TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
TT
năng
Nội
dung/đơn
vị KT
Mức độ nhận thức Tổng Tỉ lệ
%
tổng
điểm
Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng Số CH
TN TL TN TL TN TL TN TL
1Đọc
hiểu
Truyn
dân gian
(truyn
thuyết, c
tích).
4 1 4 1 8 2 60
2 Viết
Kể lại
một
truyền
thuyết
hoặc
truyện cổ
tích.
1* 1* 2* 1 40
Tỷ lệ % 30+10 20+10 10+20 40 60 100
Tổng 40% 30% 30% 40
%
60%
Tỷ lệ
chung
70% 30% 100%
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ
II
T KHOA HC XÃ HI NĂM HC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN 6
TT
ng
Nội dung/
Đơn vị kiến
thức
Mức độ đánh g
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
1 Đọc
hiểu Truyện dân gian
(truyn thuyết,
cch).
Nhận biết:
- Nhận biết được thể loại của
văn bản.
- Nhận biết được người kể
chuyện ngôi thứ nhất và người kể
chuyện ngôi thứ ba.
- Nhận ra từ đơn từ phức (từ
ghép và từ láy)
- Nhận biết được cụm từ
- Chỉ ra được chi tiết ảo trong
đoạn trích
Thông hiểu:
-Giải được nghĩa của từ ngữ.
- Phân tích được đặc điểm nhân
vật.
- Hiểu được mâu thuẫn hội
được phản ánh trong truyện Tấm
Cám.
- Hiểu được vai trò của nhân vật
Bụt.
Vận dụng:
- Từ câu chuyện của Tấm liên hệ
thực tế bản thân.
4 TN
1TL 4 TN 1TL
2 Viết Kể lại một
truyền thuyết
hoặc truyện
cổ tích.
Nhận biết: Nhận biết được yêu
cầu của đề về kiểu văn bản, về
yêu cầu của bài văn kể chuyện
ngôi kể thứ ba.
Thông hiểu: Viết đúng về nội
dung, về hình thức (từ ngữ, diễn
đạt, bố cục văn bản).
Vận dụng: Viết được bài văn tự
sự kể lại một truyền thuyết
em yêu thích bằng lời văn của
em; nêu được cảm xúc, suy nghĩ
của bản thân về câu chuyện.
Vận dụng cao:sự sáng
tạo về cách kể chuyện,
dùng từ, diễn đạt,...
1TL* 1TL* 1TL*
Tổng
4 TN
1 TL
1*
4 TN
1*
1 TL
1*
Tỉ lệ % 20
+10+
10*
20 +
10* 10%+
20*
40% 30% 30%
Tỉ lệ chung 70% 30%
ĐỀ CHÍNH THỨC
TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU: (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu ở bên dưới:
Tự nhiên ở trên không, có một đàn chim sẻ đáp xuống sân nhặt thóc ra một
đằng, gạo ra một nẻo. Chúng nó lăng xăng ríu rít chỉ trong một lát đã làm xong,
không suy suyển một hạt. Nhưng khi chim sẻ đã bay đi rồi, Tấm lại nức nở khóc.
Bụt lại hỏi:
- Con làm sao còn khóc nữa?
- Con rách rưới quá, người ta không cho con vào xem hội.
- Con hãy đào những cái lọ xương bống đã chôn ngày trước lên thì sẽ đủ
mọi thứ cho con trẩy hội.
Tấm vâng lời, đi đào các lọ lên. Đào lọ thứ nhất, lấy ra được một bộ áo mớ
ba, một cái xống lụa, một cái yếm lụa điều một cái khăn nhiễu. Đào lọ thứ hai,
lấy ra được một đôi giày thêu, đi vừa như in. Lọ thứ ba đào lên t thấy một con
ngựa tí, nhưng vừa đặt con ngựa xuống đất, bỗng chốc đã vang lên
biến thành ngựa thật. Đào đến lọ cuối cùng thì lấy ra được một bộ yên cương xinh
xắn. Tấm mừng quá vội tắm rửa rồi thay bộ yên vào, đoạn cưỡi lên ngựa đi.
Ngựa phóng một chốc đã đến kinh đô. Nhưng khi phóng qua một chỗ lội, Tấm
đánh rơi một chiếc giày xuống nước không kịp nhặt. Khi ngựa dừng lại ở đám hội,
Tấm lấy khăn gói chiếc giày còn lại rồi chen vào biển người.
(Tấm Cám, trích Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, tập 2,
NXB Giáo dục, Hà Nội, 2000, tr. 1170)
1. Khoanh tròn chữ cái (A, B,C hoặc D) đứng đầu ý trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 8).
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào?.
A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Nghị luận
Câu 2. Đoạn trích trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của nhân vật Cám B. Lời của người kể chuyện
C. Lời của nhân vật Tấm D. Lời của ông Bụt
Câu 3. Trong các từ dưới đây, từ nào không phải là từ láy?
A. xinh xắn B. rách rưới C. nức nở D. mơ mộng
Câu 4. Cụm từ gạch chân trong câu: “Tấm mừng quá vội tắm rửa rồi thay bộ yên vào,
đoạn cưỡi lên ngựa mà đi.” thuộc loại cụm từ gì?
A. Cụm danh từ B. Cụm động từ C. Cụm tính từ D.Cụm từ cố định
Câu 5. Từ “suy suyển” trong câu văn: “Chúng nó lăng xăng ríu rít chỉ trong một lát đã
làm xong, không suy suyển một hạt.” nghĩa là gì?
A. Mất đi B. Hỏng đi C. Xấu đi D. Dịch chuyển đi
Câu 6. Nhân vật Tấm trong đoạn trích thuộc kiểu nhân vật nào ?
A. Nhân vật dũng sĩ B. Nhân vật ngốc nghếch
C. Nhân vật bất hạnh D. Nhân vật thông minh
Câu 7. Mâu thuẫn xã hội được phản ánh trong truyện Tấm Cám là mâu thuẫn gì?
A. Thiện và ác B. Tài năng và sự ngu dốt
C. Địa vị cao sang và thấp hèn D. Kẻ giàu và người nghèo
Câu 8. Nhân vật Bụt có vai trò gì trong cuộc sống của Tấm?
A. Giúp Tấm giàu có. B. Giúp Tấm trẻ đẹp.
C. Phù trợ khi Tấm là cô bé ngây thơ. D. Giúp Tấm gặp lại mẹ.
Trả lời các câu hỏi sau
Câu 9. (1,0 điểm). Chỉ ra yếu tố kì ảo trong đoạn trích.
Câu 10. (1,0 điểm). Từ câu chuyện của Tấm trong đoạn trích trên, em suy nghĩ
khi bản thân mình gặp khó khăn trong cuộc sống?
II. VIẾT. (4,0 điểm)
Kể lại một truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời văn của em.
------------------------- Hết -------------------------