intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2016-2017

Chia sẻ: Nguyễn Văn Toàn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

85
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2016-2017 tóm tắt bội dung trọng tâm của từng chương học và bài tập giúp các bạn hệ thống lại kiến thức môn Ngữ văn, ôn tập và luyện thi đạt kết quả cao. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2016-2017

ĐỀ CƯƠNG HK 2- NGỮ VĂN 7<br /> NH 2016-2017<br /> I. Văn bản<br /> Tên văn<br /> bản<br /> Tinh<br /> thần<br /> yêu<br /> nước<br /> của nh/<br /> dân ta<br /> Đức<br /> tính<br /> giản dị<br /> của Bác<br /> Hồ<br /> Ý nghĩa<br /> văn<br /> chương<br /> <br /> Tác<br /> giả<br /> Hồ<br /> Chí<br /> Minh<br /> <br /> Kiểu văn<br /> bản<br /> Nghị luận<br /> <br /> PP lập<br /> luận<br /> Yêu nước nồng nàn là Chứng<br /> truyền thống quý báu của minh<br /> nhân dân ta.<br /> <br /> Phạm<br /> Văn<br /> Đồng<br /> <br /> Nghị luận<br /> <br /> Giản dị là phẩm chất nổi<br /> bật của Bác Hồ.<br /> <br /> Tên văn<br /> bản<br /> Sống<br /> chết<br /> mặc bay<br /> (thể loại<br /> truyện)<br /> <br /> Tác giả PTBĐ<br /> <br /> Tục ngữ<br /> về thiên<br /> nhiên<br /> và<br /> LĐSX<br /> Tục ngữ<br /> về con<br /> người<br /> <br /> Hoài Nghị luận<br /> Thanh<br /> <br /> Phạm<br /> Duy<br /> Tốn<br /> <br /> Luận điểm chính<br /> <br /> Nguồn gốc của văn<br /> chương là ở tình thương<br /> người, muôn vật, văn<br /> chương hình dung và sáng<br /> tạo ra sự sống, nuôi dưỡng<br /> và làm giàu cho t/cảm con<br /> người.<br /> <br /> Ý nghĩa<br /> nhan đề<br /> Tự sự, Phê phán thái<br /> độ thờ ơ, vô<br /> miêu<br /> trách nhiệm,<br /> tả,<br /> táng tận<br /> biểu<br /> lương tâm<br /> cảm<br /> của quan phụ<br /> mẫu trước<br /> tình cảnh<br /> khốn cùng vì<br /> thiên tai, lũ<br /> lụt của người<br /> dân.<br /> <br /> Chứng<br /> minh kết<br /> hợp giải<br /> thích và<br /> bình luận<br /> Giải thích<br /> kết hợp<br /> bình luận.<br /> <br /> Nghệ thuật<br /> - Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng<br /> toàn diện, tiêu biểu, chọn lọc<br /> - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh ,<br /> câu văn nghị luận hiệu quả (câu<br /> có quan hệ từ...đến...)<br /> - Sử dụng biện pháp liệt kê .<br /> Dẫn chứng cụ thể, phong phú, có<br /> sức thuyết phục; tình cảm chân<br /> thành.<br /> <br /> Vừa có lí lẽ vừa có cảm xúc và<br /> hình ảnh.<br /> <br /> Nội dung<br /> - Giá trị hiện thực: Phản ánh cuộc<br /> sống xa hoa, hưởng lạc của tầng lớp<br /> thống trị và cảnh tượng khổ cực của<br /> nhân dân khi thiên tai đe dọa.<br /> - Giá trị nhân đạo: Lên án gay gắt tên<br /> quan phủ “ lòng lang dạ thú” và bày tỏ<br /> niềm cảm thương trước cảnh “ nghìn<br /> sầu muôn thảm” của nhân dân do thiên<br /> tai và cũng do thái độ vô trách nhiệm<br /> của kẻ cẩm quyền gây nên.<br /> Đúc kết kinh nghiệm về thời tiết, đất<br /> đai, cách trồng trọt góp phần phục vụ<br /> đời sống và lao động sản xuất.<br /> <br /> Nghệ thuật<br /> - Lời văn cụ thể, sinh<br /> động.<br /> - Nghệ thuật miêu<br /> tương phản và tăng<br /> cấp.<br /> <br /> - Sử dụng cách diễn<br /> đạt ngắn gọn, cô đúc.<br /> - Sử dụng cách diễn<br /> đạt theo kiểu đối xứng,<br /> phép đối.<br /> <br /> Bài học quý báu của nhân dân ta về - Sử dụng cách diễn<br /> cách sống, cách đối nhân xử thế.<br /> đạt ngắn gọn, cô đúc.<br /> -Sử dụng phép ẩn dụ,<br /> so sánh, hoán dụ<br /> <br /> Trang 1<br /> <br /> và xã<br /> hội<br /> * Lưu ý: - Những câu tục ngữ học thuộc, nắm nội dung và nghệ thuật.<br /> - Tìm câu tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.<br /> II. TIẾNG VIỆT<br /> <br /> Tên<br /> bài<br /> Rút<br /> gọn<br /> câu<br /> <br /> Nội dung<br /> <br /> Bài tập<br /> <br /> 1/ Thế nào là rút gọn câu ?<br /> Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của<br /> câu, tạo thành câu rút gọn.<br /> Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.<br /> 2/ Mục đích của việc sử dụng câu rút gọn<br /> - Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa<br /> tránh lặp lại những từ đã xuất hiện trong câu đứng trước.<br /> - Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của mọi<br /> người ( lược bỏ chủ ngữ)<br /> 3/ Cách dùng câu rút gọn<br /> -Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu<br /> không đầy đủ nội dung câu nói.<br /> - Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.<br /> <br /> BT1:Các câu sau rút gọn thành phần gì?<br /> Nêu tác dụng của câu rút gọn đó.<br /> a. - Bao giờ cậu đi Hà Nội?<br /> - Ngày mai.<br /> ……………………………………………<br /> c. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.<br /> ……………………………………………<br /> BT 2: Trong trường hợp sau có nên sử<br /> dụng CRG không? Vì sao?<br /> - Các em đã làm xong BT cô giao chưa?<br /> - Rồi……………………………………..<br /> ……………………………………………<br /> <br /> Câu<br /> đặc<br /> biệt<br /> <br /> 1/ Thế nào là câu đặc biệt ?<br /> Là loại câu không có cấu tạo theo mô hình CN, VN.<br /> Ví dụ: Mẹ ơi!<br /> 2.Tác dụng của câu đặc biệt<br /> - Nêu thời gian ,nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến<br /> trong đoạn.<br /> -Liệt kê ,thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.<br /> - Bộc lộ cảm xúc.<br /> - Gọi đáp .<br /> Thêm * Đặc điểm của trạng ngữ<br /> trạng - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời<br /> ngữ<br /> gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,phương tiện, cách<br /> cho<br /> thức diễn ra sự việc nêu trong câu.<br /> câu<br /> - Về hình thức:<br /> +Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu.<br /> + Giữa trạng ngữ với CN và VN thường có một quãng nghỉ<br /> khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.<br /> * Công dụng của trạng ngữ:<br /> - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong<br /> câu, góp phần làm cho nội dung của câu đầy đủ, chính xác.<br /> - Nối kết các câu,các đoạn văn với nhau tạo sự mạch lạc.<br /> * Mục đích tách trạng ngữ thành câu riêng: nhấn mạnh<br /> ý, chuyển ý hoặc thể hiện cảm xúc.<br /> <br /> Tìm câu đặc biệt trong các câu sau và<br /> cho biết tác dụng của nó?<br /> a. 30-4-1975. Chân đèo Mã Phục.<br /> …………………………………………..<br /> b. Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?<br /> …………………………………………..<br /> c. An ơi! Em đâu rồi?...........................<br /> d. Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa.<br /> ……………………………………………<br /> 1. Xác định và nêu ý nghĩa của các trạng<br /> ngữ trong các câu sau:<br /> a. Buổi sáng, trên đường phố, xe cộ đi lại<br /> tấp nập.<br /> …………………………………………….<br /> b. Tôi tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của anh.<br /> ……………………………………………<br /> c. Để có sức khỏe tốt chúng ta phải thường<br /> xuyên tập thể dục.<br /> 2. Chỉ ra trạng ngữ tách thành câu riêng<br /> và nêu tác dụng của câu do trạng ngữ<br /> tạo thành:<br /> Bạn ấy đã làm xong bài tập. Ngay sáng<br /> nay.<br /> <br /> Chuy<br /> ển<br /> <br /> * Chuyển đổi các câu chủ động sau<br /> thành câu bị động .(Theo một trong hai<br /> <br /> 1. Khái niệm<br /> - CCĐ là câu có CN chỉ người, vật thực hiện một hoạt<br /> <br /> Trang 2<br /> <br /> đổi<br /> câu<br /> chủ<br /> động<br /> thành<br /> câu<br /> bị<br /> động<br /> <br /> Dùng<br /> cụm<br /> C-V<br /> để<br /> mở<br /> rộng<br /> câu.<br /> <br /> động hướng vào người, vật khác ( chủ thể hoạt động)<br /> VD: Cô giáo phạt em.<br /> - CBĐ là câu có CN chỉ người, vật được hoạt động của<br /> người, vật khác hướng vào ( chỉ đối tượng của hoạt đông)<br /> VD: Em bị cô giáo phạt.<br /> 2. Mục đích của việc chuyển đổi CCĐ thành CBĐ<br /> Việc chuyển đổi CCĐ thành CBĐ ( và ngược lại) ở mỗi<br /> đoạn văn đều nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một<br /> mạch văn thống nhất.<br /> 3. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động<br /> - Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu<br /> câu và thên các từ bị hay được vào sau từ( cụm từ) ấy.<br /> - Chuyển từ ( cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu<br /> câu, đồng thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ) chỉ chủ thể<br /> của hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong<br /> câu.<br /> VD:Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân.<br /> + C1: Một lá cờ đại được người ta dựng ở giữa sân.<br /> + C2: Một lá cờ đại dựng ở giữa sân.<br /> 4/ Lưu ý:<br /> Không phải câu nào có từ “bị / được” cũng đều là câu bị<br /> động.<br /> VD: Cơm bị thiu.<br /> 1. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?<br /> Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức<br /> giống câu đơn bình thường, gọi là cụm C-V, làm thành<br /> phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.<br /> 2. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.<br /> - Chủ ngữ.<br /> VD: Mẹ/ về //là tin vui.<br /> CN<br /> <br /> - Vị ngữ.<br /> <br /> VN<br /> <br /> CN<br /> VN<br /> VD:Cây hoa này// cành /bị gãy.<br /> CN<br /> <br /> CN<br /> <br /> VN<br /> <br /> VN<br /> <br /> -Phụ ngữ trong CĐT, CTT, CDT<br /> VD 1.Sự kiên trì của bạn ấy //khiến mọi người/ khâm phục.<br /> ĐT<br /> C<br /> V<br />  Mở rộng cho phụ ngữ của cụm động từ.<br /> 2. Mẹ //thường nấu món ăn tôi /thích.<br /> DT C<br /> V<br />  Mở rộng cho phụ ngữ của cụm danh từ.<br /> <br /> Liệt<br /> kê<br /> <br /> cách đã học)<br /> a. Con mèo nhà tôi bắt con chuột.<br /> ……………………………………………<br /> …<br /> b. BGH nhà trường biểu dương chi đội 7a.<br /> …………………………………………….<br /> c. Chúng em chăm sóc cây xanh mỗi ngày.<br /> …………………………………………..<br /> d. Mọi người yêu quý và kính trọng Bác<br /> Hồ.<br /> ……………………………………………<br /> ……………………………………………<br /> <br /> Tìm cụm C – V làm thành phần câu<br /> hoặc thành phần cụm từ trong các sau<br /> và cho biết mỗi câu, cụm C-V làm<br /> thành phần gì?<br /> a/ Khí hậu nước ta ấm áp cho phép ta<br /> quanh năm trồng trọt, thu hoạch bốn mùa.<br /> (HCM)<br /> …………………………………………………………………..<br /> …………………………………………………………………<br /> <br /> b/Con gái Huế nội tâm phong phú, âm<br /> thầm, kín đáo.(Hà Ánh Minh)<br /> …………………………………………….<br /> c. Bổn phận của chúng ta là làm cho những<br /> thứ của quý kín đáo ấy đều được đưa ra<br /> trưng bày.( HCM)<br /> ……………………………………………<br /> …………………………………………..<br /> d.Vào ngày Tết, chợ quê em rất đông<br /> người mua bán hàng.<br /> ……………………………………………<br /> <br /> 1/ Thế nào là liệt kê?<br /> 1/Tìm phép liệt kê trong các câu sau?<br /> b. Bác ngồi đó, lớn mênh mông<br /> Là sắp xếp nối tiếp nhau hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại.<br /> Trời<br /> xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước<br /> VD:Trong vườn nhà em trồng nhiều loài cây như: xoài,<br /> non………………………………………<br /> nhãn, chôm chônm, chuối, táo, mãng cầu….<br /> b. Trời ơi! Mửa, mửa tháo, mửa ồng ộc,<br /> 2/ Tác dụng<br /> mửa đến cả ruột…………………………<br /> <br /> Trang 3<br /> <br /> Để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh<br /> khác nhau của thức tế hay của tư tưởng, tình cảm.<br /> 3/ Các kiểu liệt kê<br /> - Xét theo cấu tạo : + Liệt kê không theo từng cặp.<br /> VD:- Các bạn hãy đem tài năng, trí tuệ, tâm huyết, sự<br /> nhiệt tình để xây dựng tập thể lớp.<br /> + Liệt kê theo từng cặp.<br /> VD:- Các bạn hãy đem tài năng và trí tuệ, tâm huyết và<br /> sự nhiệt tình để xây dựng tập thể lớp.<br /> - Xét theo ý nghĩa: + Liệt kê không tăng tiến.<br /> VD: Hôm qua, mẹ đi chợ mua nào là: rau, cá, thịt, trứng,<br /> gạo…<br /> + Liệt kê tăng tiến.<br /> VD:Chao ôi! Dì Hảo khóc, dì khóc nức nở, khóc nấc lên,<br /> khóc như người ta thổ.<br /> <br /> Công<br /> dụng<br /> của<br /> dấu<br /> câu<br /> <br /> 1. Dấu chấm lửng:<br /> - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê<br /> hết;<br /> - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;<br /> - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện từ<br /> ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm.<br /> 2. Dấu chấm phẩy:<br /> - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo<br /> phức tạp;<br /> - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt<br /> kê phức tạp.<br /> 3. Dấu gạch ngang:<br /> - Nằm ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải<br /> thích;<br /> - Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật<br /> hoặc để liệt kê;<br /> - Nối các từ trong một liên danh.<br /> <br /> c. Hôm qua, mẹ đi chợ mua những thứ<br /> như: thịt, cá, gạo, rau……………………<br /> 2/ Tìm phép liệt kê trong các câu sau và<br /> nêu tác dụng<br /> a.Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng<br /> Em đã sống lại rồi, em đã sống!<br /> Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung<br /> Không giết được em, người con gái anh<br /> hùng!<br /> (Tố Hữu)<br /> ……………………………………………<br /> ……………………………………………<br /> ……………………………………………<br /> ………<br /> b. Chúng ta có quyền tự hào vì những<br /> trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà<br /> Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang<br /> Trung…<br /> ……………………………………………<br /> ……………………………………………<br /> …..<br /> * Bài tập: Nêu công dụng của dấu chấm<br /> lửng, dấu chấm phây, dấu gạch ngang<br /> trong các trường hợp sau:<br /> 1. Chuyến bay Đà Nẵng-Hà Nội khởi hành<br /> lúc 8 giờ.<br /> …………………………………………….<br /> 2. Có người khẽ nói:<br /> - Bẩm, dễ có khi đê vỡ ! (Sống chết mặc<br /> bay)<br /> …………………………………………..<br /> 3. Vườn nhà em trồng nhiều loại hoa: lay<br /> ơn, cúc, đồng tiền…<br /> …………………………………………….<br /> 4. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu<br /> thiếp.<br /> …………………………………………….<br /> 5. Cốm không phải thức quà của người<br /> vôi; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả<br /> và ngẫm nghĩ.<br /> …………………………………………….<br /> <br /> III. TẬP LÀM VĂN( Các đề văn tham khảo)<br /> Đề 1: Giải thích câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.<br /> a. MB: - Dẫn dắt vào đề.<br /> - Giới thiệu vấn đề cần giải thích( Lòng biết ơn)<br /> - Trích dẫn câu tục ngữ.<br /> b. TB: - “ Ăn quả ….trồng cây nghĩa là gì?<br /> + Nghĩa đen: Khi ăn một trái cây ngon ngọt phải nhớ đến công lao người trồng cây đã vất vả từ khi gieo<br /> trồng, chăm sóc đến thu hoạch.<br /> + Nghĩa bóng: ăn quả -> người hưởng thụ thành quả lao động; nhớ-> lòng biết ơn<br /> người trồng cây -> người tạo ra, gây dựng nên thành quả lao động ấy.<br /> <br /> Trang 4<br /> <br /> => Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta được hưởng thụ thành quả lao động thì phải biết ơn những người đã tạo<br /> ra nó.<br /> - Tại sao nói “ ăn quả” phải nhớ “kẻ trồng cây”?<br /> + Mọi thành quả chúng ta đang hưởng thụ không phải tự nhiên mà có mà bao thế hệ trước phải đổ biết bao<br /> mồ hôi, xương máu để tạo nên( dẫn chứng)<br /> + Lòng biết ơn là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta như tục lệ thờ cúng tổ tiên, ông bà, nhiều ngày lễ kỉ<br /> niệm như ngày giỗ tổ Hùng Vương 10/3, ngày Thương binh liệt sĩ 27/2, tri ân thầy cô 20/11…<br /> - Làm thế nào để thể hiện lòng biết ơn? ( lời nói và hành động cụ thể): thể hiện qua tình cảm luôn<br /> kính trọng, vâng lời ông bà, cha mẹ, thầy cô; luôn có ý thức học tập tốt để mai sau làm người công dân có<br /> ích góp phần dựng xây đất nước mạnh giàu.<br /> c. KB: Khẳng định giá trị của câu tục ngữ, bài học cho bản thân.<br /> Đề 2: Một nhà văn nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”. Hãy giải thích nội<br /> dung câu nói đó.<br /> a. MB:- Dẫn dắt vào đề.<br /> - Giới thiệu vấn đề giải thích.( vai trò quan trọng của sách đối với con người)<br /> - Trích dẫn câu nói.<br /> b.TB:<br /> - Câu nói ấy có ý nghĩa gì?<br /> + NĐ: Ngọn đèn sáng: đối lập với bóng tối. “Ngọn đèn sáng”: rọi chiếu, soi đường, đưa con người ra khỏi<br /> chỗ tối tăm.<br /> Ngọn đèn sáng bất diệt: là ngọn đèn không bao giờ tắt.<br /> + NB: Sách là nguồn sáng bất diệt được thắp lên từ trí tuệ của con người. Sách là kết tinh trí tuệ của con<br /> người.Hay nói cách khác, những gì tinh túy nhất trong sự hiểu biết của con người chính là ở trong sách.<br /> - Tại sao nói “ Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người”?<br /> + Sách ghi lại những hiểu biết quý giá mà con người tích lũy được trong lao động sản xuất, trong chiến đấu,<br /> trong các mối quan hệ… ( dẫn chứng)<br /> VD: Nhất nước, nhì phân, tam cần , tứ giống( giúp ta biết được kinh nghiệm trong sản xuất)<br /> + Những hiểu biết ghi lại trong sách không chỉ có lợi cho một thời mà còn cho mọi thời. Nhờ có sách, ánh<br /> sáng của trí tuệ sẽ được truyền lại cho đời sau .<br /> + Đây là điều được mọi người thừa nhận.<br /> - Chân lí nêu trong câu nói trên cần được vận dụng như thế nào?<br /> + Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn và sống tốt hơn.<br /> + Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc. Không đọc những sách dở, sách có hại. ( Hãy yêu sách vì nó là<br /> nguồn gốc của tri thức – M.Gorki)<br /> + Cần tiếp nhận ánh sáng trí tuệ chứa đựng trong sách, làm theo sách.<br /> c. KB:<br /> - Câu nói muốn nhắc nhở, phê phán ai?( những người lười đọc sách, chưa biết quý trọng giá trị của sách)<br /> - Câu nói có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân em và xã hội?<br /> Đề 3: Nhân dân ta có câu tục ngữ: “ Đi một ngày đàng học một sàng khôn” . Hãy giải thích nội dung<br /> câu tục ngữ đó.<br /> a/MB: - Dẫn dắt vào đề.<br /> - Giới thiệu vấn đề giải thích.( vai trò của việc học)<br /> - Trích dẫn câu tục ngữ.<br /> b/ TB: -Câu tục ngữ trên có nghĩa là gì?<br /> + Đi một ngày đàng -> đi xa, sàng khôn: cái hay, cái mới lạ.<br /> => Câu tục ngữ khẳng định con người càng đi xa càng học hỏi được nhiều điều mới lạ, mở rộng tầm<br /> hiểu biết của mình.<br /> - Tại sao “ Đi ….khôn”? ( càng đi càng hiểu biết nhiều, ở nhà tầm hiểu biết hạn hẹp.)<br /> - Làm thế nào để học hỏi được nhiều?<br /> <br /> Trang 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2