TRƯỜNG THPT YÊN HÒA

BỘ MÔN: LỊCH SỬ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II - MÔN LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC 2019 - 2020

PHẦN I - LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 - 2000)

Bài 1. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh

- Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị I-an-ta và cho biết những hệ quả của những

quyết định đó.

- Liên Hợp Quốc: Sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt đông và vai trò.

Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)

- Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 (những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây

dựng CNXH và ý nghĩa).

- Nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu

- Những nét chính về Liên bang Nga trong những năm 1991-2000.

Bài 3. Các nước Đông Bắc Á

- Những biến đổi của Đông Bắc Á

- Công cuộc cải cách mở cửa (1978-2000).

Bài 4. Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ

- Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào và Cam-pu-chia.

- Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

- Quá trình phát triển của nhóm các nước sáng lập ASEAN.

- Những biến đổi của Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới thứ hai.

- Tình hình Ấn Độ từ 1945- 2000

Bài 5. Các nước châu Phi và Mĩ La-tinh

Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ la-tinh.

Bài 6. Nước Mĩ

- Sự phát triển về kinh tế, khoa học của Mĩ từ 1945 đến năm 2000.

- Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay.

Bài 7. Tây Âu

- Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU)

- Tình hình kinh tế - Chính sách đối ngoại 1945 - 2000

Bài 8. Nhật Bản

- Những nét cơ bản về tình hình kinh tế, đối ngoại Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000.

- Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản.

Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì “chiến tranh lạnh”

- Mâu thuẫn Đông - Tây và khởi đầu của cuộc “chiến tranh lạnh”.

- Xu thế hoà hoãn Đông - Tây và “chiến tranh lạnh” chấm dứt.

- Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi “chiến tranh lạnh” chấm dứt.

1

Bài 10. Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá nửa sau thế kỉ XX

- Nguồn gốc và đặc điểm.

- Xu thế toàn cầu hoá và ảnh hưởng của nó.

PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Bài 12. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925

- Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

- Những chuyển biến của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam dưới tác động của chính

sách khai thác thuộc địa của Pháp.

- Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (1919-1925), ý nghĩa của những hoạt động đó.

Bài 13. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930

- Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Vai trò của tổ chức này đối

với việc thành lập Đảng.

- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản Việt Nam trong năm 1929.

- Hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược

vắn tắt. ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

Bài 14. Phong trào cách mạng 1930-1935

- Nguyên nhân, diễn biến,ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931.

Xô viết Nghệ Tĩnh

- Nội dung cơ bản của luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930).

Bài 15. Phong trào dân chủ 1936-1939

- Hoàn cảnh lịch sử, những chủ trương lớn và phong trào đấu tranh tiêu biểu trong thời kì 1936-

1939.

- Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939.

Bài 16. Phong trào giải phóng dân tộc (1939-1945) và Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập

- Sự chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương (Hội nghị Trung ương 11/ 1939

và tháng 5/1941), ý nghĩa của sự chuyển hướng đấu tranh.

- Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền (chuẩn bị về lực lượng

chính trị, lực lượng vũ trang...).

- Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm

1945.

Bài 17. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà từ sau 2/9/1945 đến trước 19/12/1946

- Những nét chính về tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám.

- Bước đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài

chính.

-Cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.

2

Bài 18, 19, 20.

- Vì sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ ? Nội dung của đường lối

kháng chiến chống Pháp của Đảng.

- Những chiến thắng lớn: Việt Bắc thu - đông (1947), Biên giới thu - đông (1950), Đông - Xuân

(1953-1954) và chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

- Hiệp định Giơ- ne- vơ

- Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.

Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền

Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

- Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).

- Nội dung Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).

- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Quân và dân ta đã

chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

Bài 22. Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược. Miền Bắc vừa

chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)

- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Quân và dân ta đã

chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ - nguỵ như thế nào?

- Âm mưu thủ đoạn của Mĩ - nguỵ trong chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh quân và dân ta

đã chiến đấu và chống chiến lược “Việt Nam hoá” chiến tranh của Mĩ - nguỵ như thế nào?

- Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 2 của Mỹ 1972- 12 ngày đêm ĐBP trên không.

- Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri (1/1973).

Bài 23. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam

(1973-1975)

- Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.

- Diễn biến, kết quả của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Bài 26. Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

- Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc đổi mới đất nước? Nội dung đường lối đổi mới

đất nước của Đảng.

- Những thành tựu và ý nghĩa của công cuộc đổi mới đất nước từ năm 1986 đến năm 2000

-------------- HẾT -----------

3