Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng
lượt xem 5
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng
- Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 7 A/ PHẦN VĂN: I. Truyện và kí: Hệ thống hóa những truyện và kí đã học: STT Tên tác phẩm (hoặc Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý) đoạn trích) 1 Bài học đường đời Tô Hoài Truyện Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc đầu tiên đồng dẫn đến cái chết của Dế Choắt và ân (trích Dế Mèn phiêu thoại hận. lưu kí) 2 Sông nước Cà Mau Đoàn Giỏi Truyện Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, hoang (trích Đất rừng dài dã và cuộc sống ở vùng sông nước Cà phương Nam) Mau độc đáo. 3 Bức tranh của em gái Tạ Duy Anh Truyện Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lòng tôi ngắn nhân hậu của em gái Kiều Phương đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. 4 Vượt thác (trích Quê Võ Quảng Truyện Cảnh vượt thác của con thuyền do nội) dài dượng Hương Thư chỉ huy trên sông Thu Bồn. 5 Buổi học cuối cùng An phông Truyện Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở xơ Đôđê. ngắn vùng Andát bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh của thầy Hamen qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phrăng. 6 Cô Tô Nguyễn Kí Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng Tuân và sinh hoạt đông vui của con người trên vùng đảo Cô Tô. 7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre người bạn thân thiết của dân tộc Việt Nam, là một biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam. II. Thơ: STT Tên bài thơ năm Tác giả Phương Nội dung (đại ý) sáng tác thức biểu đạt 1 Đêm nay Bác không Minh Huệ Tự sự, miêu Bài th ơ thể hiện tấm lòng yêu thương ngủ (1951) Nguyễn tả sâu sắc rộng lớn của Bác Hồ với bộ
- Đức Thái đội, nhân dân và tình cảm kính yêu (19272003) cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác. 2 Lượm (1949) Tố Hữu Miêu tả, tự Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm hồn (19202002) sự nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi với chúng ta. III. Văn bản nhật dụng: STT Tên bài Tác giả Nội dung 1 Bức thư của thủ lĩnh x Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, da đỏ chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình. B/ TIẾNG VIỆT I. Phó từ Các loại phó từ Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, Phó từ đứng sau động từ, tính từ tính từ Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, Phó từ là những từ chuyên đi Có tác dụng bổ sung một sẽ...), về mức độ (rất, hơi, kèm động từ, tính từ để bổ số ý nghĩa về mức độ quá...), sự tiếp diễn tương sung ý nghĩa cho động từ, tính (quá, lắm...), về khả năng tự(cũng, vẫn, cứ, còn...), sự từ . (được...), về khả năng phủ định (không, chưa, chẳng), Ví dụ: Dũng đang học bài. (ra, vào, đi...) sự cầu khiến(hãy, chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung tâm. II. Các biện pháp tu từ trong câu: So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ Khái Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật, niệm vật, sự việc này vật, cây cối, đồ vật... hiện tượng này hiện tượng, khái với sự vật, sự bằng những từ ngữ bằng tên sự vật niệm bằng tên sự việc khác có nét vốn được dùng để gọi hiện tượng khác vật, hiện tượng, tương đồng để hoặc tả con người, có nét tương đồng khái niệm khác có làm tăng sức gợi làm cho thế giới loài với nó nhằm tăng nét quan hệ gần hình, gợi cảm cho vật, cây cối, đồ vật sức gợi hình, gợi gũi với nó nhằm sự diễn đạt. trở nên gần gũi với cảm cho sự diễn tăng sức gợi hình, con người, biểu thị đạt. gợi cảm cho sự
- những suy nghĩ tình diễn đạt. cảm của con người. Ví dụ Mặt trăng tròn Từ trên Ăn quả nhớ kẻ Lớp ta học chăm như cái đĩa bạc. cao, chị trăng nhìn em trồng cây. (ăn chỉ. mỉm cười. quả: hưởng thụ; trồng cây: người làm ra) Các kiểu 2 kiểu: So sánh 3 kiểu nhân hóa: Giảm tải Giảm tải ngang bằng, so Dùng những từ vốn sánh không ngang gọi người để gọi vật. bằng. Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. III. Câu và cấu tạo câu: 1. Các thành phần chính của câu: Phân biệt thành phần Vị ngữ Chủ ngữ chính với thành phần phụ Thành phần chính Là thành phần chính của câu Là thành phần chính của câu nêu của câu là những có khả năng kết hợp với các tên sự vật, hiện tượng có hoạt thành phần bắt buộc phó từ chỉ quan hệ thời gian và động, đặc điểm, trạng thái,... được phải có mặt để câu trả lời cho các câu hỏi làm gì?, miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường có cấu tạo hoàn làm sao? hoặc là gì? trả lời cho các câu hỏi: Ai? Con chỉnh và diễn đạt Thường là động từ hoặc cụm gì?... được một ý trọn vẹn. động từ, tính từ hoặc cụm tính Thường là danh từ, đại từ hoặc Thành phần không từ, danh từ hoặc cụm danh từ. cụm danh từ. Trong những trường bắt buộc có mặt Câu có thể có một hoặc hợp nhất định, động từ, tính từ được gọi là thành nhiều vị ngữ. hoặc cụm động từ, cụm tính từ phần phụ. cũng có thể làm chủ ngữ. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. VD: Trên sân trường, chúng em đang vui
- đùa. 2. Cấu tạo câu: Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn có từ Câu trần thuật đơn không là có từ là Khái Là loại câu do một cụm Vị ngữ thường do Vị ngữ thường do động niệm CV tạo thành, dùng để từ là kết hợp với danh từ từ hoặc cụm động từ, tính giới thiệu, tả hoặc kể (cụm danh từ) tạo thành. từ hoặc cụm tính từ tạo một sự việc, sự vật hay Ngoài ra tổ hợp giữa từ là thành. để nêu một ý kiến. với động từ (cụm động từ) Khi vị ngữ biểu thị ý phủ hoặc tính từ (cụm tính định, nó kết hợp với các từ)...cũng có thể làm vị từ không, chưa. ngữ. + Câu miêu tả: chủ ngữ Khi biểu thị ý phủ định, đứng trước vị ngữ, dùng nó kết hợp với các cụm từ miêu tả hành động, trạng không phải, chưa phải. thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ ngữ. + Câu tồn tại: vị ngữ đứng trước chủ ngữ, dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hay tiêu biến của sự vật. Ví dụ Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi đang vui đùa. C/ TẬP LÀM VĂN: Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người 1/ Mở Giới thiệu cảnh được tả: Cảnh gì? Ở Giới thiệu người định tả: Tả ai? Người bài đâu? Lý do tiếp xúc với cảnh? Ấn được tả có quan hệ gì với em? Ấn tượng tượng chung? chung? 2/ Thân a. Bao quát: Vị trí? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình: Tuổi tác? Tầm vóc? Dáng bài diện tích? Hướng của cảnh? Cảnh người? Khuôn mặt? Mái tóc? Mắt? Mũi? vật xung quanh? Miệng? Làn da? Trang phục?...(Từ ngữ, b. Tả chi tiết: (Tùy từng cảnh mà tả hình ảnh miêu tả) cho phù hợp) b. Tả chi tiết: (Tùy từng người mà tả cho * Từ bên ngoài vào (từ xa): Vị trí quan phù hợp) sát? Những cảnh nổi bật? Từ ngữ, * Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật làm hình ảnh gợi tả?... việc + những động tác, việc làm...). Nếu * Đi vào bên trong (gần hơn): Vị trí là học sinh, em bé: Học, chơi đùa, nói quan sát? Những cảnh nổi bật? Từ năng...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
- ngữ, hình ảnh gợi tả?... * Sở thích, sự đam mê: Cảnh vật, thao * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc tác, cử chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình mà em thường thấy (rất gần): Cảnh ảnh miêu tả) nổi bật? Từ ngữ hình ảnh miêu tả... * Tính tình: Tình yêu thương với những người xung quanh: Biểu hiện? Lời nói? Cử chỉ? Hành động? (Từ ngữ, hình ảnh miêu tả) 3/ Kết Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc: Tình cảm chung về người em đã tả? Yêu bài Tình cảm riêng hoặc nguyện vọng thích, tự hào, ước nguyện?... của bản thân?... Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ sài, lộn xộn. CAC ĐÊ VĂN ́ ̀ Đê 1: ̀ Em hãy tả lại hình ảnh một người thầy giáo (cô giáo) cũ đã để lại trong em những ấn tượng sâu sắc nhất. Đề 2: Hãy tả lại cảnh trường em vào một buổi sáng đẹp trời khi em đi học. Đề 3: Em hãy viết một bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất của mình: Cha, mẹ, anh, chị em… BAI TÂP TRĂC NGHIÊM ̀ ̣ ́ ̣ Câu 1. "Cái chàng [ ...], người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gilê. Đôi càng bè bè, nặng nề, trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu và mặt mũi thì lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ." Đoạn văn trên nói về nhân vật nào trong văn bản "Bài học đường đời đầu tiên"? A. Dế Mèn B. Bọ Ngựa C. Xén Tóc D. Dế Choắt Câu 2. Dế Mèn đã có thái độ như thế nào trước cái chết của Dế Choắt? A. Ân hận vì mình đã nghịch dại dột B. Suy nghĩ về cách ứng xử không tốt của mình C. Thương xót, hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên D. Buồn bã và rút ra bài học đường đời đầu tiên
- Câu 3. "Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người, tuy mất nhiều công mà vẫn chưa thấy có người nào thật lỗi lạc" Câu văn trên có mấy phó từ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn Câu 4. Trong văn miêu tả, năng lực nào của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất? A. Năng lực liên tưởng, tưởng tượng B. Năng lực quan sát C. Năng lực hình dung, tưởng tượng D. Năng lực đánh giá, nhận xét Câu 5. Nhận xét nào đúng nhất với văn bản "Sông nước Cà Mau"? A. Kể chuyện về cuộc sống của gia đình chú bé An ở vùng cực Nam Nam Bộ B. Thể hiện cảm xúc của tác giả Đoàn Giỏi về cuộc sống của người dân ở vùng cực nam Nam Bộ C. Miêu tả vẻ đẹp hoang dã hùng vĩ, độc đáo của cảnh quan vùng cực nam Nam Bộ D. Bàn luận của tác giả Đoàn Giỏi về cuộc sống của người dân ở vùng cực Nam Tổ quốc Câu 6. "Gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy, nổi mẩn đỏ tấy lên" Câu văn trên sử dụng mấy phép so sánh? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện "Bức tranh của em gái tôi" của Tạ Duy Anh? A. Truyện bày tỏ tình cảm của người anh trước tài năng hội hoạ của cô em gái B. Truyện thể hiện quá trình nhận ra thiếu sót của người anh trai nhờ tình cảm nhân hậu của cô em gái C. Truỵên miêu tả tính nết của người anh và tài năng hội hoạ của cô em gái D. Truyện bàn luận về những thiếu sót của người anh đối với cô em gái có tài năng hội hoạ Câu 8. "Trường Sơn: chí lớn ông cha/Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào" Phép so sánh trong câu thơ trên thuộc loại so sánh nào? A. So sánh người với người B. So sánh vật với vật
- C. So sánh vật với người D. So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng Câu 9. Văn bản "Vượt thác" được trích từ chương nào của truyện "Quê nội" của Võ Quảng? A. Chương 8 B. Chương 9 C. Chương 10 D. Chương 11 Câu 10. Nhân vật chính trong đoạn trích "Vượt thác" (Võ Quảng) là nhân vật nào? A. Dượng Hương Thư B. Cục C. Cục và Cù Lao D. Dương Hương thư và Cù lao Câu 11. Qua văn bản "Vượt thác", nhà văn Võ Quảng muốn làm nổi bật điều gì? A. Cảnh vượt thác vô cùng nguy hiểm của dượng Hương Thư và những người ở trên thuyền B. Vẻ đẹp của thiên nhiên hai bên sông Thu Bồn vô cùng thơ mộng C. Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động chinh phục thiên nhiên D. Cảnh dòng sông Thu Bồn theo hành trình của con thuyền qua những vùng địa hình khác nhau Câu 12. "Càng về ngược, vườn tược càng um tùm. Dọc sông những chòm cổ thụ dáng đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. Núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mặt. Đã đến phường Rạnh. Thuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước" Cảnh trong đoạn văn trên được miêu tả theo trình tự nào? A. Theo hành trình của con thuyền B. Từ thấp đến cao C. Từ trên xuống dưới D. Từ xa đến gần Câu 13. "...Khi một dân tộc rơi vào vòng nô lệ, chừng nào họ vẫn giữ vững tiếng nói của mình thì chẳng khác nào nắm được chìa khoá chốn lao tù"? (Buổi học cuối cùng). Câu văn trên được hiểu là: A. Tiếng nói là văn hoá của dân tộc, nếu mất tiếng nói đồng nghĩa với việc đánh mất dân tộc B. Tiếng nói là phương tiện để đấu tranh giành lại độc lập dân tộc C. Tiếng nói là tài sản quí báu của dân tộc D. Tiếng nói không chỉ là tài sản quí báu của dân tộc mà còn là phương tiện để đấu tranh giành độc lập dân tộc Câu 14. Câu nào dưới đây sử dụng phép nhân hoá?
- A. Quê hương anh nước mặn đồng chua Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá B. Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim C. Hôm nay xuân ốm dậy Buồn như đông,nhợt nhạt mưa phùn D. Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Câu 15. Bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" của Minh Huệ gắn với sự kiện lịch sử nào? A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947 B. Chiến dịch Việt Bắc năm 1948 C. Chiến dịch Biên Giới năm 1950 D. Chiến dịch Thu Đông năm 1951 Câu 16. Bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" (Minh Huệ) kể lại chuyện gì? A. Kể chuyện anh đội viên thức dậy vẫn thấy Bác không ngủ B. Kể chuyện đoàn dân công phải dải lá cây làm chiếu giữa trời mưa lâm thâm C. Kể chuyện tình cảm của nhân dân đối với Bác Hồ kính yêu D. Kể chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ Câu 17. Dòng nào không nói đúng ý nghĩa của câu thơ "Ra thếLượm ơi!"? A. Sự đau xót của tác giả trước tin Lượm hi sinh B. Sự bất ngờ của tác giả trước tin Lượm hi sinh C. Sự nghi ngờ của tác giả trước tin Lượm hi sinh D. Câu hỏi và gọi Lượm Câu 18. Tác giả Tố Hữu gặp Lượm ở địa danh nào? A. Đồn Mang Cá B. Hà Nội C. Sài Gòn D. Hàng Bè (Huế) Câu 19. "Ngày Huế đổ máu Chú Hà Nội về Tình cờ chú cháu Gặp nhau Hàng Bè'' Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. So sánh D. Nhân hoá Câu 20. "Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và
- đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển hửng hồng. Y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ bình minh để mong cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trên muôn thuở biển Đông" Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào là chính? A. Hoán dụ B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa Câu 21. Dòng nào nói đúng nhất về vai trò thành phần chính của câu? A. Là thành phần giúp cho câu hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn B. Là những thành phần luôn đi kèm với một số thành phần phụ C. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu diễn đạt được một ý trọn vẹn D. Là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn Câu 22. Dong nào nói đúng nh ̀ ất về vị trí và vai trò của cây tre trong đời sống con người Việt Nam? A. Tre là một người bạn thân thiết của nhân dân Việt Nam ta B. Tre là một người bạn thân thiết của người nông dân, bạn thân của nhân dân Việt Nam C. Tre gắn bó với con người trong chiến đấu bảo vệ quê hương đất nước D. Tre gắn bó với người nông dân trong cuộc sống hàng ngày và đặc biệt là trong lao động sản xuất Câu 23. "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc." Ý chính của đoạn văn trên là gì? A. Ca ngợi sự giản dị của tre B. Ca ngợi giá trị của tre C. Ca ngợi những phẩm chất cao quí của tre D. Ca ngợi vẻ đẹp chung của cây tre Câu 24. Đoạn văn "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc" sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Hoán dụ B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. So sánh
- Câu 25. "Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc" Đoạn văn trên có mấy từ láy? A. Hai B. Ba C. Bốn D. Năm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK I môn Ngữ Văn lớp 6
10 p | 2354 | 509
-
Đề cương ôn tập Ngữ văn lớp 7 HK II - Trường THCS Nguyễn Chí Thanh - Đăk Mil - Đăk Nông
7 p | 2089 | 238
-
Đề cương ôn tập HK I môn Ngữ Văn lớp 6 - THCS Trà Mai
10 p | 760 | 151
-
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 12 năm 2016-2017
97 p | 109 | 10
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận
70 p | 78 | 6
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phúc Thọ
6 p | 94 | 5
-
Đề cương ôn tập HK 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2014-2015 - THPT Thuận Thành Số 1
3 p | 66 | 4
-
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Hai Bà Trưng
9 p | 15 | 4
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2017-2018
2 p | 124 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2014-2015
31 p | 111 | 3
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2017-2018 - THCS Thăng Long
2 p | 57 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
1 p | 77 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2017-2018 - Phòng GD&ĐT Châu Đức
2 p | 63 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2013-2014
2 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 11
2 p | 103 | 2
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung
3 p | 77 | 1
-
Đề cương ôn tập HK 2 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2017-2018 - THCS Thăng Long
6 p | 81 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn