Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 1
download
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và học sinh trong quá trình giảng dạy và học tập môn Địa lí. Để nắm chi tiết nội dung các câu hỏi mời các bạn cùng tham khảo đề cương được chia sẻ sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Phúc Thọ
- TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ I MÔN TỔ XÃ HỘI NHÓM ĐỊA LÍ ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2020 2021 PHẦN I: LÍ THUYẾT CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN 1. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA a. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Tính chất nhiệt đới + Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, có góc nhập xạ lớn và trong năm có 2 lần mặt Trời lên thiên đỉnh nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn. + Biểu hiện: Tính chất ẩm: Lượng mưa và độ ẩm lớn + Nguyên nhân: Nước ta giáp với vùng biển Đông rộng lớn nên các khối khí di chuyển qua biển mang lượng ẩm lớn + Biểu hiện: Gió mùa Nguyên nhân: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Mặt khác khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa lấn át Tín phong, vị thế Tín phong hoạt động xen kẽ với gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa hai mùa gió. Biểu hiện: hoạt động của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ (trình bày nguồn gốc, phạm vi, thời gian, hướng gió, tính chất) b. Các thành phần tự nhiên khác Địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật. c. Ảnh hưởng của thiên nhiên đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp Thuận lợi: tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. Hạn chế: tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu gây khó khăn cho hoạt động canh tác, kế hoạch thời vụ, phòng trừ dịch bệnh. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống 2. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG a. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc Nam Nguyên nhân: Do sự thay đổi khí hậu theo vĩ độ + sự tăng lượng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam là do góc nhập xạ tăng. + Sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam. 1
- Trong đó nguyên nhân chủ yếu là do sự giảm sút ảnh hưởng của khối không khí lạnh về phía nam. Biểu hiện + Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc + Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam b. Thiên nhiên phân hóa theo đai cao Nguyên nhân: do khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình. Biểu hiện: nước ta chia 3 đai cao Đai nhiệt đới gió mùa dưới chân núi Đai cận nhiệt gió mùa trên núi Đai ôn đới gió mùa trên núi c. Các miền địa lí tự nhiên Sử dụng Atlat xác định được 3 miền địa lí tự nhiên * Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Phạm vị: Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, khó khăn * Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Phạm vi Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, vùng ven biển, khó khăn * Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Phạm vi Đặc điểm cơ bản: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, khoáng sản, khó khăn * trong cả ba miền này cần chú ý đến địa hình và khí hậu CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN I. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật a. Tài nguyên rừng * Hiện trạng rừng * Biện pháp: b. Đa dạng sinh học Sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao nhưng đang bị suy giảm. Nguyên nhân Các biện pháp bảo vệ: 2 Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất b. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất * Đối với vùng đồi núi * Đất nông nghiệp 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác 2
- II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI 1. Bảo vệ môi trường Có 2 vấn đề quan trọng nhất trong vấn đề bảo vệ môi trường là : + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường. + Tình trạng ô nhiễm môi trường. Bảo vệ môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền, đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người. 2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp xử lí : a. Bão Hoạt động của bão: Trung bình mỗi năm có từ 34 cơn bão đổ bộ vào vùng bờ biển nước ta. Trung bình mỗi năm có khoảng 810 cơn bão ảnh hưởng trực tiếp đến thời tiết của nước ta. * Hậu quả: * Biện pháp b. Ngập lụt Nơi xảy ra: ở các vùng có địa hình thấp Thời gian: + ĐB sông Hồng: tháng 6 đến tháng 10 + ĐB sông Cửu Long: tháng 6 đến tháng 10 + Duyên hải miền Trung: tháng 9 đến tháng 10. Nguyên nhân:+ Mưa lớn trên diện rộng (ĐB sông Cửu Long). + Hệ thống đê làm giảm sự thoát nước, triều cường. + Bão: có mưa lớn, nước biển dâng, lũ nguồn về. Hậu quả: tắc ghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường, thiệt hại mùa màng. Biện pháp: + Củng cố đê điều trước mùa mưa bão, xây dựng hệ thống thoát nước. c. Lũ quét Nơi xảy ra Thời gian Nguyên nhân Hậu quả Biện pháp Lũ quét Xảy ra ở Miền Bắc: Mất lớp phủ Xói mòn, Quy hoạch các điểm những lưu tháng 6 đến thực vật, Có rửa trôi, dân cư. vực sông suối tháng 10. mưa lớn. đất trượt, Quản lí hợp lí đất. miền núi có Miền Nam: đá lở, thiệt Thực hiện các biện địa hình chia tháng 10 đến hại về pháp thủy lợi. cắt mạnh. tháng 12. người và của. 3
- Hạn hán Ở nhiều địa Mùa khô kéo Thiếu mưa Thiếu Xây dựng các công phương đặc dài từ 34 trong thời gian nước trong trình thủy lợi hợp lí. biệt là các tháng. dài. sinh hoạt Trồng rừng. thung lũng và sản khuất gió. xuất. Mất mùa Cháy rừng tự nhiên. d. Các thiên tai khác: Động đất Mưa đá, dông lốc, sương muối gây thiệt hại lớn đến sản xuất của người dân. 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Các nhiệm vụ đề ra: 6 nhiệm vụ PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP I . LÝ THUYẾT Bài 9+10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Mức 1 Câu 1. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên VN thể hiện trực tiếp và rõ nét nhất qua thành phần tự nhiên là A. địa hình. B. khí hậu. C. sông ngòi. D. thực vật. Câu 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu VN là A. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng quanh năm. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa sâu sắc. C. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có hai mùa nóng, lạnh rõ rệt. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ điều hòa quanh năm. Câu 3. Lãnh thổ VN là nơi A. các khối khí hoạt động tuần hoàn, nhịp nhàng. B. gió mùa mùa đông hoạt động quanh năm. C. gió mùa mùa hạ hoạt động quanh năm. D. giao tranh của các khối khí hoạt động theo mùa. Câu 4. Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào A. nửa đầu mùa đông. B. nửa cuối mùa đông. C. giữa mùa đông. D. giữa mùa xuân. Câu 5. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào A. nửa đầu mùa đông. B. nửa cuối mùa đông. C. giữa mùa đông. D. giữa mùa xuân. Câu 6. Biểu hiện rõ nét nhất cho thấy tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi là 4
- A. làm bề mắt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. C. xói mòn lớp đất trên mặt tạo nên các bề mặt trơ sỏi, đá. D. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. Câu 7. Nguyên nhân chính khiến cho đất feralit có màu đỏ vàng là do A. các chất bazơ dẽ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh. B. sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3). C. có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3). D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3). Câu 8. Hệ thống sông có mạng lưới dạng nan quạt điển hình ở nước ta là A. hệ thống sông Hồng. B. hệ thống sông Mã. C.hệ thống sông Cả. D. hệ thống sông Cửu Long. Câu 9. Các con sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, độ dốc lớn phân bố chủ yếu ở A. vùng đồi núi Đông Bắc. B. DHMT. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 10. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hạ là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam Câu 11. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên diễn ra A. từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. B. quanh năm. C. từ tháng 5 đến tháng 10. D. từ tháng 1 đến tháng 6. Câu 12.đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua quá trình A. cacxtơ đá vôi. B. xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. C. phong hóa vật lí. D. phong hóa hóa học. Câu 13. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc Nam của nước ta là A. 120B. B. 140B. C. 160B. D. 180B. Câu 14. Đặc điểm không đúng với chế độ Nhiệt của nước ta là A. nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 200C (trừ các vùng núi cao). B. nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc và biên độ nhiệt trong Nam lớn hơn ngoài Bắc. C. nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn. D. nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kì mùa hạ (ở cùng độ cao địa hình). Câu 15. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái A. cận xích đạo gió mùa. B. nhiệt đới gió mùa. C. cận nhiệt gió mùa. D. xích đạo gió mùa. Câu 16. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc ở nước ta là A. ĐBSH và Bắc Trung Bộ. B. vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc. C. vùng đồi núi Đông Bắc và ĐBSH. D. vùng ĐBSH và vùng đồi núi Tây Bắc Mức 2: Câu 1. Kiểu thời tiết lạnh, ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta là do A. gió mùa mùa đông bị suy yếu nên tăng độ ẩm. 5
- C. khối khí lạnh di chuyển qua biển trước khi đến nước ta B. gió mùa mùa đông di chuyển trên quãng đường xa trước khi đến nước ta. D. ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ. Câu 2. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào đầu mùa đông là A. lạnh và ẩm. B. lạnh, khô và trời quang mây. C. nóng và khô. D. lạnh, trời âm u nhiều mây. Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm là A. kéo dài liên tục trong 3 tháng. B. mạnh vào nửa đầu mùa đông, bị suy yếu và nửa cuối mùa đông. C. kéo dài liên tục trong 2 tháng. D. không kéo dài liên tục mà chỉ xuất hiện từng đợt. Câu 4. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đất đỏ badan. B. đất feralittrên các đá mẹ khác nhau. C. đất phù sa. D. đất phèn. Câu 5. Cảnh quan rừng xavan cây bụi ở nước ta xuất hiện chủ yếu ở A. sơn nguyên Đồng Văn. B. khu vực Quảng bình Quảng Trị. C. khu vực cực Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 6. Biện pháp không thích hợp để hạn chế ảnh hưởng do tính thất thường của khí hậu nước ta là A. đẩy mạnh tăng vụ. C. làm tốt công tác dự báo thời tiết. B. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ hợp lí. D. tích cực làm công tác thủy lợi, trồng rừng. Câu 7. Yếu tố tự nhiên quyết định trực tiếp tính phong phú, đa dạng trong hệ thống cây trồng của nước ta là A. địa hình. B. đất. C. khí hậu. D. nguồn nước. Câu 8. Lũ tiểu mãn ở miền thủy văn Đông Trường Sơn thường xảy ra vào A. tháng 2, 3. B. tháng 5, 6. C. tháng 8, 9. D. tháng 10, 11. Câu 9. Trong các loại đất ven biển loại đất chiếm diện tích nhiều nhất là A. đất cát. B. đất mặn. C. đất phèn. D. đất đầm lầy và than bùn. Câu 10. Hoạt động kinh tế ở nước ta chịu tác động rõ nét nhất của khí hậu là A. công nghiệp. B. dịch vụ. C. nông nghiệp. D. GTVT. Câu 11. Nguyên nhân dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là A. tác động của hướng các dãy núi. C. tác động của gió mùa. B. sự phân hóa độ cao địa hình. D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình. Mức 3 Câu 1. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía Nam, gió mùa mùa đông về bản chất là A. gió mùa Tây Nam. B. gió Tín phong bán cầu Bắc. C. gió mùa Đông Bắc. D. gió mùa Đông Nam. Câu 2. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đông ở Bắc Bộ là A. mưa rào. B. mưa ngâu. C. mưa phùn. D. mưa đá. 6
- Câu 3. Hướng thổi chiếm ưu thế của gió Tín phong bán cầu Bắc từ khu vực dãy Bạch Mã trở vào Nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. đông nam. Câu 4. Về mùa đông, khu vực từ Đà Nẵng trở vào Nam có thời tiết đặc trưng là A. lạnh và ẩm. B. lạnh và khô. C. nóng và khô. D. nóng và ẩm. Câu 5. Đặc điểm của gió Mậu dịch (Tín phong) tác động đến nước ta là A. thổi quanh năm với cường độ như nhau. C. hoạt động quanh năm nhưng bị suy yếu vào các thời kì chuyển tiếp xuân thu. B. chỉ xuất hiện vào các thời kì chuyển tiếp xuân thu. D. hoạt động quanh năm nhưng mạnh lên vào các thời kì chuyển tiếp xuân thu Câu 6. Kiểu thời tiết điển hình của Nam Bộ vào thời kì mùa đông (T11 đến T4 năm sau) là A. nắng, ít mây và mưa nhiều. B. nắng nóng, trời nhiều mây. C. nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo. D. nắng nóng và mưa nhiều. Câu 7. Sự màu mỡ của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. kĩ thuật canh tác của con người. C. nguốn gốc đá mẹ khác nhau. B. điều kiện khí hậu ở miền núi. D. quá trình xâm thực tích tụ. Mức 4 Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến. C. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có dạng hình cánh cung đón gió. B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông. D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 2. Gió Tây khô nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc biệt của khu vực A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 3. Kiểu thời tiết đặc trưng khi gió Lào hoạt động mạnh là A. khô, nóng. B. nhiệt độ và độ ẩm cao. C. nóng khô với nhiệt độ và độ ẩm cao. D. nhiệt độ và độ ẩm thấp. Câu 4. Hai khu vực núi có dạng địa hình cacxtơ phổ biến nhất ở nước ta là A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc và Trường Sơn Băc. B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc và Tây Bắc. Câu 5. Thảm thực vật rừng ở VN đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế vì phân hóa phức tạp . B. khí hậu nhịêt đới gió mùa ẩm, phân hóa phức tạp với nhiều kiểu khí hậu. C. sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất. D. vị trí nàm ở nơi giao lưu của các luồng di cư sinh vật. Câu 6. Nét khác biệt nổi bật về khí hậu của vùng duyên hải Nam Trung Bộ so với Nam Bộ là A. có nền nhiệt độ trung bình năm thấp hơn. 7
- C. khí hậu chia thành hai mùa mưa khô rõ rệt. B. mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch mạnh hơn. D. mưa nhiều vào thu đông. Bài 11 – 12. Thiên nhiên phân hóa đa dạng Mức 1 Câu 1. Ở miền Nam, đai nhiệt đới gió mùa lên đến độ cao A. dưới 600 700m. B. 900 1000m. C. 1600 1700m. D. trên 2600m. Câu 2. Thổ nhưỡng trên các đai cao cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa chủ yếu là A. đất feralit có mùn và đất mùn thô. B. đất xám và đất feralit nâu đỏ. C. đất đen và đất phù sa cổ. D. đất feralit có mùn và đất đen. Câu 3. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta hiện nay là A. 2 miền. B. 3 miền. C. 4 miền. D. 5 miền. Câu 4. Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng chính là A. tây bắc đông nam. B. tây nam đông bắc. C. đông tây. D. đông bắc tây nam . Mức 2 Câu 1. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu là do A. sự phân bố thảm thực vật. C. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. B. sự phân hóa độ cao địa hình. D.ảnh hưởng của Biển Đông. Câu 2. Đai cao chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là A. đai cận xích đạo. B. đai nhiệt đới gió mùa chân núi. C. đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. D. đai ôn đới gió mùa núi cao. Câu 3. Nếu trên đỉnh núi Phanxipăng (3143m) có nhiệt độ là 20C thì theo quy luật đai cao nhiệt độ ở chân núi này sẽ là A. 2,00C. B. 15,90C. C. 20,90C. D. 25,90C. Câu 4. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là A. mưa đá và dông. B. mưa phùn và mưa rào. C. sương mù, sương muối và mưa phùn. D. hạn hán và lốc tố. Câu 5. Mùa đông ở miền Bắc và Đông Băc Bắc Bộ có đặc điểm là A. đến muộn và két thúc muộn. B. đến muộn và két thúc sớm. C. đến sớm và kết thúc muộn. D.đến sớm và kết thúc sớm. Mức 3 Câu 1. Miền tự nhiên duy nhất có đầy đủ hệ thống đai cao ở nước ta là A. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Đông Bắc. Câu 2. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là 8
- A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m. B. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển. C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. các dãy núi chạy theo hai hướng chính là tây bắc đông nam và hướng vòng cung. Câu 3. Tác động của các khối núi cao trên 2000m đối với thiên nhiên nước ta là A. phá vỡ cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới trên khắp cả nước. C. tạo các bức chắn để hình thành ranh giới các miền khí hậu. B. làm thay đổi cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. D. làm phong phú cảnh quan thiên nhiên nhiệt đới của nước ta. Câu 4. Hệ sinh thái đặc trưng của khu vực duyên hải cực Nam trung Bộ là A. rừng cận nhiệt đới gió mùa thường xanh quanh năm. B. xavan cây bụi. C. rừng nhiệt đới. D. rừng cận nhiệt đới lá rộng. Câu 5. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất của miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. tình trạng rửa trôi đất diễn ra mạnh ở các đồng bằng. C. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt. B. thiếu nươc nghiêm trọng vào mùa khô. D. bị chia cắt mạnh bởi mạng lưới sông ngòi dày đặc. Bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tự nhiên Mức 1 Câu1.Lượngmưatrungbình nămcủanướctadaođộng A. 1500 2000mm. B. 1600 2000mm.C. 1700 2000mm.D. 1800 2000mm Câu 2.GiómùaTâyNamởnướctathôngthườngtrong khoảngthờigian A.từtháng VIIIX. B. từthángVVII. C. từtháng VIVIII. D. từtháng VX Câu3.Khíhậuđượcphânchiathành haimùakhôvàmưa rõ rệt làở A. miềnBắc. B.miềnNam. C. TâyBắc. D. BắcTrungBộ Câu4.Gió mùa đồng bắc xuất phát từ A. ápcaocậnchí tuyến Nam. B. từvịnhBengan. C. ápcaocận chítuyếnBắc. D. từáp caoXibia. Câu 5. Càng về phía Nam thì A. nhiệt độ trung bình năm càngtăng. B. biênđộ nhiệt năm càng tăng. C. nhiệt độ trung bình năm cànggiảm. D. nhiệt độ trung bình tháng giảm. Câu 6. Đặc trưng của khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc A. cận nhiệt đới gió mùa có mùa đônglạnh. B. cận xích đạo giómùa có 2 mùa rõ rệt. C. nhiệt đới ẩm có mùa đônglạnh. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đônglạnh. Câu 7. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc khoảng (°C) 9
- A. dưới 20°C. B. trên 20°C. C. 25 °C D. trên 25°C Câu 8. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của A.địa hình. B.khí hậu. C.đấtđai. D. sinhvật Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần phía Nam lãnh thổ ( từ 16°B trở vào) A. không có tháng nào nhiệt độdưới20°C. B. quanh nămnóng có 2 mùa rõ rệt. C. về mùa khô cómưaphùn. D. có hai mùa mưa và khô rõrệt. Câu 10. Nhóm đất có diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi là A. đấtđồngbằng. B. đấtferalit.C. đất feralit có mùn. D. đất mùn núicao. Câu 11. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 12. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào mùa khô là A. VùngTâyBắc. B. Vùng ĐôngBắc. C. VùngTâyNguyên. D. Đồng bằng sông CửuLong. Mức 2. Câu1.GiómùamùađôngởmiềnBắcnướctacó đặcđiểm A.hoạtđộngliêntụctừtháng11đếntháng4 nămsauvớithời tiết lạnhkhô có mưa phùn ở ven biển. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. xuấthiệnthànhtừngđợt từtháng11đếntháng4 nămsau vớithời tiết lạnh khôhoặclạnhẩm. D. kéo dài liêntụcsuốt3 tháng vớinhiệtđộtrungbình dưới20ºC, cuối đông có hiện tượng mưa phùn. Câu2.Kiểurừng tiêubiểu củanướctahiện naylà A. rừngrậmnhiệtđớiẩmlá rộngthườngxanh. B. rừng giómùathườngxanh ở vùng núi. C. rừng giómùanửa rụnglá, xa van. D. rừng ngập mặnthườngxanh venbiển. Câu3.Gió thổivào nướctamang lạithờitiếtlạnh,khôvàođầu mùađông vàlạnhẩmvào cuốimùa đông cho miềnBắclà A. giómậu dịch nửacầuNam. B.gió Mậu dịch nửacầuBắc. C. gió mùa ĐôngBắc. D. gió TâyNamtừvịnh TâyBengan Câu4.Sông ngòinướctacó chếđộ nướctheomùa lá do A.trong nămcóhaimùamưavà mùa khô. B. độ dốcđịahìnhlớn,mưanhiều vào mùa hạ. C. mưanhiềutrênđịahìnhđồinúichiếmdiệntíchlớn. D. đồinúbịcắtxẻ, độ dốclớn,mưanhiều. Câu5.Đặc điểm của bão ở nước ta A. mùa bão chậm dần từ bắc vào nam. B. diễn ra suốt năm và trên phạm vi cảnước. C. tất cả đều xuất phát từ BiểnĐông. 10
- D. chỉ diễn ra ở khu vực phía bắc vĩ tuyến16ºB. Câu 6.Thủy chếtheomùalàhệquả của chếđộ A. Giómùa. B. Mưamùa. C. Sinh vật. D. Đấtđai. Câu7.Quátrìnhchính trongsựhình thành vàbiếnđổiđịahình nướctahiệntại là A. xâmthựcbồitụ. B.bồitụ xâmthực. C. bồitụ. D. xâmthực. Câu 8. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa các vùng núi theo Đông – Tây chủ yếu do A.hoạt động của gió mùa ở vùng núi cao. B. gió mùa với hướng của các dãy núi. C. gió mùa với độ caocủanúi. D. hoạt động của gió mùa ở đồng bằng. Câu 9. Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc ở điểm A. mùa đông bớt lạnh nhưng khôhơn. B. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây. C. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn. D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Câu 10. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của A.Khíhậu. B.Sinhvật. C. Đấtđai. D. Sông ngòi. Câu 11. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc A. có một mùađônglạnh. B. có gió phơn TâyNam. C. nằm gầnchítuyến. D. có góc nhập xạ lớn. Câu 12. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên ( sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của dãy núi: A.Trường Sơn. B.Hoành Sơn. C.Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 13. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là A. do nước thải công nghiệp và đôthị. B. do chất thải của hoạt động dulịch. C. chất thải sinh hoạt của các khu dâncư. D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nôngnghiệp. Câu 14. Để phòng chống khô hạn lâu dài, cần A. xây dựng các công trình thủylợi. B. tăng cường trồng và bảovệ rừng. C. bố trí nhiều trạm bơmnước. D. Thực hiện kĩ thuật canh tác trênđấtdốc. Câu 15. Mặc dù tổng diện tích rừng đang dần tăng lên, nhưng tài nguyên rừng nước ta vẫn bị suy thoái vì A. chất lượng rừng không ngừng giảmsút. B. diện tích rừng giàu và rừng phục hồi tănglên. C. khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng. D. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi chiếm phần lớn. Mức 3 Câu1.Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần A. sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, venbiển. B. quản lí các chất thải độc hại vào môitrường. 11
- C. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễmbẩn. D. quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoángsản. Câu 2.Quátrìnhxâmthựcmạnhởmiền núi làm cho hệ thống sông ngòi của nước ta có A.tạothành nhiều phụlưu. B.tổnglượngbùn cátlớn. C. dòng chảy mạnh. D.hệsốbào mòn nhỏ. Câu3.Nền nhiệtẩmcao tácđộngđếnsảnxuấtnông nghiệpở A.tính mùavụcủasảnxuất. B. lượngmưatheomùa. C. đadạng hóacâytr ồng,vậtnuôi. D. sựphân mùakhíhậu. Câu 4. Tại sao lũ quét thường xảy ra ở miền núi? A. Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn. B. Chặt phá rừng, khai thác rừng bừa bãi ở miền núi. C. Địa hình có độ dốc lớn, nhiều nơi bị mất lớp phủ thực vật. D. Mất lớp phủ thực vật, mưa lớn tập trung theo mùa. Câu 5. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào A. thời gian chuyểnmùa trong năm. B. nửa đầu mùa hè ở Bắc TrungBộ. C. mùa đông ở miền Bắc và mùa khô ở TâyNguyên. D. nửa sau mùa hè với vùng Duyên hải miềnTrung. Câu 6. Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng tự nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là A.Thời tiết và sông ngòi. B. Bão, triều cường. C. Hạn hán, cháy rừng. D. Xâm nhập mặn. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho lũ ở các sông thuộc Bắc Trung Bộ lại lên nhanh và rút nhanh là do A. sông ngắn và dốc. B. mưa nhiều vào tháng IX. C. chịu tác động của bão. D. núi đâm ngang là biển. Câu 8. Trong quy định về khai thác rừng, không có điều cấm về A. dùng chất nổ đánhbắtcá. B. khai thácgỗquý. C. khai thác gỗ trong rừngcấm. D. săn bắn động vật tráiphép. Câu 9. Địa hình bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho phát triển A. du lịch biển, xây dựng cảng biển. B. du lịch biển C. xây dựng cảng biển. D. đánh bắt hải sản. Câu 10. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do A. mưa lớn, triều cường. B. mưa tập trung vào một mùa. C. đồng bằng thấp trũng. D. không có đê ngăn lũ. Mức 4. Câu 1. Quátrình hóa họclàmbiếnđổibềmặtđịahình nước ta A.tạothànhđịahìnhCácxtơ. B. đất trượt, đálởởsườn dốc. C. hiệntượngbào mòn, rửatrôiđất. D. hiện tượngxâmthực. 12
- Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có độ cao thấp hơn ở miền Nam là A. miền Bắc có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa đông bắc. B. miền Bắc có địa cao hơn và không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc. C. miền Nam có địa hình cao hơn và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. D. miền nam có địa hình cao hơn, nằm gần đường xích đạo. Câu 3. Từ vĩ độ 160B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết và khí hậu, việc bố trí cây trồng thích hợp là A. các loại cây trồng phù hợp với từng loạiđất. B. cây ngắn ngày ở những vùng có mùa khô kéodài. C. cây trồng thích hợp với một mùa mưa cường độcao. D. các loại cây ưa nhiệt của vùng nhiệt đới. Câu 4. Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng A. đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển. B. đồi núi, đồng bằng ven biển vàbiển. C. đồi núi, thành thị, nông thôn và venbiển. D. đồi núi, thành thị, nông thôn, vùngbiển. Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn là A. sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, rác thải sinh hoạt. B. rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp. C. rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua sử lí. D. sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp. II. KĨ NĂNG SỬ DỤNG ATLAT, BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ. 1. Sử dụng Atlat Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, tỉnh lị của tỉnh Quảng Trị là A. Quảng Trị. B. Đồng Hới. C. Đông Hà. D. Hội An. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 7, đỉnh núi cao nhất vùng núi Trường Sơn Nam là A. Vọng Phu. B. Chư Yang Sin. C. Ngọc Linh. D. Kon Ka Kinh. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào mùa thu đông tiêu biểu ở nước ta là A. Sa Pa, Lạng Sơn, Hà Nội. B. Hà Nội, Điện Biên, Lạng Sơn. C. Đồng Hới, Đà Nẵng, Nha Trang. D. Đà Lạt, Cần Thơ, Cà Mau. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, tỉnh nào sau đây có đường biên giáp với cả hai nước Lào và Trung Quốc? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Hòa Bình. D. Kon Tum. Câu 5. Căn cứ vào các biểu đồ Nhiệt độ và Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, địa điểm nào dưới đây có nhiệt độ trung bình tháng luôn dưới 200C? A. Hà Nội. B. Lạng Sơn. C. Điện Biên Phủ. D. Sa Pa Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diện tíc lớn nhất nước ta là A. đất phù sa sông. B. đất feralit trên đá vôi. 13
- C. đất feralit trên các loại đá khác. D. đất phèn. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, tỉnh nào sau đây có diện tích lớn nhất A. Cao Bằng. B. Sơn La. C. Gia Lai. D. Qảng Nam. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao chỉ xuất hiện ở A. vùng núi Hoàng Liên Sơn. B. vùng núi Phong Nha – Kẻ Bàng. C. vùng núi Ngọc Linh. D. vùng cao nguyên Lâm Viên. Câu 9. Căn cứ vào các biểu đồ Nhiệt độ và Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nơi nào sau đây ở nước ta có tổng lượng mưa từ tháng XI – IV lớn nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đông Trường Sơn (từ Huế trở vào). Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 7, hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là từ A. tây bắc xuống đông nam. B. tây nam lên đông bắc. C. bắc xuống nam. D. đông bắc xuông tây nam. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 5, tỉnh ở Tây Nguyên không có đường biên giới với nước ngoài là A. Kon Tum. B. Đắk Lắk C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ khoáng sản nào sau đây không phải mỏ sắt. A. Cổ Định. B. Thạch Khê. C. Trại Cau. D. Trấn Yên. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là A. sông Mã. B. Sông Cả. C. Sông Gianh. D. Sông Bến Hải Câu 14. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, chế độ nhiệt của trạm khí tượng nào sau đây có 2 cực đại, 2 cực tiểu? A. Sa Pa. B. Cần Thơ. C. Thanh Hóa. D. Đồng Hới. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ven biển nước ta lần lượt từ Bắc vào Nam là A. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Quảng Nam. B. Quảng Ninh, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Nam. D. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Quảng Ninh. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 7, khu vực nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta? A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên C. Đông Bắc. D. Duyên hải miền Trung. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, loại đất có diên tích lơn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất phù sa sông. B. đất cát biển. C. đất mặn. D. đất phèn. Câu 18 . Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, đá vôi xi măng không có ở khu vực nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Tây Nguyên. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là A. Bến Tre, Trà Vinh. B. Hậu Giang, Vĩnh Long. C. Sóc Trăng, Bạc Liêu. D. Cà Mau, Kiên Giang. Câu 20. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nhiệt độ trung bình năm của nước ta có xu hướng A. tăng dần từ Bắc vào Nam. B. giảm dần từ Bắc vào Nam. 14
- C. giảm dần từ Tây vào Đông. D. tăng dần theo độ cao. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Pù Mát. B. Bù Gia Mập. C. Hoàng Liên. D. Phước Bình. Câu 22. Căn cứ vào biểu đồ Lưu lượng nước trung bình sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, tháng đỉnh lũ của các sông Hồng, sông Đà Rằng, sông Mê Công lần lượt là A. tháng 11, tháng 8, tháng 10. B. tháng 10, tháng 8, tháng 10. C. tháng 10, tháng 8, tháng 11. D. tháng 9, tháng 8, tháng 11. Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Công ở nước ta thuộc hai vùng là A. Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. C. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ. Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, đất mặn phân bố nhiều nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 25. Căn cứ vào bản đồ Lượng mưa ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực có khí hậu khô hạn nhất nước ta là A. ven biển Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Bắc. D. ven biển cực Nam Trung Bộ. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ sang Trung Quốc là A. sông Hồng B. sông Kì Cùng – Bằng Giang C. sông Mê Công D. sông Thái Bình Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hai hồ nước lớn ở lưu vực sông Đồng Nai là A. hồ Dầu Tiếng, hồ Lắk B. hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An C. hồ Dầu Tiếng, hồ Kẻ Gỗ D. hồ Trị An, hồ Thác Bà Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi cao nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có độ cao là A. 167m B. 839m C. 986m D. 716m Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hai tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ giáp với Campuchia là A. Tây Ninh, Bình Dương. B. Bình Dương, Bình Phước. C. Bình Phước, Đồng Nai. D. Tây Ninh, Bình Phước. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, vào tháng 6 và tháng 7, các cơn bão tác động chủ yếu đến khu vực nào của nước ta A. Ven biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng. B. Ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An. C. Ven biển các tỉnh Quảng Bình, Quảng trị. D. Ven biển Nam Trung Bộ. Câu 31. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là A. dưới 140C. B. dưới 180C. C. từ 180C đến 200C. D. trên 200C. Câu 32. Căn cứ vào bản đồ Khí hậu chung ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất nước ta là 15
- A. ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An. B. ven biển Bắc Bộ. C. ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình. D. ven biển Nam Trung Bộ. Câu 33. Căn cứ vào bản đồ Nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở Nam Bộ phổ biến là A. từ 140C – 180C B. từ 180C – 200C C. từ 200C – 240C D. trên 240C Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Vọng Phu B. Bà Rá C. Bà Đen D. Chứa Chan Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, vùng tập trung diện tích đất feralit trên đá ba dan có quy mô lớn nhất ở nước ta là A. Đông Bắc B. Bắc trung Bộ C. Tây Nguyên D. Đông Nam Bộ Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, khu vực có đặc điểm mạng lưới sông ngòi ngắn, nhỏ, chảy theo hường tây – đông ở nước ta là A. vùng núi Đông Bắc B. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải miền Trung D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là A. Đak Krông, Ia Súp B. Xê Xan, Xrê Pốk C. Xê Công, Sa Thầy D. Xê Xan, Đak Krông 2. Một số câu hỏi chọn dạng biểu đồ thích hợp (đọc đề và xác định: thể hiện gì xác định từ khóa? đối tượng nào và thời gian nào? đơn vị?) Bài 1. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM Đơn vị. nghìn ha Năm 1990 2000 2010 2014 Cây lương thực 6474,6 8399,1 8615,9 9392,3 Cây công nghiệp 1199,3 2229,4 2808,1 2844,6 Các loại cây khác 1366,1 2015,8 2637,1 2967,2 Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây qua các năm là biểu đồ. A. tròn B. miền C. đường D. cột chồng Câu 2. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2014 là biểu đồ. A. tròn B. miền C. đường D. cột chồng Câu 3. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây qua các năm là biểu đồ. A. tròn B. miền C. đường D. cột chồng 3. Chọn nội dung thể hiện thích hợp của biểu đồ (tên biểu đồ) Bài 2. Cho biểu đồ sau: 16
- Biểu đồ sau thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình sản xuất một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta B. Qui mô và cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta C.Tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta (Chú ý đơn vị, điểm xuất phát trên trục tung) D. Giá trị sản xuất một số mặt hàng xuất khẩu của nước ta Bài 4. Cho biểu đồ. Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A.Chuyển dịch cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2005 – 2016 B.Cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2005 – 2016 C.Quy mô GDP của Campuchia, giai đoạn 2005 – 2016 D.Quy mô và cơ cấu GDP của Campuchia, giai đoạn 2005– 2016(bán kính khác nhau) 17
- 4. Nhận xét, xử lí số liệu từ bảng số liệu (đọc đề và xác định: nội dung hỏi, đối tượng hỏi và thời gian trong câu hỏi) Bài 2. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH, SỐ DÂN MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, NĂM 2016 TT Quốc gia Diện tích (nghìn km2) Số dân (triệu người) 1 Campuchia 181,0 15,8 2 Lào 236,8 7,1 3 Thái Lan 513,1 65,3 4 Việt Nam 331,2 92,7 Theo bảng số liệu, năm 2016, nước có mật độ dân sốcao nhất so với nước có mật độ dân số thấp nhấtchênh nhau A. 7,3 lần. B. 3,3 lần. C. 9,3 lần. D. 2,2 lần. (tính mật độ dân số theo công thức số 1, trang 6) Bài 3. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NHẬT BẢN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị. tỉ USD) Năm 2010 2013 2015 2016 Giá trị Xuất khẩu 857,1 820,6 773,0 797,5 Nhập khẩu 773,9 940,0 787,2 745,7 Theo bảng số liệu, trong giai đoạn 2010 – 2016, Nhật Bản xuất siêu các năm nào? A. Năm 2010 và năm 2013 B. Năm 2013 và năm 2015 C. Năm 2010 và năm 2016 D. Năm 2015 và năm 2016 (Xuất siêu: Xuất khẩu> nhập khẩu, Nhập siêu: nhập khẩu > xuất khẩu) Bài 4. Cho bảng số liệu về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của một số địa điểm. Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 +687 Huế 2868 1000 +1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 +245 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Cả Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh đều có cân bằng ẩm dương. B. Huế có lượng mưa cao nhất. C. Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất. D. Huế có cân bằng ẩm cao nhất vì có lượng mưa cao nhất. Bài 5. Hãy chọn câu nhận xét đúng theo bảng số liệu sau. Bảng số liệu nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) tháng VII (0C) năm (0C) Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2 Hà Nội 16,4 27,9 23,5 Huế 19,7 29,4 25,1 Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7 Quy Nhơn 23,0 29,7 26,8 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 18
- A .các khu vực có nhiệt độ giống nhau. B. các khu vực có nhiệt độ khác nhau. C .nhiệt độ giảm từ bắc vào nam. D .nhiệt độ tăng từ bắc vào nam. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn