intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

Chia sẻ: Weiying Weiying | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập giúp bạn ôn tập và hệ thống kiến thức hiệu quả. Hi vọng với tư liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ

  1. Sở GD & ĐT Hà Nội ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Trường THPT Phúc Thọ Môn : Sinh học 12 Năm học: 2019 ­ 2020 I. Cấu trúc bài thi:  30 câu trắc nghiệm – thời gian làm bài 45 phút II. Tóm tắt lý thuyết PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC A. Phần di truyền 1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử  So sánh các quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã bằng cách hoàn thành bảng sau : Các cơ chế Nguyên tắc  Diễn biến cơ bản tổng hợp Nhân đôi ADN   nguyên   tắc   bổ  ­ ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản. sung,   bán   bảo  ­ Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’  3’, một mạch được  toàn   và   nửa   gián  tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn. đoạn ­ Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền  mạch… Phiên mã nguyên   tắc   bổ  ­ Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn. sung, ­ Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’  5’và sợi ARN  kéo dài theo chiều 5’  3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS. ­ Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn. ­ Đối với SV nhân thực cắt bỏ những đoạn intron, nối các đoạn  exon Dịch mã nguyên   tắc   bổ  ­ Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm. sung, ­ Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ 3’ theo từng bộ ba  và chuỗi pôlipeptit được kéo dài. ­ Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm. 2. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào       Nguyên phân              Giảm phân Hợp tử (2n) E       Cơ thể (2n)                       giao tử (n)       Thụ tinh    Hợp tử (2n)       Nguyên phân              Giảm phân Hợp tử (2n) C       Cơ thể (2n)                       giao tử (n)  3.  Các quy luật di truyền
  2. Qui luật Tỷ lệ lai dị hợp Tỷ lệ lai phân  Ghi chú tích Phân li 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Trội hoàn toàn hoặc không  hoàn toàn (mỗi gen qui định  một tính trạng) Phân li độc lập 9:3:3:1 hoặc (1:2:1)2  1:1:1:1 Trội hoàn toàn hoặc không  hoặc (3:1)(1:2:1) hoàn toàn (mỗi gen qui định  một tính trạng). Tương tác  bổ  9:7 hoặc 9:6:1 hoặc  1:3 hoặc 1:2:1 Hai hay nhiều gen cùng quy  sung 9:3:3:1 định một tính trạng. Tương tác át chế 12:3:1 hoặc 13:3 2:1:1 Tương tác cộng  15:1 3:1 gộp Liên kết gen 3:1 hoặc 1:2:1 1:1 Liên kết  hoàn toàn (mỗi gen  qui định một tính trạng). Hoán vị gen 4 nhóm khác phân li độc  4 lớp kiểu hình,  Liên kết  không hoàn toàn  lập. chia 2 nhóm =  (mỗi gen qui định một tính  nhau trạng). Di truyền liên kết  Tỷ lệ kiểu hình  phân  Tỷ lệ kiểu hình  Gen nằm trên X (mỗi gen qui  giới tính. bố không đều ở 2 giới. phân bố không  định một tính trạng). đều ở 2 giới. 4. Di truyền quần thể  Mỗi quần th ể có một vốn gen  đặc trưng, th ể hi ện  ở t ần s ố các alen và tầ n số các  kiểu gen của quần th ể .  Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần th ể  ở m ột th ời điể m xác  định. Tần số alen  = số lượ ng alen đó/ tổng s ố alen c ủa gen đó trong quần th ể tại m ột th ời điể m  xác định. Tần số một loại ki ểu gen  = số cá thể có kiểu gen đó/ tổng s ố cá thể trong quần th ể.   Điểm so sánh Quần thể tự phối Quần thể ngẫu phối Tính đa hình Giảm tính đa dạng của QT đa   dạng   về   kiểu   gen   và   kiểu  hình Tần số tương đối của các alen  không đổi qua các thế hệ không đổi qua các thế hệ Thành phần kiểu gen  ­ Sau n thế  hệ  tỷ  lệ  kiểu gen dị  có   thể   duy   trì   tần   số   các   kiểu  hợp   tử   (Aa)   sẽ   là   (   1/2)n  tỷ   lệ  gen   khác   nhau   trong   quần   thể  kiểu gen dị hợp tử trội = tỷ lệ  không đổi qua các thế  hệ  trong  kiểu   gen   dị   hợp   tử   lặn   và   =[1­  những điều kiện nhất định. ( 1/2)n] : 2  ­ Nội dung định luật Hacđi ­ Vanbec :  ­ Đẳng thức của đinh luật : p2AA + 2 pqAa + q2aa = 1            Trong đó : p là tần số alen A, q là tần số alen a, p + q = 1. ­ Điều kiện nghiệm đúng của định luật : 5. Ứng dụng di truyền học  Các phương pháp  Quy trình Ý nghĩa
  3. tạo giống Chọn   giống   dựa  ­ Chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp : trên nguồn biến dị  + Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. tổ hợp + Lai giống để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau. + Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. + Những tổ hợp gen mong muốn sẽ cho tự thụ phấn   hoặc giao phối gần để tạo ra các dòng thuần. ­ Tạo giống có ưu thế lai cao : T ạ o dòng thu ầ n     lai các dòng thu ầ n khác nhau  Sử   dụng   giống   lai   vào  (lai khác dòng đ ơ n, lai khác dòng kép)   ch ọn l ọc  mục đích kinh tế các t ổ  h ợp có  ư u th ế  lai cao. Tạo   giống   bằng  + Xử  lí mẫu vật bằng các tác nhân đột biến thích  + Nhanh chóng tạo giống  phương   pháp   gây  hợp. mới, đặc biệt có hiệu quả  đột biến +   Chọn   lọc   các   thể   đột   biến   có   kiểu   hình   mong  đốivới vi sinh vật.  muốn. + Tạo dòng thuần chủng. Tạo   giống   bằng  ­ Công nghệ tế bào thực vật : công nghệ tế bào  + Lai tế bào sinh dưỡng : Gồm các bước : t ạ o ra cây lai khác loài . * Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai. * Cho các tế  bào đã mất thành của 2 loài vào môi  trường đặc biệt để dung hợp với nhau tế bào lai. * Đưa tế  bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc  biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác  loài. + Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn : * Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ  tinh trong   ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội (n). * Tế  bào đơn bội được nuôi trong  ống nghiệm với  tạo   mô   sẹo,   tạo   giống  các hoá chất đặc biệt   phát triển thành mô đơn bội  bằng   chọn   dòng   tế   bào   xử lí hoá chất gây lưỡng bội hoá thành cây lưỡng   xôma có biến dị. bội hoàn chỉnh. ­ Công nghệ tế bào động vật : + Biết được ý nghĩa của  + Nhân bả n vô tính :  công   nghệ   tế   bào   thực          * Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và  vật : Giúp nhân gi ống vô  nuôi trong phòng thí nghiệm ; tách tế  bào trứng của   tính   các   lo ạ i   cây   tr ồng  cá thể khác và loại bỏ nhân của tế bào này. quý hi ế m ho ặ c          * Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào   trứng đã loại nhân.                * Nuôi cấy tế  bào đã chuyển nhân trên môi   nhân   bả n   đ ượ c   nh ữ ng  trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.         * Chuyển phôi vào tử  cung của cơ  thể mẹ để  cá   th ể   đ ộ ng   v ậ t   quý  mang thai và sinh con. hi ế m   dùng   vào   nhi ều  + Cấ y truy ền phôi : m ụ c đích khác nhau. L ấ y phôi t ừ  đ ộ ng v ậ t cho     tách phôi thành hai  hay nhi ều ph ần   phôi riêng bi ệt   C ấ y các phôi 
  4. vào đ ộ ng vậ t nh ậ n (con cái) và sinh con. Tạo   giống   bằng    Tạo ADN tái tổ  hợp     Đưa ADN tái tổ  hợp vào  tạo giống động vật (cừu  công nghệ gen trong tế bào nhận   Phân lập dòng tế bào chứa ADN  sản   sinh   prôtêin   người,  tái tổ hợp  chuột   nhắt   chứa   gen  hoocmôn sinh trưởng của  chuột  cống...),   tạo  giống  thực vật (bông kháng sâu  hại, lúa có khả  năng tổng  hợp     ­   carôten...),   tạo  dòng vi sinh vật biến đổi  gen   (vi   khuẩn   có   khả  năng sản suất insulin của  người, sản suất HGH...). B. Phần biến dị. Sơ đồ các loại biến dị SGK CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI. I.  Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm lớn : 1. Bệnh di truyền phân tử :  ­ Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.  Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, các bệnh về các yếu tố đông máu (bệnh máu khó đông), phêninkêto  niệu... ­ Nguyên nhân­ cơ  chế  gây bệnh: Phần lớn các bệnh do các đột biến gen gây nên, làm  ảnh hưởng tới   prôtêin mà chúng mã hoá như không tổng hợp prôtêin, mất chức năng prôtêin hay làm cho prôtêin có chức  năng khác thường và dẫn đến bệnh.   VD:  Cơ   chế   gây   bệnh   PheninKêtô   niệu   :  Do   đột   biến   trong   gen   mã   hoá   enzim   chuyển   hoá  pheninalanin   Tirozin. Pheninalanin không được chuyển hoá nên ứ đọng trong máu, chuyển lên não, gây  đầu độc tế bào thần kinh   bệnh nhân điên dại, mất trí.  phương pháp điều trị các bệnh di truyền phân tử :  + Tác động vào kiều hình nhằm hạn chế  những hậu quả  của đột biến gen. Ví dụ, chữa bệnh  Phenin Keto niệu bằng cách cho ăn kiêng những chất giàu pheninalanin   hạn chế được các rối loạn của   bệnh. + Tác động vào kiểu gen (liệu pháp gen) là phương pháp đưa gen lành vào thay thế cho gen  đột biến ở người bệnh.  2.  Hội chứng có liên quan đến đột biến NST : Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên  quan đến nhiều gen và gây ra hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người bệnh.  Ví dụ : Bệnh Đao, bệnh Claiphentơ, tớcnơ...  Hội chứng  Đao (ba NST số  21), 1 bệnh NST liên quan đến chậm phát triển trí tuệ  là phổ  biến   nhất  ở  người do lượng gen trên NST 21 tương đối ít   liều gen thừa ra của 1 NST 21 ít nghiêm trọng   hơn   bệnh nhân còn sống được. Hội chứng  Đao nói riêng và bệnh NST nói chung thường   liên quan với   tuổi mẹ, tức là những  người mẹ ở tuổi cao mang thai dễ sinh ra những trẻ mắc bệnh.  II. Bảo vệ vốn gen của loài người 
  5. 1.  Các biện pháp làm giảm gánh nặng di truyền cho loài người: * Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. * Tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh :  ­ Di truyền Y học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại  bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh  đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu ở đời sau. ­ 2 kĩ thuật xét nghiệm trước sinh là chọc dò dịch  ối và sinh thiết tua nhau thai. Các kĩ thuật này   giúp chẩn đoán sớm nhiều bệnh di truyền nhằm hỗ trợ tích cực cho tư vấn di truyền, trên cơ  sở  đó nếu  vẫn sinh con  thì sau khi sinh có thể  áp dụng các biện pháp ăn kiêng hợp lí hoặc các biện pháp kĩ thuật   thích hợp giúp hạn chế tối đa hậu quả xấu của trẻ bị bệnh. * Liệu pháp gen :  ­ Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị  đột biến. Liệu pháp gen bao gồm 2 biện pháp : Đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay thế  gen bệnh bằng gen lành. Mục đích : hồi phục chức năng bình thường của tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền,  thêm chức năng mới cho tế bào. ­ Các bước tiến hành. (1) Tách tế bào đột biến ra từ người bệnh. (2) Các bản sao bình thường của gen đột biến được cài vào virut rồi đưa vào các tế bào đột biến ở  trên. (3) Chọn các dòng tế bào có gen bình thường lắp đúng thay thế cho gen đột biến rồi đưa trở  lại  bệnh nhân. *vấn đề di truyền khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh ( IQ): được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ  khó tăng   dần. b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền: Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ  Cách tính ( IQ):  *.Di truyền học với bệnh AIDS: Để  làm chậm sự  tiến triển của bệnh người ta sử  dụng biện pháp di   truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. PHẦN VI: TIẾN HOÁ. CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ. I. Bằng chứng tiến hoá Các bằng  Vai trò chứng
  6. + Cơ quan tương đồng :  Là những cơ quan  nằm ở những v ị trí tương  Giải phẫu so sánh ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu  tạo giống nhau.  VD: ­ Chi trước của mèo, cá voi, dơi và xương tay của người.         ­ Tuyến nọc độc của rắn tương đồng với tuyến nước bọt của một số động  vật. Cơ quan tương đông phản ánh sự tiến hoá phân li. + Cơ quan thoái hoá : Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trởng  thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng  ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. VD: Ruột thừa, xương cùng ở người.. + Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng  đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.  VD. Vây cá mập và vây cá voi. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hoá đồng quy. ­ Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu giữa các loài là những bằng chứng  ­ Bằng chứng tế bào học :  Tế bào học và sinh  Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế  học phân tử bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.       Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản  : Màng  sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).  Phản ánh nguồn gốc chung của sinh gi ới. ­ Bằng chứng sinh học phân tử :  Lưu ý còn BC trực  Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. ADN của các loài đều được  tiếp là các Hóa  cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền.  ADN của các loài khác nhau ở thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp của các loại  thạch. nuclêôtit. ­ Các loài có quan hệ họ hàng càng gần thì sự sai khác về trình tự các nuclêôtit càng   ít. ­ Những loài có quan hệ  họ hàng càng gần thì trình tự  các axit amin của cùng một  loại prôtêin càng giống nhau. *Nguyên nhân: Các loài vừa mới tách nhau ra từ một tổ tiên chung nên chưa đủ thời   ơ chếể ti II. Nguyên nhân và cgian đ ếọn hoá  ch n lọc tự nhiên có thể phân hóa làm nên sự sai khác lớn về cấu trúc phân  1. Thuyết tiến hoá của Đacuyn  Vấn đề Đacuyn 1. Nguyên nhân tiến  ­ Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của  hoá sinh vật. 2. Cơ chế tiến hoá ­ Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động   của chọn lọc tự nhiên. 3. Hình thành đặc  ­ Biến dị phát sinh vô hướng. điểm thích nghi ­ Sự thích nghi hợp lí đạt được thông qua sự đào thải các dạng kém thích   nghi. 4. Hình thành loài mới  Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác động   của chọn lọc tự  nhiên, theo con đường phân li tính trạng, từ  một gốc  chung. 5. Chiều hướng tiến  Ngày càng đa dạng phong phú, tổ  chức ngày càng cao, thích nghi ngày  hoá càng hợp lí.
  7. Như vậy  với cơ chế tiến hóa chính  là CLTN, qua đó giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của  các loài sinh vật trên trái đât. Thống nhất vì chúng được bắt nguồn từ tổ tiên chung còn đa dạng là do các  loài đã tích lũy được các đặc điểm thích nghi với môi trường sống khác nhau qua hàng triệu năm tiến hóa   theo con đường phân li tính trạng. .  * Chọn lọc tự nhiên là quá trình gồm hai mặt song song: tích luỹ dần những biến dị có lợi cho sinh vật và   đào thải biến dị có hại dưới tác động của điều kiện tự nhiên. * Chọn lọc nhân tạo là do con người tiến hành, giữ lại những biến dị có lợi cho mình.   Chọn lọc nhân tạo  là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. Vấn đề phân Là quá trình bi Chế n lọ ọn đ c nhân t ổi c ạo ấu trúc di truy ền của quần  Chọn lọc tự nhiên Nbiộệi dung Là quá trình hình thành các đơn vị  t thể (tần số các alen và tần số các kiểu gen) chịu  Nguyên liệu sự  tác độếng c Tính bi ủa 3 nhân t n dị và di truy ềố  ch n c ủủ  yếu là đ a sinh vật.ột bi ến,  ến d Tính bi trên loài nh ư: chi, h ị và di truy ọ, bộ, lậớt.p,  ền của sinh v của chọn lọc giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó  ngành. Nội dung của dầ n dần làm cho qu Đào th ải các biến dầị bn th ểợ ất l i, tích luỹ cácản v  cách li sinh s ới  ải các biến dị bất lợi, tích luỹ các  Đào th chọn lọc qubiầến thn dịể có l  gốợ i phù hợp với mục tiêu củấa  c sinh ra nó, khi đó đánh d ự xu u sbi ất ị có lợi cho sinh vật. ến d ện loài m hicon ng ười.ới. Thực chất của CLTN là phân hóa khả  Quy mô,  Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian l năng sông sót và kh ịch ả năng sinh sản của  các cá th ểQuy mô l  trong QT. ớn, thời gian địa chất rất  thời gian sử tương đối ngắn. Đối tượng : cá th dài. ể Động lực của Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con Đấu tranh sinh tồn của sinh vật. ọn l chươ Ph ọc ng  người. Thường được nghiên cứu gián tiếp  Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. ết quả của Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng  Sự tồn tạqua các b Kpháp nghiên  i những cá th ể thích nghi v ằng ch ứng tiến hoá. ới  ch cứuọ n l ọc có  lợi cho con ng ườ i. hoàn Tạo nên  các giống vật nuôi và các nòi  cảnh sống. cây trồng. Tạo nên  loài SV có các đặc điểm thích  Vai trò của ­ Nhân tố chính quy định chiều hướng  nghi v Nhân tớối MT  chính quy định chiều hướng, tốc  chọn lọc và độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng  tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi,  lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính  cây trồng. trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới  ­ Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi,  qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban  cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu  đầu. * Ưu điểm: HTTH của ĐacUyn đã  +Giải thích khá thành công sự thích nghi của SV , hình thành loài mới và sự đa dạng của sinh giới.  +Giải thích thành công nguồn gốc chung của sinh giới. ­  Hạn chế :   + Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị. + Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.  2. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại a. Tiến hoá  Tiến hoá bao gồm tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.                                                    Tiến hóa nhỏ                                              Tiến hóa lớn
  8. b. Các nhân tố tiến hoá NTTH ? Nhân tố tiến hoá là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể). Bao gồm đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, sự di nhập gen, các yếu tố  ngẫu nhiên... Các nhân tố tiến  Vai trò trong tiến hoá hoá Đột biến Tạo nên nhiều alen mới và là nguồn phát sinh các biến dị di truyền   đột biến  cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho quá trình tiến hoá.  Đột biến làm biến đổi tần số của các alen nhưng rất chậm ( 10 ­6 – 10­4). Giao phối không  gồm giao phối gần (tự phối – tự thụ phấn) và giao phối có chọn lọc. Giao phối   gần có thể không làm thay đổi tần số alen nhưng thay đổi thành phần kiểu gen   ngẫu nhiên qua từng thế hệ theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp.  Giao phối có chọn lọc làm thay đổi tần số alen      Cần chú ý phân tích vai trò của giao phối cùng với đột biến (đột biến tạo  alen mới ­ nguyên liệu sơ  cấp, còn giao phối phát tán các đột biến vào các tổ  hợp kiểu gen ­ nguyên liệu thứ  cấp) làm cho quần thể  thành kho dự  trữ  các  biến dị di truyền ở mức bão hòa. Đây chính là nguồn nguyên liệu tiến hoá.  + Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể  Chọn lọc tự nhiên với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.  + Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến  đổi thành phần kiểu gen của quần th ể, bi ến đổi tần số các alen của quần thể  theo một hướng xác định.         CLTN có thể làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm (tu ỳ thu ộc CLTN  chống lại alen trội hay alen l ặn). Vì vậy chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá. Di nhập gen + Làm thay đổi tần số của các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. + Có thể mang đến alen mới làm cho vốn gen của quần thể thêm phong  phúgây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể. . Các yếu tố ngẫu  (phiêu bạt gen ­ biến động di truyền) làm biến đổi tần số tương đối của các  alen và thành phần kiểu gen của quần th ể m ột cách ngẫu nhiên (đột ngột)   nhiên (đặc biệt là các quần thể có kích thước nhỏ). gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen   của quần thể.  ­    Cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh h ọc) ngăn cản các cá thể giao  phối với nhau hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, g ồm cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.      Cách li trước hợp tử  gồm : cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.
  9.      Cách li sau hợp tử : là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai  hữu thụ.  Chú ý các VD ­ Vai trò của các cơ chế cách li :  + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc  trưng riêng + Ngăn cản các quần thể của loài trao đổi vốn gen cho nhau   củng cố, tăng cường sự phân hoá thành  phần kiểu gen trong quần th ể b ị chia c ắt.  e. Quá  trình hình thành loài: Nêu được VD các con đường hình hành loài mới và đặc điểm của từng  con đường. ­ Hình thành loài khác khu vực địa lí : Vai trò của cách li địa lí làm ngăn cản các cá thể  của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với  nhau. CLTN và các nhân tố tiến hoá khác làm cho các quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số alen và  thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản làm xuất hiện loài mới. ­ Hình thành loài cùng khu vực địa lí : + Hình thành loài bắng cách li tập tính và cách li sinh thái : + Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá : + Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang b ộ NST  đơn bội của 2 loài bố mẹ   không tạo các cặp tương đồng   quá trình tiếp hợp và giảm phân không  diễn ra bình thường. + Lai xa và đa bội hoá tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng b ội c ủa cả 2 loài bố mẹ   tạo được các cặp  tương đồng   quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường   con lai có khả năng sinh sản hữu  tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể  hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái   loài mới hình thành. PHẦN 2 – BÀI TẬP chú ý một số dạng bài tập: Dạng 1: Xác định số lượng Nu môi tr ườ ng cung c ấ p. . Dạng 2: Xác định số NST trong các thể dị bội khi biết bộ NST 2n của loài.  Dạng 3: Vận dụng thành thạo bảng công thức của Menden, công thức nhân xác suất để tinh số giao  tử, số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình (không cần viết sơ đồ lai). Dạng 4: Xác định tần số tương đối của các alen, tần số KG trong quần thể tự phối, trong quần thể  ngẫu phối. Xác định cấu trúc di truyền và trạng thái cân bằng của quần thể? Dạng 5. Phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ
  10. III. Một số câu hỏi trắc nghiệm tham khảo: Câu 1. ADN­Polimeraza  có vai trò gì? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5, " 3, C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3, " 5, D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới Câu 2. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn?  A. 25              B. 23        C. 26        D. 48 Câu 3. Một gen chiều  dài 5100  Ao  có số nu loại A = 2/3 một loại nu­ khác  tái bản liên tiếp  4  lần.Số  nu­ mỗi loại môi trường nội bào cung cấp là: A. A = T = 9000 ; G = X = 13500                               B. A = T = 2400 ; G = X = 3600 C. A = T = 9600 ; G = X = 14400                               D. A = T = 18000 ; G = X = 27000 Câu 4. Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là A. 8         B. 16        C. 64        D. 81 Câu 5. Quá trình nhân đôi của ADN diển ra ở: A. Tế bào chất             B. Ri bô xôm                           C. Ty thể                                  D. Nhân tế bào Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã?  A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào       B. Quá trình phiên mã bắt đầu từ chiều 3,  của mạch gốc  ADN C. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay D. Các nu­ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung: A­T ;G­X Câu 7: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: (1) Bệnh phêninkêto niệu.      (2) Bệnh ung thư máu.   (3) Tật có túm lông ở vành tai.            (4) Hội chứng Đao.      (5) Hội chứng Tơcnơ.            (6) Bệnh máu khó đông. Có bao nhiêu Bệnh tật  và hội chứng di truyền có thể gặp  ở cả nam và nữ : A. 2                                B. 3                                  .C. 4                                   D. 5 Câu 8: Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra? A. Ung thư máu.  B. Đao.         C. Claiphentơ.       D. Thiếu máu hình liềm. Câu 9: Để phòng ngừa ung thư, giải pháp nhằm bảo vệ tương lai di truyền của loài người là gì? A. Bảo vệ môi trường sống, hạn chế các tác nhân gây ung thư. B. Duy trì cuộc sống lành mạnh, tránh làm thay đổi môi trường sinh lí, sinh hóa của cơ thể. C. Không kết hôn gần để tránh xuất hiện các dạng đồng hợp lặn về gen đột biến gây ung thư.     D. dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư. Câu 10. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai  loài  khác nhau?     A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật.                 B. gây đột biến nhân tạo.     C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.     D. Lai xa kèm theo đa bội hoá.   Câu 11: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới  mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.      (2) Nuôi cấy hạt phấn. (3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.      (4) Tạo giống nhờ công  nghệ gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12. Bằng chứng  sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong của các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. Câu 13. Ở người bệnh mù nàu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), trên  trội M tươngứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và  một con gái mù màu. Kiểugen của cặp vợ chồng này là A. XM XM và Xm Y        B. XM Xm và XM Y    C. XM Xm và Xm Y    D. XM XM và XM Y    Câu 14. Biết 1 gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự 
  11. do. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A. 27/64          B. 1/16        C. 9/64       D. 1/3 Câu 15. Theo câu trên phép lai AABBDd × AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là A. 9/16       B. 3/4         C. 2/3       D. ¼ Câu 16. Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy  định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn. A. Ab/aB × Ab/ab          B. AB/AB × AB/Ab        C. AB/ab × Ab/aB          D. AB/ab × Ab/ab Câu 17. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền  núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là A. 0,5%   B. 49, 5% C. 50%.   D. 1, 98%. Câu 18.Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong  một quần thể ngẫu phối là:    A. 4.                           B. 6.                                    C. 8.                                    D. 10. Câu 19. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P là 0,5AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1.  Tính theo lí thuyết,cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F1 là A. 0,60AA + 0,20Aa + 0,20aa = 1                B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa = 1. C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1.               D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa = 1 Câu 20. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0,3. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì  tần số kiểu gen dị hợptử trong quần thể sẽ là bao nhiêu?       A. 0,075  B. 0,15    C. 0,25    D. 0,3 Câu 21. Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là A. AABbdd × Aabbdd.      B. aabbdd × AAbbDD.      C. aabbDD × AABBdd.     D. aaBBdd × aabbDD Câu 22 Người mắc hội chứng Đao có ba NST ở A. cặp thứ 21.       B. cặp thứ 22.       C. cặp thứ 13.       D. cặp thứ 23. Câu 23 Trình tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là A. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, tạo  dòng thuần chủng. B. Tạo dòng thuần chủng, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, chọn lọc các thể đột biến có kiểu  hình mong muốn. C. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn, xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo  dòng thuần chủng. D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến, tạo dòng thuần chủng, chọn lọc các thể đột biến có kiểu  hình mong muốn. Câu 24 Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Amilaza, ligaza.   B. ADN pôlimeraza, amilaza.     C. ARN pôlimeraza, peptidaza.     D. Restrictaza,  ligaza. Câu 25 . Một quần thể có 60 cá thể AA;  40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền  của  quần thể sau một lần ngẫu phối là: A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa                                       B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa                                       D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa Câu 26.Cơ quan tương đồng là những cơ quan A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự. B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. Câu 27. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là  A.phân hoá khả năng sống sót của các cá thể có giá trị thích nghi khác nhau. B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. quy định nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. Câu 28.Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự  nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và   biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành A. các giống vật nuôi và cây trồng năng suát cao. B. các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới. C. nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài. D. những biến dị cá thể. Câu 29. HN18: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
  12. I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa    II. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi vốn gen của quần thế có kích thước nhỏ.  IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể. A. 1                               B. 2                               C. 4                               D. 3 Câu 30. Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể  giao phối với nhau.Đó  là dạng cách li    A. tập tính B. cơ học C. trước hợp tử D. sau hợp tử
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2