intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

  1. TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI II TỔ: SỬ - GDCD Môn: Lịch sử - cơ bản khối 12 BÀI 21 Câu 1: Trong thời kỳ từ 1954 – 1975, sự kiện đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công là A. phong trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. B. phong trào thi đua “ấp Bắc, giết giặc lập công”. C. phong trào đồng khởi. D. phong trào phá “ấp chiến lược”. Câu 2: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng ta có thể đánh bại chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ A. Bình Giã B. Ba Gia C. Đồng Xoài D.Ấp Bắc Câu 3. Lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong chiến lược chiến tranh đặc biệt là A.quân đội Sài Gòn B. lực lượng cố vấn Mĩ C. quân viễn chinh Mĩ D. quân đồng minh của Mĩ Câu 4. Yếu tố được xem là “xương sống” của chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam A. Chính quyền Sài Gòn. B.Ấp chiến lược. C. Cố vấn Mĩ. D. Quân đội Sài Gòn. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “ĐồngKhởi” (1959-1960) A. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. B.Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm. C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước Câu 6.Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ? A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Đồng Xoài. D. Ba Gia. Câu 7. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15(1-1959) đã xác định con đường đấu tranh của cách mạng miền Nam A. đấu tranh chính trị B. đấu tranh vũ trang C. đấu tranh nghị trường kết hợp với đấu tranh vũ trang D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang Câu 8.Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam (1961-1965), Mĩ đã sử dụng chiến thuật mới nào? A. Cơ giới hóa. B. Vận động chiến. C. Du kích chiến. D.Thiết xa vận.
  2. Câu 9.Tháng 12-1960, Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ kết quả của phong trào nào sau đây? A. Tuần lễ vàng. B. Xây dựng Quỹ độc lập. C. Lập Hũ gạo cứu đói. D. Đồng khởi. Câu 10. Tháng 9-1960, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam diễn trong bối cảnh nào sau đây? A. Đất nước đã được thống nhất. B. Miền Bắc đã được giải phóng. C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng. D. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc. Câu 11. "Một tấc không đi, một li không rời" là quyết tâm của đồng bào miền Nam trong phong trào A. "Đồng khởi" (1959-1960). B. đòi Mĩ- Diệm chấp hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ. C. đòi Mĩ thi hành Hiệp định Pari năm 1973. D. chống và phá "ấp chiến lược" (1961-1965). Câu 12. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ. B. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa. C. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. D. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh. BÀI 22: Câu 1: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam được coi là trận mở đầu trong việc chống lại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ A. Bình Giã. B. An Lão. C. Vạn Tường. D. Ba Gia. Câu 2: Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam (1965- 1968) buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh? A. Đồng Khởi. B. Núi Thành. C. Bình Giã. D. Mậu Thân 1968. Câu 3. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. C. Một tấc không đi một li không rời. D. Chống Mĩ bình định, lấn chiếm. Câu 4. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam (1965- 1968) được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ? A. Đồng Khởi. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Mậu Thân 1968. Câu 5: Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam (1965- 1968) đã mở ra bước ngoặc của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A. Đồng Khởi. B. Núi Thành. C. Bình Giã. D. Mậu Thân 1968.
  3. Câu 6. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam (1965- 1968) làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ? A. Vạn Tường. B. Núi Thành. C. Bình Giã. D. Mậu Thân 1968. Câu 7. Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đánh cho “Mĩ cút”? A. Hiệp định Pari. B. Vạn Tường. C. Điện Biên Phủ 1954. D. Mậu Thân năm 1968. Câu 8. Chiến thắng nào sau đây của quân nhân Việt Nam (1969 - 1973) đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari? A. Tiến công chiến lược 1972. B. Điện Biên Phủ trên không. C. Đồng khởi. D. Mậu Thân 1968. Câu 9: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng ta có thể đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ A. Ba Gia B. Bình Giã C. Đồng Xoài D. Vạn Tường. Câu 10: Chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào sau đây? A. Quân Nhật Bản. B. Quân đội Sài Gòn. C. Quân Mĩ và đồng minh Mĩ. D. Quân đội Pháp. Câu 11: Trong chiến lược Chiến tranh cục bộ lực lượng đóng vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên A. quân đội Sài Gòn. B. quân đồng minh của Mĩ. C. quân Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn. Câu 12: Lực lượng chủ yếu để tiến hành chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh là A. quân đội Mĩ. B. quân đồng minh của Mĩ. C. quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mỹ và Sài Gòn. Câu 13: Trong những năm 1965 – 1973, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá chống phá miền Bắc? A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Trận Điện Biên Phủ trên không. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. C. Chiến dịch Thượng Lào. Câu 14: Ngày 6/6/1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông dương. B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa ri. C. Chính phủ CM lâm thời cộng hòa miền NamViệt Nam Việt Nam ra đời. D. Mĩ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lầ thứ nhất. BÀI 23,24,25,26:
  4. Câu 1. Chiến thắng nào đã tác động đến quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 của Bộ Chính trị Trung ương Đảng (từ 18/12/1974 đến 9/1/1975)? A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột. B. Chiến thắng Tây Nguyên. C. Chiến thắng Quảng Trị. D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long Câu 2. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) được triệu tập trong bối cảnh A. quân Mĩ bắt đầu trực tiếp tham gia chiến tranh ở miền Nam. B. cách mạng miền Nam bắt đầu chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược. C. cách mạng miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. D. chính quyền Ngô Đình Diệm đã khủng hoảng sâu sắc. Câu 3. Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, nhiệm vụ thống nhất đất nước Việt Nam vẫn chưa hoàn thành vì A. chưa thống nhất đất nước về mặt nhà nước B. quân đội nước ngoài vẫn có mặt ở Việt Nam C. cách mạng giải phóng dân tộc chưa hoàn thành D. chưa thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ Câu 4. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi quân sự nào? A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long. B. Chiến dịch Biên giới. C. Trận Điện Biên Phủ trên không. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Câu 5. Năm 1975 chiến thắng nào của nhân dân ta ở Miền Nam được xem là trận “trinh sát chiến lược”? A. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mỹ Tho) B. Chiến dịch Biên Giới. C. Chiến thắng đường 14 Phước Long. D. Chiến dịch Hoàng Hoa Thám. Câu 6. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam đã lần lượt trải qua những chiến dịch nào sau đây ? A. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. B. Phước Long, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. Câu 7. Trong giai đoạn 1973-1975, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam? A. Tiếp tục viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn. B. Bắt đầu dính líu vào chiến tranh Đông Dương. C. Đề ra kế hoạch tiến công lên Việt Bắc. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi. Câu 8. "…Bất cứ tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng Việt Nam cũng phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực….” được nêu ra trong hội nghị nào? A. Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (01-1959). B. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
  5. C. Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973). D. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-01-1975). Câu 9. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. B. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. C. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc. D. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. Câu 10. “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Tây Nguyên. C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long. D. Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 11. Sự kiện nào đánh dấu nhân dân Việt Nam thực hiện thành công nguyện vọng “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” A. Thắng lợi của trận Điện Biên Phủ trên không. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được ký kết. C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Thành công của kỳ họp đầu tiên Quốc hội khóa VI. Câu 12. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước đã tạo điều kiện cho A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. B. cả nước phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. C. Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Câu 13. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc năm 1979 diễn ra ở những tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. B. Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn. C. Điện Biên, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. D. Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên. Câu 14. Chủ trương đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra từ tháng 12/1986 là A. ưu tiên phát triển công nghệ nặng trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo cơ chế thị trường. C. thực hiện cộng nghiệp hóa, phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường. D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lí của Nhà nước.
  6. Câu 15.Nội dung của ba chương trình kinh tế lớn những năm 1986 - 1990 là A. hàng hoá tiêu dùng, hàng xuất khẩu và máy móc. B. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu đùng và hàng xuất khẩu C. lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và máy móc. D. máy móc, lương thực thực phẩm và hàng xuất khẩu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0