Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội, Hà Đông
lượt xem 3
download
“Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội, Hà Đông” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Dương Nội, Hà Đông
- UBND QUẬN HÀ ĐÔNG TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2023 - 2024 I. TRẮC NGHIỆM : Chọn một phương án trả lời đúng nhất trong các phương án A, B, C, D . Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với: A. vùng Đồng bằng sông Hồng, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Lào, Biển Đông. B. vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, Campuchia, Biển Đông. C. vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Lào, Biển Đông. D. vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long, Campuchia, Biển Đông. Câu 2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố? A. 10. B. 11. C. 12. D. 13. Câu 3. Tỉnh (thành phố) nào là trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Bình Dương. Câu 4. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là: A.gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. B. gạo, hàng may mặc, nông sản. C. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. D. gạo, hàng tiêu dùng, hàng thủ công. Câu 5. Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở vùng Đông Nam Bộ là: A. than và quặng sắt. B. bô xít và dầu mỏ. C. khí tự nhiên và than. D. dầu mỏ và khí tự nhiên. Câu 6. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần khắc phục là gì? A. Lũ lụt, khô hạn, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. B. Chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. C. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng. D. Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn. Câu 7. Đặc điểm nào là khó khăn và thách thức của vùng Đông Nam bộ? A. Vùng đứng đầu cả nước về hoạt động xuất – nhập khẩu. 1
- B. Thành phố Hồ Chí Minh đông dân nhất cả nước. C. Chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng. D. Là vùng trọng điểm cây công nghiệp của nước ta. Câu 8. So với Đồng bằng sông Hồng, dân cư của Đồng bằng sông Cửu Long có điểm gì khác biệt? A. Có kinh nghiệm sản xuất nông sản hàng hóa. B. Có số dân đông, mật độ dân số cao. C. Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. D. Thành phần dân tộc chủ yếu là người Kinh. Câu 9. Tỉnh ( thành) nào sau đâykhông thuộc vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai B. Sóc Trăng C. Bà Rịa- Vũng Tàu D. Bình Dương. Câu 10. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long không thuận lợi phát triển hoạt động kinh tế nào? A. Trồng cây lương thực đặc biệt là cây lúa. B. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày và cây ăn quả. C. Nuôi trồng và đánh bắt hải sản, du lịch sinh thái. D. Công nghiệp khai thác nhiên liệu (dầu khí). Câu 11. Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu của Đông Nam Bộ qua các năm (Tỉ USD) Năm 2000 2014 Đông Nam Bộ 10,8 56,7 Cả nước 16,5 123,8 Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của Đông Nam Bộ và cả nước? A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 12. Loại biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 13. Những địa điểm nào sau đây là di tích lịch sử, văn hóa của vùng Đông Nam Bộ? A. Địa đạo Củ Chi, vườn quốc gia Cát Tiên. B. Bến cảng Nhà Rồng, bãi biển Vũng Tàu. C. Nhà tù Côn Đảo, Dinh Độc Lập. 2
- D. Núi Bà Đen, suối nước khoáng Bình Châu. Câu 14. Đâu không phải là điểm hấp dẫn nổi bật cho khách đi du lịch sinh thái ở vùng đồng bằng sông Cửu Long? A. Đi thăm đất Mũi bằng ca nô. B. Thăm nhà tù Hà Tiên. C. Xem biểu diễn đờn ca tài tử. D. Đi thăm Phú Quốc. Câu 15. Cho bảng số liệu sau: Một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước năm 2002(cả nước = 100%) Tổng GDP GDP công nghiệp- xây Giá trị xuất khẩu dựng Vùng kinh tế 35,1 56,6 60,3 trọng điểm phía Nam Qua bảng số liệu hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng với đặc điểm phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Là vùng có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. B. Công nghiệp – cây dựng là thế mạnh của vùng. C. Giá trị xuất khẩu cao, chiếm 3/5 so với cả nước. D. Ngành du lịch phát triển sôi động và đa dạng. Câu 16. Cây công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ là: A. cà phê. B. hồ tiêu, điều. C. Chè. D. cao su. Câu 17. Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là: A. hồ Ba Bể và hồ Lăk. B. hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An. C. hồ Thác Bà và hồ Đa Nhim. D. hồ Y-a-ly và hồ Dầu Tiếng Câu 18. Ngành giao thông có vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế ở Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. đường ô tô. B. đường thủy. C. đường hàng không. D.đường sắt. Câu 19. Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào là tài nguyên quan trọng nhất? A. Đất Feralit trên đá ba dan. B. Đất xám trên nền phù sa cổ. C. Đất phù sa. D. Đất Feralit trên đá vôi. Câu 20. Tại sao dầu thô là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ? A. Là nơi có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất. B. Có nguồn lao động dồi dào. C. Có vùng thềm lục địa rộng và nông. 3
- D. Công nghiệp chế biến dầu khí phát triển. Câu 21. Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: A. đất badan và đất feralit B. đất badan và đất xám trên nền phù sa cổ. C. đất phù sa và đất feralit . D. đất badan và đất phù sa. Câu 22. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là: A. dầu khí, điện tử, công nghệ cao. B. dầu khí, phân bón, năng lượng. C. chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí. D. dệt – may, da- giầy, gốm sứ. Câu 23. Khoáng sản quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là: A. dầu khí. B. đá vôi. C. than. D. sắt. Câu 24Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là: A. Đà Lạt B. TP Hồ Chí Minh. C. Vũng Tàu.D. Nha Trang. Câu 25.Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì đây là vùng có: A. tài nguyên phong phú nhất cả nước, dịch vụ đa dạng. B. vị trí thuận lợi, có nhiều cảnh quan thiên nhiên đẹp. C. địa hình thuận lợi, khí hậu tốt có lợi cho sức khỏe. D. kinh tế đứng đầu cả nước, có nhu cầu lớn về lao động. Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải là thành tựu sản xuất nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long? A. Năng suất lúa cao nhất cả nước B. Diện tích và sản lượng lúa cả năm cao nhất. 4
- C. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước. D. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất Câu 27. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng Bằng sông Cửu Long là: A. thành phố Cà Mau. B. thành phố Cần Thơ. C. thành phố Mĩ Tho. D. thành phố Cao Lãnh. Câu 28. Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng Bằng sông Cửu Long là: A. gạo, hàng may mặc, nông sảnB. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. C. gạo, xi măng, vật liệu xây dựng. D. gạo, hàng tiêu dùng, hàng thủ công. Câu 29. Nói đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì: A. chiếm hơn 50% diện tích canh tác lúa cả nước B. chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước C. chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng lúa cả nước D. năng suất lúa cao nhất cả nước Câu 30: Việt Nam là quốc gia có đường bờ biển dài: A. 2360 km. B. 3260km. C.2630km. D. 3620km II. TỰ LUẬN : Câu 1: Nêu thế mạnh của một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 2: Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 3: Nêu những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng này? 5
- Câu 4:Bằng kiến thức đã học, em hãy chứng minh nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản? Câu 5 a.Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ năm 2019 (%) Khu vực kinh tế Đồng bằng sông cửu Long Đông Nam Bộ Nông – lâm – thủy sản 42,8 6,2 Công nghiệp – xây dựng 24,2 65,1 Dịch vụ 33,0 28,7 Từ bảng số liệu trên hãy rút ra nhận xét và giải thích về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ năm 2019. b. Hà Nội là thành phố có ngành công nghiệp phát triển từ rất sớm nhưng trong những năm gần đây tốc độ phát triển công nghiệp không nhanh bằng một số tỉnh, thành phố vùng Đông Nam Bộ. Em hãy đề xuất một vài giải pháp nhằm đẩy nhanh quá trình phát triển công nghiệp của thành phố? Câu 6: Ôn lại cách vẽ các dạng biểu đồ: cột, miền , cột chồng,tròn… CHÚC CÁC CON THI TỐT. 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p | 120 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
2 p | 97 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p | 84 | 4
-
Đề cương ôn tập học kì I, môn Sinh học 11 – Năm học 2018-2019
1 p | 82 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
6 p | 49 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
10 p | 40 | 3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Lê Quang Cường
6 p | 80 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
1 p | 69 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
3 p | 82 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 11 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
9 p | 49 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
4 p | 101 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 12 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
17 p | 43 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 51 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
47 p | 47 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh
1 p | 44 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2016-2017 - Trường THPT Yên Hòa
10 p | 48 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
7 p | 59 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Trần Văn Ơn
9 p | 65 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn