Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ
lượt xem 1
download
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập giúp bạn ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Hi vọng với tư liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ
- Sở GD & ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Trường THPT Phúc Thọ Môn : Sinh học 12 Năm học: 2019 2020 I. Cấu trúc bài thi: 30 câu trắc nghiệm – thời gian làm bài 45 phút II. Tóm tắt lý thuyết PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC A. Phần di truyền 1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử So sánh các quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã bằng cách hoàn thành bảng sau : Các cơ chế Nguyên tắc Diễn biến cơ bản tổng hợp Nhân đôi ADN nguyên tắc bổ ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản. sung, bán bảo Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ 3’, một mạch được toàn và nửa gián tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn. đoạn Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch… Phiên mã nguyên tắc bổ Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn. sung, Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ 5’và sợi ARN kéo dài theo chiều 5’ 3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS. Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn. Đối với SV nhân thực cắt bỏ những đoạn intron, nối các đoạn exon Dịch mã nguyên tắc bổ Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm. sung, Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ 3’ theo từng bộ ba và chuỗi pôlipeptit được kéo dài. Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm. 2. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào Nguyên phân Giảm phân Hợp tử (2n) E Cơ thể (2n) giao tử (n) Thụ tinh Hợp tử (2n) Nguyên phân Giảm phân Hợp tử (2n) C Cơ thể (2n) giao tử (n) 3. Các quy luật di truyền
- Qui luật Tỷ lệ lai dị hợp Tỷ lệ lai phân Ghi chú tích Phân li 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Trội hoàn toàn hoặc không hoàn toàn (mỗi gen qui định một tính trạng) Phân li độc lập 9:3:3:1 hoặc (1:2:1)2 1:1:1:1 Trội hoàn toàn hoặc không hoặc (3:1)(1:2:1) hoàn toàn (mỗi gen qui định một tính trạng). Tương tác bổ 9:7 hoặc 9:6:1 hoặc 1:3 hoặc 1:2:1 Hai hay nhiều gen cùng quy sung 9:3:3:1 định một tính trạng. Tương tác át chế 12:3:1 hoặc 13:3 2:1:1 Tương tác cộng 15:1 3:1 gộp Liên kết gen 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Liên kết hoàn toàn (mỗi gen qui định một tính trạng). Hoán vị gen 4 nhóm khác phân li độc 4 lớp kiểu hình, Liên kết không hoàn toàn lập. chia 2 nhóm = (mỗi gen qui định một tính nhau trạng). Di truyền liên kết Tỷ lệ kiểu hình phân Tỷ lệ kiểu hình Gen nằm trên X (mỗi gen qui giới tính. bố không đều ở 2 giới. phân bố không định một tính trạng). đều ở 2 giới. 4. Di truyền quần thể Mỗi quần th ể có một vốn gen đặc trưng, th ể hi ện ở t ần s ố các alen và tầ n số các kiểu gen của quần th ể . Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần th ể ở m ột th ời điể m xác định. Tần số alen = số lượ ng alen đó/ tổng s ố alen c ủa gen đó trong quần th ể tại m ột th ời điể m xác định. Tần số một loại ki ểu gen = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng s ố cá thể trong quần th ể. Điểm so sánh Quần thể tự phối Quần thể ngẫu phối Tính đa hình Giảm tính đa dạng của QT đa dạng về kiểu gen và kiểu hình Tần số tương đối của các alen không đổi qua các thế hệ không đổi qua các thế hệ Thành phần kiểu gen Sau n thế hệ tỷ lệ kiểu gen dị có thể duy trì tần số các kiểu hợp tử (Aa) sẽ là ( 1/2)n tỷ lệ gen khác nhau trong quần thể kiểu gen dị hợp tử trội = tỷ lệ không đổi qua các thế hệ trong kiểu gen dị hợp tử lặn và =[1 những điều kiện nhất định. ( 1/2)n] : 2 Nội dung định luật Hacđi Vanbec : Đẳng thức của đinh luật : p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1 Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1. Điều kiện nghiệm đúng của định luật : 5. Ứng dụng di truyền học Các phương pháp Quy trình Ý nghĩa
- tạo giống Chọn giống dựa Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp : trên nguồn biến dị + Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. tổ hợp + Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. + Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. + Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần. Tạo giống có ưu thế lai cao : T ạ o dòng thu ầ n lai các dòng thu ầ n khác nhau Sử dụng giống lai vào (lai khác dòng đ ơ n, lai khác dòng kép) ch ọn l ọc mục đích kinh tế các t ổ h ợp có ư u th ế lai cao. Tạo giống bằng + Xử lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích + Nhanh chóng tạo giống phương pháp gây hợp. mới, đặc biệt có hiệu quả đột biến + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong đốivới vi sinh vật. muốn. + Tạo dòng thuần chủng. Tạo giống bằng Công nghệ tế bào thực vật : công nghệ tế bào + Lai tế bào sinh dưỡng : Gồm các bước : t ạ o ra cây lai khác loài . * Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai. * Cho các tế bào đã mất thành của 2 loài vào môi trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai. * Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài. + Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn : * Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n). * Tế bào đơn bội được nuôi trong ống nghiệm với tạo mô sẹo, tạo giống các hoá chất đặc biệt phát triển thành mô đơn bội bằng chọn dòng tế bào xử lí hoá chất gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng xôma có biến dị. bội hoàn chỉnh. Công nghệ tế bào động vật : + Biết được ý nghĩa của + Nhân bả n vô tính : công nghệ tế bào thực * Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và vật : Giúp nhân gi ống vô nuôi trong phòng thí nghiệm ; tách tế bào trứng của tính các lo ạ i cây tr ồng cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này. quý hi ế m ho ặ c * Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân. * Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi nhân bả n đ ượ c nh ữ ng trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. * Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để cá th ể đ ộ ng v ậ t quý mang thai và sinh con. hi ế m dùng vào nhi ều + Cấ y truy ền phôi : m ụ c đích khác nhau. L ấ y phôi t ừ đ ộ ng v ậ t cho tách phôi thành hai hay nhi ều ph ần phôi riêng bi ệt C ấ y các phôi
- vào đ ộ ng vậ t nh ậ n (con cái) và sinh con. Tạo giống bằng Tạo ADN tái tổ hợp Đưa ADN tái tổ hợp vào tạo giống động vật (cừu công nghệ gen trong tế bào nhận Phân lập dòng tế bào chứa ADN sản sinh prôtêin người, tái tổ hợp chuột nhắt chứa gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống...), tạo giống thực vật (bông kháng sâu hại, lúa có khả năng tổng hợp carôten...), tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen (vi khuẩn có khả năng sản suất insulin của người, sản suất HGH...). B. Phần biến dị. Sơ đồ các loại biến dị SGK CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. I. Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm lớn : 1. Bệnh di truyền phân tử : Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto niệu... Nguyên nhân cơ chế gây bệnh: Phần lớn các bệnh do các đột biến gen gây nên, làm ảnh hưởng tới prôtêin mà chúng mã hoá như không tổng hợp prôtêin, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức năng khác thường và dẫn đến bệnh. VD: Cơ chế gây bệnh PheninKêtô niệu : Do đột biến trong gen mã hoá enzim chuyển hoá pheninalanin Tirozin. Pheninalanin không được chuyển hoá nên ứ đọng trong máu, chuyển lên não, gây đầu độc tế bào thần kinh bệnh nhân điên dại, mất trí. phương pháp điều trị các bệnh di truyền phân tử : + Tác động vào kiều hình nhằm hạn chế những hậu quả của đột biến gen. Ví dụ, chữa bệnh Phenin Keto niệu bằng cách cho ăn kiêng những chất giàu pheninalanin hạn chế được các rối loạn của bệnh. + Tác động vào kiểu gen (liệu pháp gen) là phương pháp đưa gen lành vào thay thế cho gen đột biến ở người bệnh. 2. Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh. Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ... Hội chứng Đao (ba NST số 21), 1 bệnh NST liên quan đến chậm phát triển trí tuệ là phổ biến nhất ở người do lượng gen trên NST 21 tương đối ít liều gen thừa ra của 1 NST 21 ít nghiêm trọng hơn bệnh nhân còn sống được. Hội chứng Đao nói riêng và bệnh NST nói chung thường liên quan với tuổi mẹ, tức là những người mẹ ở tuổi cao mang thai dễ sinh ra những trẻ mắc bệnh. II. Bảo vệ vốn gen của loài người
- 1. Các biện pháp làm giảm gánh nặng di truyền cho loài người: * Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. * Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh : Di truyền Y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. 2 kĩ thuật xét nghiệm trước sinh là chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai. Các kĩ thuật này giúp chẩn đoán sớm nhiều bệnh di truyền nhằm hỗ trợ tích cực cho tư vấn di truyền, trên cơ sở đó nếu vẫn sinh con thì sau khi sinh có thể áp dụng các biện pháp ăn kiêng hợp lí hoặc các biện pháp kĩ thuật thích hợp giúp hạn chế tối đa hậu quả xấu của trẻ bị bệnh. * Liệu pháp gen : Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến. Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế gen bệnh bằng gen lành. Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế bào. Các bước tiến hành. (1) Tách tế bào đột biến ra từ người bệnh. (2) Các bản sao bình thường của gen đột biến được cài vào virut rồi đưa vào các tế bào đột biến ở trên. (3) Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở lại bệnh nhân. *vấn đề di truyền khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần. b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ Cách tính ( IQ): *.Di truyền học với bệnh AIDS: Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. PHẦN VI: TIẾN HOÁ. CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ. I. Bằng chứng tiến hoá Các bằng Vai trò chứng
- + Cơ quan tương đồng : Là những cơ quan nằm ở những v ị trí tương Giải phẫu so sánh ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. VD: Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người. Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt của một số động vật. Cơ quan tương đông phản ánh sự tiến hoá phân li. + Cơ quan thoái hoá : Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. VD: Ruột thừa, xương cùng ở người.. + Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. VD. Vây cá mập và vây cá voi. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng Bằng chứng tế bào học : Tế bào học và sinh Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế học phân tử bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân). Phản ánh nguồn gốc chung của sinh gi ới. Bằng chứng sinh học phân tử : Lưu ý còn BC trực Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. ADN của các loài đều được tiếp là các Hóa cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền. ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại thạch. nuclêôtit. Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác về trình tự các nuclêôtit càng ít. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin càng giống nhau. *Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời ơ chếể ti II. Nguyên nhân và cgian đ ếọn hoá ch n lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân 1. Thuyết tiến hoá của Đacuyn Vấn đề Đacuyn 1. Nguyên nhân tiến Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của hoá sinh vật. 2. Cơ chế tiến hoá Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. 3. Hình thành đặc Biến dị phát sinh vô hướng. điểm thích nghi Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải các dạng kém thích nghi. 4. Hình thành loài mới Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, theo con đường phân li tính trạng, từ một gốc chung. 5. Chiều hướng tiến Ngày càng đa dạng phong phú, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày hoá càng hợp lí.
- Như vậy với cơ chế tiến hóa chính là CLTN, qua đó giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của các loài sinh vật trên trái đât. Thống nhất vì chúng được bắt nguồn từ tổ tiên chung còn đa dạng là do các loài đã tích lũy được các đặc điểm thích nghi với môi trường sống khác nhau qua hàng triệu năm tiến hóa theo con đường phân li tính trạng. . * Chọn lọc tự nhiên là quá trình gồm hai mặt song song: tích luỹ dần những biến dị có lợi cho sinh vật và đào thải biến dị có hại dưới tác động của điều kiện tự nhiên. * Chọn lọc nhân tạo là do con người tiến hành, giữ lại những biến dị có lợi cho mình. Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. Vấn đề phân Là quá trình bi Chế n lọ ọn đ c nhân t ổi c ạo ấu trúc di truy ền của quần Chọn lọc tự nhiên Nbiộệi dung Là quá trình hình thành các đơn vị t thể (tần số các alen và tần số các kiểu gen) chịu Nguyên liệu sự tác độếng c Tính bi ủa 3 nhân t n dị và di truy ềố ch n c ủủ yếu là đ a sinh vật.ột bi ến, ến d Tính bi trên loài nh ư: chi, h ị và di truy ọ, bộ, lậớt.p, ền của sinh v của chọn lọc giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó ngành. Nội dung của dầ n dần làm cho qu Đào th ải các biến dầị bn th ểợ ất l i, tích luỹ cácản v cách li sinh s ới ải các biến dị bất lợi, tích luỹ các Đào th chọn lọc qubiầến thn dịể có l gốợ i phù hợp với mục tiêu củấa c sinh ra nó, khi đó đánh d ự xu u sbi ất ị có lợi cho sinh vật. ến d ện loài m hicon ng ười.ới. Thực chất của CLTN là phân hóa khả Quy mô, Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian l năng sông sót và kh ịch ả năng sinh sản của các cá th ểQuy mô l trong QT. ớn, thời gian địa chất rất thời gian sử tương đối ngắn. Đối tượng : cá th dài. ể Động lực của Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. ọn l chươ Ph ọc ng người. Thường được nghiên cứu gián tiếp Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. ết quả của Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng Sự tồn tạqua các b Kpháp nghiên i những cá th ể thích nghi v ằng ch ứng tiến hoá. ới ch cứuọ n l ọc có lợi cho con ng ườ i. hoàn Tạo nên các giống vật nuôi và các nòi cảnh sống. cây trồng. Tạo nên loài SV có các đặc điểm thích Vai trò của Nhân tố chính quy định chiều hướng nghi v Nhân tớối MT chính quy định chiều hướng, tốc chọn lọc và độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính cây trồng. trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu đầu. * Ưu điểm: HTTH của ĐacUyn đã +Giải thích khá thành công sự thích nghi của SV , hình thành loài mới và sự đa dạng của sinh giới. +Giải thích thành công nguồn gốc chung của sinh giới. Hạn chế : + Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. + Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. 2. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại a. Tiến hoá Tiến hoá bao gồm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
- b. Các nhân tố tiến hoá NTTH ? Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể). Bao gồm đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, sự di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên... Các nhân tố tiến Vai trò trong tiến hoá hoá Đột biến Tạo nên nhiều alen mới và là nguồn phát sinh các biến dị di truyền đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho quá trình tiến hoá. Đột biến làm biến đổi tần số của các alen nhưng rất chậm ( 10 6 – 104). Giao phối không gồm giao phối gần (tự phối – tự thụ phấn) và giao phối có chọn lọc. Giao phối gần có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi thành phần kiểu gen ngẫu nhiên qua từng thế hệ theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp. Giao phối có chọn lọc làm thay đổi tần số alen Cần chú ý phân tích vai trò của giao phối cùng với đột biến (đột biến tạo alen mới nguyên liệu sơ cấp, còn giao phối phát tán các đột biến vào các tổ hợp kiểu gen nguyên liệu thứ cấp) làm cho quần thể thành kho dự trữ các biến dị di truyền ở mức bão hòa. Đây chính là nguồn nguyên liệu tiến hoá. + Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể Chọn lọc tự nhiên với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. + Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần th ể, bi ến đổi tần số các alen của quần thể theo một hướng xác định. CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tu ỳ thu ộc CLTN chống lại alen trội hay alen l ặn). Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá. Di nhập gen + Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. + Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phúgây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. . Các yếu tố ngẫu (phiêu bạt gen biến động di truyền) làm biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen của quần th ể m ột cách ngẫu nhiên (đột ngột) nhiên (đặc biệt là các quần thể có kích thước nhỏ). gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh h ọc) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, g ồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử gồm : cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.
- Cách li sau hợp tử : là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Chú ý các VD Vai trò của các cơ chế cách li : + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau củng cố, tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen trong quần th ể b ị chia c ắt. e. Quá trình hình thành loài: Nêu được VD các con đường hình hành loài mới và đặc điểm của từng con đường. Hình thành loài khác khu vực địa lí : Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. Hình thành loài cùng khu vực địa lí : + Hình thành loài bắng cách li tập tính và cách li sinh thái : + Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá : + Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang b ộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ không tạo các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân không diễn ra bình thường. + Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng b ội c ủa cả 2 loài bố mẹ tạo được các cặp tương đồng quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường con lai có khả năng sinh sản hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái loài mới hình thành. PHẦN 2 – BÀI TẬP chú ý một số dạng bài tập: Dạng 1: Xác định số lượng Nu môi tr ườ ng cung c ấ p. . Dạng 2: Xác định số NST trong các thể dị bội khi biết bộ NST 2n của loài. Dạng 3: Vận dụng thành thạo bảng công thức của Menden, công thức nhân xác suất để tinh số giao tử, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai). Dạng 4: Xác định tần số tương đối của các alen, tần số KG trong quần thể tự phối, trong quần thể ngẫu phối. Xác định cấu trúc di truyền và trạng thái cân bằng của quần thể? Dạng 5. Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ
- III. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo: Câu 1. ADNPolimeraza có vai trò gì? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5, " 3, C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3, " 5, D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới Câu 2. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn? A. 25 B. 23 C. 26 D. 48 Câu 3. Một gen chiều dài 5100 Ao có số nu loại A = 2/3 một loại nu khác tái bản liên tiếp 4 lần.Số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là: A. A = T = 9000 ; G = X = 13500 B. A = T = 2400 ; G = X = 3600 C. A = T = 9600 ; G = X = 14400 D. A = T = 18000 ; G = X = 27000 Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là A. 8 B. 16 C. 64 D. 81 Câu 5. Quá trình nhân đôi của ADN diển ra ở: A. Tế bào chất B. Ri bô xôm C. Ty thể D. Nhân tế bào Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã? A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3, của mạch gốc ADN C. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay D. Các nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: AT ;GX Câu 7: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. Có bao nhiêu Bệnh tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ : A. 2 B. 3 .C. 4 D. 5 Câu 8: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Ung thư máu. B. Đao. C. Claiphentơ. D. Thiếu máu hình liềm. Câu 9: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì? A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư. B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể. C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư. D. dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư. Câu 10. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau? A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. gây đột biến nhân tạo. C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá. Câu 11: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12. Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. Câu 13. Ở người bệnh mù nàu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), trên trội M tươngứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểugen của cặp vợ chồng này là A. XM XM và Xm Y B. XM Xm và XM Y C. XM Xm và Xm Y D. XM XM và XM Y Câu 14. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự
- do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A. 27/64 B. 1/16 C. 9/64 D. 1/3 Câu 15. Theo câu trên phép lai AABBDd × AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A. 9/16 B. 3/4 C. 2/3 D. ¼ Câu 16. Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn. A. Ab/aB × Ab/ab B. AB/AB × AB/Ab C. AB/ab × Ab/aB D. AB/ab × Ab/ab Câu 17. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là A. 0,5% B. 49, 5% C. 50%. D. 1, 98%. Câu 18.Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là: A. 4. B. 6. C. 8. D. 10. Câu 19. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. Tính theo lí thuyết,cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1 B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1 Câu 20. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợptử trong quần thể sẽ là bao nhiêu? A. 0,075 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,3 Câu 21. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là A. AABbdd × Aabbdd. B. aabbdd × AAbbDD. C. aabbDD × AABBdd. D. aaBBdd × aabbDD Câu 22 Người mắc hội chứng Đao có ba NST ở A. cặp thứ 21. B. cặp thứ 22. C. cặp thứ 13. D. cặp thứ 23. Câu 23 Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo dòng thuần chủng. B. Tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. C. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng. D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Câu 24 Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza, ligaza. B. ADN pôlimeraza, amilaza. C. ARN pôlimeraza, peptidaza. D. Restrictaza, ligaza. Câu 25 . Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là: A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa Câu 26.Cơ quan tương đồng là những cơ quan A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 27. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là A.phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau. B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. Câu 28.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các giống vật nuôi và cây trồng năng suát cao. B. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. D. những biến dị cá thể. Câu 29. HN18: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
- I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa II. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi vốn gen của quần thế có kích thước nhỏ. IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 30. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.Đó là dạng cách li A. tập tính B. cơ học C. trước hợp tử D. sau hợp tử
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 121 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 51 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 70 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 83 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 45 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 52 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn