngôn ngữ chọn lọc,
thuyết phục...
0,5
c. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
ĐỀ 2
* Yêu cầu chung:
Học sinh biết kết hợp kiến thức năng về văn kể (đóng vai nhân vật) để tạo lập văn bản.
Bài viết phải có bố cục đầy đủ, ràng;n viết nhân vật, cốt chuyện tình tiết sự việc,
sự sáng tạo so với bản gốc; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ
ngữ, ngữ pháp.
* Yêu cầu cụ thể:
1. Tiêu chí về nội dung
- Đảm bảo đúng cấu trúc của bài văn kể chuyện đóng vai nhân vật. 3
a. Mở bài:
Đóng vai nhân vật để tự giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể. 0,5
N b. Thân bài:
- Xuất thân của các nhân vật.
- Hoàn cảnh diễn ra câu chuyện.
- Diễn biến chính:
Sự việc 1: …
Sự việc 2: …
Sự việc 3: ...
0,25
0,25
1,5
c. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học được rút ra từ câu chuyện. 0,5
2. Tiêu chí khác 1
a. Hình thức: Viết đúng thể loại văn đóng vai nhân vật kể lại chuyện cổ tích, bố cục 3
phần rõ ràng, trình bày sạch sẽ, diễn đạt lưu loát.
0,25
b. Sáng tạo: nhiều cách diễn đạt độc đáo sáng tạo: s dụng ngôn ngữ chọn lọc,
thuyết phục...
0,5
c. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
* Lưu ý: Khi chấm giáo viên cần linh hoạt có thể khi trình bày HS viết nhiều cách khác nhau
phù hợp vẫn cho điểm.
.......................................Hết......................................
BGH DUYỆT ĐỀ GIÁO VIÊN SOÁT GIÁO VIÊN RA ĐỀ
Nguyễn Thị Hương