Đ c ng ôn t p Môn: Nh ng v n đ c b n v Đng C ng s n và L ch s ĐCS Vi t Nam – Đinh ươ ơ
Huy
Câu 1: Hãy làm sáng t nh ng sáng t o c a H Chí Minh trong vi c v n d ng h c thuy t Mác-Lênin v ế
Đng c a giai c p công nhân vào xây d ng Đng ta?
Câu 2: Trình bày nh ng n i dung c a nguyên t c t p trung dân ch .
Câu 3: Tính t t y u l ch s c a s ra đi c a Đng CSVN. ế
Câu 4: N i dung và ý nghĩa đng l i kháng chi n ch ng th c dân Pháp c a Đng giai đo n 1945 - 1954. ườ ế
Câu 5: V trí và vai trò c a mi n B c đi v i s nghi p cách m ng c n c giai đo n 1954-1975. ướ
Câu 6: N i dung c b n đng l i đi m i đc thông qua t i Đi h i đi bi u toàn qu c l n th VI c a ơ ườ ượ
ĐCSVN (12/1986).
Câu 7: Thành t u, h n ch và bài h c kinh nghi m c a 25 năm đi m i đt n c? ế ướ
Đ c ng ôn t p Môn: Nh ng v n đ c b n v Đng C ng s n và L ch s ĐCS Vi t Nam – Đinh ươ ơ
Huy
Câu 1: Hãy làm sáng t nh ng sáng t o c a H Chí Minh trong vi c v n d ng h c thuy t Mác-Lênin ế
v Đng c a giai c p công nhân vào xây d ng Đng ta?
H c thuy t Mác là m t h c thuy t khoa h c nh t, cách m ng nh t, đã ch ng minh qua phong trào đu tranh ế ế
c a giai c p vô s n. Là h c thuy t duy nh t nêu lên con đng đ đu tranh gi i phóng dân t c, gi i phóng con ng i. ế ườ ườ
Là h c thuy t k th a nh ng tinh hoa c a nhân lo i, c a xã h i. Lê nin vi t: “H c thuy t c a Mác là h c thuy t v n ế ế ế ế ế
năng vì nó là m t h c thuy t chính xác. Nó là m t h c thuy t hoàn ch nh và ch t ch ; nó cung c p cho con ng i ta ế ế ườ
m t th gi i quan hoàn ch nh, không ế th a hi p v i m t th gi i quan mê tín nào, m t th l c ph n đng nào, m t ế ế
hành vi nào b o v s áp b c c a t s n. Nó là ng i th a k chính đáng c a t t c nh ng cái t t đp nh t mà loài ư ườ ế
ng i t o ra h i th k XIX, đó là tri t h c Đc, kinh t chính tr h c Anh và ch nghĩa xã h i Pháp”.ườ ế ế ế
Nh ng n i dung c b n trong h c thuy t c a V.I. Lênin v Đng ki u m i c a giai c p công nhân phát tri n ơ ế
sáng t o nh ng lu n đi m c a C. Mác và Ph. Ăngghen v chính đng đc l p c a giai c p công nhân, sau khi khái quát
m t cách khoa h c và phân tích toàn b kinh nghi m đã tích lũy đc c a phong trào công nhân Nga, v i nh ng đi u ượ
ki n l ch s m i trong th i đi đ qu c ch nghĩa và cách m ng vô s n. V.I. Lênin đã xây d ng nên h c thuy t v ế ế
Đng cách m ng c a giai c p công nhân, m t Đng khác h n v ch t so v i các Đng c h i ch nghĩa trong Qu c t ơ ế
II. S dĩ có th coi nh ng lu n đi m c a V.I. Lênin v Đng cách m ng c a giai c p công nhân là h c thuy t v Đng ế
ki u m i là b i V.I. Lênin đã khái quát nh ng t t ng c a C. Mác và Ph. Ăngghen, phát tri n lên t m cao m i và đa ư ưở ư
đn s ra đi m t lý lu n hoàn ch nh v Đng c a giai c p công nhân. N n t ng t t ng c a Đng, theo V.I. Lênin,ế ư ưở
m t Đng chân chính ph i là m t Đng trung thành v i ch nghĩa Mác, kiên quy t đu tranh ch ng m i th ch nghĩa ế
c h i hòng xét l i, xuyên t c ch nghĩa Mác. Đng th i, ph i coi ch nghĩa Mác không ph i là giáo đi u mà là kim chơ
nam cho hành đng, ph i bi t phân bi t ch nghĩa Mác m t cách sáng t o, phát tri n nó v m i m t. Và nhi m v c a ế
nh ng ng i c ng s n, theo V.I. Lênin, là ph i h c t p ngày càng nhi u h n t t c các v n đ lý lu n, ph i t gi i ườ ơ
thoát ngày càng nhi u h n kh i nh h ng c a nh ng quan ni m c truy n v th gi i quan cũ, và không bao gi ơ ưở ế
đc quên r ng CNXH, t khi tr thành m t khoa h c, đòi h i ph i đc coi là m t khoa h c, nghĩa là ph i đcượ ư ượ
nghiên c u xây d ng Đng v chính tr cùng v i vi c xây d ng n n t ng t t ng, lý lu n thì v n đ v b n ch t giai ư ưở
c p công nhân c a Đng là m t n i dung r t quan tr ng trong công tác xây d ng Đng ki u m i c a giai c p công
nhân theo quan đi m c a V.I. Lênin. Trên c s xây d ng và c ng c n n t ng t t ng cùng v i b n ch t giai c p ơ ư ưở
công nhân c a Đng, V.I. Lênin đã v ch ra m t k ho ch xây d ng Đng có tính sáng t o đ chu n b v m t t ch c ế
cho vi c xây d ng Đng công nhân dân ch - xã h i Nga. V.I. Lênin đã đ c p m t cách toàn di n các nguyên t c xây
d ng Đng nh : nguyên t c t p trung dân ch , t phê bình và phê bình trong Đng, . . nh m tăng c ng s c chi n đu ư ườ ế
c a Đng, giúp Đng lãnh đo s nghi p cách m ng đi đn th ng l i. ế Nh ng nguyên t c c a V.I. Lênin trong vi c
xây d ng Đng và t ch c có quan h v i nhau r t ch t ch , nó có ý nghĩa r t l n, quy t đnh đn vi c Đng c a giai ế ế
c p công nhân có hoàn thành đc s m nh l ch s c a mình hay không? Có đ s c lãnh đo qu n chúng nhân dân ti n ượ ế
hành cu c đu tranh l t đ giai c p t s n, xây d ng xã h i m i - xã h i c ng s n ch nghĩa hay không? Nh ng n u ư ư ế
Đng ch m nh v t ch c thôi thì ch a đ mà Đng c a giai c p vô s n ph i đc xây d ng d a trên c s lý lu n, ư ượ ơ
t t ng c a ch nghĩa Mác, Đng ph i đi di n cho qu n chúng nhân dân, là đi tiên phong lãnh đo c a giai c pư ưở
công nhân và nhân dân lao đng thông qua c ng lĩnh, đi u l c a mình. Đó là nh ng đi u ki n c n và đ đ m t ươ
đng ki u m i c a giai c p công nhân có th hoàn thành xu t s c đc nhi m v c a mình. S ra đi c a Đng Công ượ
nhân dân ch - xã h i Nga năm 1903 đc t ch c theo nh ng nguyên t c trong h c thuy t c a V.I. Lênin v Đng ượ ế
ki u m i đã ch ng minh s th ng l i c a t t ng c a V.I. Lênin trong vi c xây d ng Đng trên c s c a ch nghĩa ư ư ơ
qu c t vô s n. Ý nghĩa lý lu n và th c ti n c a h c thuy t c a V.I. Lênin v Đng ki u m i c a giai c p công nhân ế ế
không nh ng đã đem l i th ng l i cho nhân dân Nga mà còn đem l i th ng l i cho phong trào gi i phóng dân t c
nhi u n c trên th gi i. ướ ế
Th c t l ch s c a phong trào c ng s n và công nhân qu c t đã ch ng minh r ng, h c thuy t Mác - Lênin ế ế ế
v Đng c ng s n đn nay v n có giá tr to l n. M t khác, h c thuy t Mác - Lênin v chính đng cách m ng c a giai ế ế
c p công nhân v i thu c tính cách m ng và khoa h c c a nó đòi h i các chính đng cách m ng c a giai c p công nhân
ph i xu t phát t đi u ki n c th c a dân t c, giai c p, th c ti n chính tr và xã h i c a đt n c mình mà v n d ng ướ
sáng t o.
Ngay t năm 1924, Nguy n Ái Qu c (Ch t ch H Chí Minh) đã xác đnh r t rõ ràng r ng: H c thuy t Mác ế
Lênin là h c thuy t cách m ng nh t, đúng đn nh t và đó cũng là h c thuy t duy nh t có th soi đng cho cách m ng ế ế ư
Vi t Nam. Song, Ng i v n h t s c trăn tr , b i vì Ng i nh n th y: “Mác đã xây d ng h c thuy t c a mình trên m t ườ ế ườ ế
tri t lý nh t đnh c a l ch s , nh ng l ch s nào? Đó là l ch s châu Âu. Mà châu Âu là gì? Đó ch a ph i là toàn thế ư ư
nhân lo i”. T đó, Ng i đi đn m t quy t đnh, ph i “Xem xét l i ch nghĩa Mác v c s l ch s c a nó, c ng c nó ườ ế ế ơ
b ng dân t c h c ph ng Đông”. Xu t phát t ý t ng đúng đn này, Ng i đã v n d ng h c thuy t Mác ươ ưở ườ ế - Lênin vào
Đ c ng ôn t p Môn: Nh ng v n đ c b n v Đng C ng s n và L ch s ĐCS Vi t Nam – Đinh ươ ơ
Huy
th c ti n cách m ng Vi t Nam h t s c sáng t o. S v n d ng sáng t o h c thuy t Mác ế ế - Lênin c a Ch t ch H Chí
Minh đc th hi n trên t t c các lĩnh v c: ượ
V tên Đng và b n ch t c a Đng, Ch t ch H Chí Minh luôn xác đnh, cách m ng Vi t Nam mu n th ng
l i ph i có m t đng cách m ng chân chính lãnh đo đ trong thì v n đng và t ch c dân chúng, ngoài thì liên h v i
các dân t c b áp b c và giai c p vô s n toàn th gi i. Đng y có v ng thì cách m ng m i thành công, cũng nh ế ư
ng i c m lái có v ng thì thuy n m i ch y nhanh và đúng h ng. Đng y Vi t Nam là Đng C ng s n theo chườ ướ
nghĩa Mác - Lênin. Trong các văn ki n quan tr ng c a H i ngh thành l p Đng tháng 2. 1930: “Chánh c ng v n t tươ
c a Đng”, “Sách l c v n t t c a Đng”,Đi u l v n t t c a Đng”, “Ch ng trình tóm t t c a Đng”, tên Đng ư ươ
đc xác đnh là Đng C ng s n Vi t Nam”. Và b n ch t Đng cũng đc xác đnh:Đng là đi tiên phong c a vôượ ượ
s n giai c p”. Đn năm 1951, t i Đi h i đi bi u toàn qu c l n th II, Đng ra ho t đng công khai v i tên g i m i ế
làĐng Lao đng Vi t Nam”. Lúc này, Ch t ch H Chí Minh b sung thêm nh ng ý m i r t quan tr ng vào n i hàm
khái ni m “b n ch t Đng”. Ng i kh ng đnh d t khoát: Đng Lao đng Vi t Nam là Đng c a giai c p công nhân ườ
và nhân dân lao đng, cho nên nó ph i là Đng c a dân t c Vi t Nam”. Khi Đng ta đi tên là Đng Lao đng Vi t
Nam và tuyên b đó là Đng c a dân t c Vi t Nam, đã b Ban lãnh đo Qu c t C ng s n phê phán k ch li t. H cho ế
r ng nh th là Đng ta đã làm lu m b n ch t giai c p công nhân c a Đng, xóa b ranh gi i gi a giai c p công nhân ư ế
v i các giai c p và t ng l p khác, sa vào quan đi mĐng toàn dân” c a ch nghĩa xét l i. Song, nh n xét nh th là ư ế
ch a hi u đúng v H Chí Minh, v Đng ta và v th c ti n mang tính r t đc thù c a cách m ng Vi t Nam. Dân t cư
Vi t Nam có t i 90% dân s là nông dân giai c p công nhân còn nh bé giai c p t s n ph n l n là t s n dân t c, h ; ; ư ư
cũng yêu n c, ghét đ qu c. Ngay t nh ng ngày đu c a cu c kháng chi n ch ng Pháp, đã có không ít các nhà tướ ế ế ư
s n dân t c hi n nhà c a, vàng b c cho cách m ng. Còn giai c p đa ch cũng ph n l n là đa ch nh và đi theo kháng ế
chi n s đi đa ch ph n đng, đc ác, đi theo đ qu c, bóc l t nông dân đn t n x ng t y không nhi u. Ngoài ra,ế ; ế ế ươ
còn có hàng lo t nh ng nhân sĩ, trí th c yêu n c đã t b cu c s ng giàu sang n c ngoài, tr v T qu c, ph c v ướ ướ
đt n c theo ti ng g i c a Ch t ch H Chí Minh. Trong b i c nh nh v y mà lúc nào cũng c ng nh c tuyên b ướ ế ư
Đng là c a giai c p công nhân thì làm sao có th t p h p đc l c l ng, d c s c cho cu c kháng chi n ch ng Pháp ượ ượ ế
th ng l i. Ph i th y r ng, dù tên Đng có thay đi nh ng b n ch t Đng v n không thay đi. Đng bao gi cũng là ư
đi ti n phong c a giai c p công nhân, đng th i là đi ti n phong c a nhân dân lao đng và c a c dân t c Vi t Nam ;
đi bi u trung thành l i ích c a giai c p công nhân, c a nhân dân lao đng và c a c dân t c. M c đích c a Đng là
xây d ng m t n c Vi t Nam đc l p, dân ch , giàu m nh, xã h i công b ng, văn minh, không có ng i bóc l t ư ườ
ng i. Đó cũng chính là m t n c Vi t Nam hòa bình, th ng nh t, đc l p, dân ch và giàu m nh mà Ch t ch H Chíườ ướ
Minh h ng m c. ơ ướ
V m i quan h gi a Đng c a ch nghĩa Mác Lênin v i phong trào công nhân và phong trào yêu n c, V.ướ
I. Lênin cho r ng, s ra đi c a đng c ng s n là quá trình k t h p ch nghĩa Mác v i phong trào công nhân. Đi u đó ế
hoàn toàn đúng v i th c t các n c châu Âu. Còn Vi t Nam thì khác. Yêu n c là truy n th ng quý báu c a dân ế ướ ướ
t c Vi t Nam đã có t lâu đi. M i khi có gi c ngo i xâm thì phong trào yêu n c l i dâng cao. Giai c p công nhân ướ
Vi t Nam ra đi sau khi th c dân Pháp đã thi t l p n n th ng tr c a chúng trên đt n c ta và qua hai l n khai thác ế ướ
thu c đa. Phong trào công nhân m i b t đu hình thành và phát tri n t nh ng năm 20 c a th k tr c. Khi đó, phong ế ướ
trào yêu n c v n là phong trào r ng l n nh t, lôi cu n giai c p nông dân chi m t i 90% dân s . Đy là ch a kướ ế ư
nh ng b ph n h p thành khác c a phong trào yêu n c nh t ng l p ti u t s n, t s n dân t c, các nhân sĩ, trí th c ư ư ư ư
yêu n c... Giai c p công nhân m c dù là giai c p tiên ti n, nh ng còn nh bé, n u không bi t g n ch t v i phong tràoướ ế ư ế ế
yêu n c, làm h t nhân c a phong trào yêu n c thì cũng không th t p h p đc l c l ng, m r ng đc cu c đuư ướ ượ ượ ư
tranh ch ng ch nghĩa th c dân và đa cách m ng đn th ng l i hoàn toàn. Nói cho th t chính xác thì Vi t Nam vào ư ế
th i đi m đó, phong trào công nhân m i ch là m t b ph n c a phong trào yêu n c và n m trong phong trào yêu ướ
n c. Chính vì l đó, Ch t ch H Chí Minh kh ng đnh: ch nghĩa Mác ướ Lênin k t h p v i phong trào công nhân vàế
phong trào yêu n c d n t i vi c thành l p Đng C ng s n Vi t Nam. Nh v y, Ch t ch H Chí Minh đã đánh giáướ ư
r t cao phong trào yêu n c Vi t Nam, coi nó là m t thành t không th thi u đc cho s ra đi c a Đng C ng ướ ế ượ
s n và ch có nh th thì giai c p công nhân Vi t Nam m i tr thành dân t c nh C. Mác, Ph. Ăng ư ế ư ghen đã yêu c u đi
v i giai c p công nhân toàn th gi i t khi vi t “Tuyên ngôn c a Đng C ng s n”. V i s v n d ng đúng đn và sáng ế ế
t o này mà trong su t c cu c đi ho t đng cách m ng c a mình, Ch t ch H Chí Minh đã gi i quy t r t thành công ế
m i quan h gi a Đng ch nghĩa Mác Lênin phong trào công nhân phong trào yêu n c. L ch s cách m ng Vi tướ
Nam đã ki m ch ng đi u đó.
V m i quan h gi a giai c p và dân t c, Ch t ch H Chí Minh đn v i ch nghĩa Mác - ế Lênin t ch nghĩa
yêu n c. Chính vì th Ng i cũng đã gi i quy t r t t t, r t đúng đn m i quan h gi a v n đ giai c p và v n đướ ế ư ế
dân t c. Ch t ch H Chí Minh g n r t ch t giai c p v i dân t c. Song, quan đi m c a Ng i h i khác v i quan đi m ườ ơ
c a các nhà lý lu n Mác xít đng th i. Trong m i quan h này, các nhà lý lu n Mácươ xít trên th gi i, k c m t s nhàế
lý lu n Mácxít n c ta, th ng đ cao v n đ giai c p mà có ph n xem nh v n đ dân t c. Còn Ch t ch H Chí ư ư
Minh coi tr ng c hai. Song, m c dù v y v n ph i th a nh n là Ng i có ph n u tiên h n t i v n đ dân t c. Quan ườ ư ơ
Đ c ng ôn t p Môn: Nh ng v n đ c b n v Đng C ng s n và L ch s ĐCS Vi t Nam – Đinh ươ ơ
Huy
đi m này c a Ng i đã có lúc b phê phán là n ng v dân t c, nh v giai c p. Song, th c ti n c a phong trào cách ườ
m ng th gi i cũng nh th c ti n c a phong trào cách m ng Vi t Nam đã ki m nghi m và ch ng minh lu n đi m c a ế ư
Ng i là hoàn toàn đúng đn. S s p đ c a ch nghĩa xã h i Liên Xô và các n c Đông Âu là minh ch ng rõ ràngườ ướ
cho vi c h không quan tâm và không gi i quy t đúng đn m i quan h giai c p ế dân t c. N u h gi i quy t đúng đn ế ế
m i quan h này và quan tâm nhi u h n t i v n đ dân t c thì đã không x y ra tình tr ng bi đát đó. Chính vì t m quan ơ
tr ng đc bi t c a v n đ dân t c, cho nên ngày nay, h u nh t t c các qu c gia trên th gi i đu đa v n đ dân t c ư ế ư
lên hàng đu và coi nó nh m t đng l c l n c a đt n c. ư ướ
V m t s nguyên t c t ch c và sinh ho t Đng: Đ luôn luôn là m t t ch c ch t ch và m nh m c a
nh ng ng i c ng s n, Đng ph i t ch c và ho t đng theo nh ng nguyên t c v Đng ki u m i mà V. I. Lê ườ nin đã
đ ra, nh : nguyên t c t p trung, dân ch nguyên t c t p th lãnh đo, cá nhân ph trách nguyên t c t phê bình và ư ủ; ;
phê bình... M i v n đ này, Ch t ch H Chí Minh đu có s v n d ng r t sáng t o.. Lê nin luôn nói “t p trung dân
ch và luôn đt “t p trung” lên trên “dân ch ”. Các nhà lý lu n Mác xít - Lêninnít và các sách giáo khoa v h c thuy t ế
Mác - Lênin cũng th ng nh t dùng câu ch nh v y. Chi ph i nguyên t c này chính là quan đi m chuyên chính vô s n. ư
Đã chuyên chính thì d t khoát ph i đa t p trung lên hàng đu. Còn Ch t ch H Chí Minh h u nh ch nói “dân ch , ư ư
t p trung”. T i sao l i nh v y? C t lõi c a v n đ chính là ch Ng i kh ng đnh ch đ ta là ch đ dân ch và ư ườ ế ế
dân ch là th quý báu nh t c a nhân dân. Ng i nói “dân ch , t p trung” là có ý nh n m nh t i v n đ dân ch . Ph i ườ
dân ch tr c đã, sau đó m i tính đn t p trung. Ngay c nguyên t c “t p th lãnh đo, cá nhân ph trách”, Ng i ướ ế ườ
cũng gi i thích: t p th lãnh đo là dân ch (lên tr c) cá nhân ph trách là t p trung (xu ng sau). Nói dân ch , t p ướ ;
trung không ph i ch là s đo v , mà chính là s thay đi c u trúc c a khái ni m là s s p x p l i th t n i hàm ế ; ế
c a khái ni m là s chú tr ng t i hàm l ng c a y u t c n nh n m nh. Y u t c n nh n m nh đây chính là dân ; ượ ế ế
ch . Ch m t v n đ nh này thôi cũng cho th y Ch t ch H Chí Minh r t chú ý v n d ng h c thuy t Mác - ế Lênin sao
cho phù h p v i th c ti n c a cách m ng n c ta. ướ
V n đ đng v a là ng i lãnh đo, v a là ng i đy t trung thành c a nhân dân: Mác và Ănghen quan ườ ườ
ni m, Đng là Đng c m quy n; còn đi v i H Chí Minh Đng là đng c a nhân dân. Vào đng là đ ph c v nhân
dân ch không ph i vào đng là đ làm quan, phát tài. V y đng v a là ng i nhân văn sâu s c nh t, v a là ng i lãnh ườ ư
đo v a là ng i đy t th t trung thành c a nhân dân, phát huy vai trò làm ch c a nhân dân và liên h m t thi t v i ư ế
nhân dân. Đng ph i đc th ng xuyên chăm lo, xây d ng và ch nh đn đ đng ngày càng v ng m nh, có năng l c ượ ườ
lãnh đo và s c chi n đu cao. Hoàn thành nhi m v c a t ng giai đo n cách m ng, đa cách m ng n c ta đi đn ế ư ư ế
th ng l i.
Đ c ng ôn t p Môn: Nh ng v n đ c b n v Đng C ng s n và L ch s ĐCS Vi t Nam – Đinh ươ ơ
Huy
Câu 2: Trình bày nh ng n i dung c a nguyên t c t p trung dân ch .
T p trung dân ch là nguyên t c c b n v xây d ng t ch c và ho t đng c a Đng. Nó đm b o s th ng ơ
nh t ý chí và hành đng, t o nên s c m nh vô đch c a Đng cách m ng. Hi n nay, Đng ta đang ho t đng trong hoàn
c nh môi tr ng m i r t ph c t p, nó m ra th i c và c nh ng thách th c m i h t s c gay g t, đòi h i Đng ta h n ườ ơ ế ơ
bao gi h t ph i đc c ng c v ng m nh không nh ng v chính tr , t t ng mà c v t ch c. Đng ph i tr thành ế ượ ư ưở
m t kh i đoàn k t th ng nh t ch t ch m i hoàn thành đc vai trò, s m nh c a mình trong giai đo n hi n nay. Mu n ế ư
v y, Đng ph i th c hi n nghiêm túc nguyên t c t p trung dân ch và c th hóa nh ng n i dung c a nguyên t c này
trong sinh ho t và ho t đng c a Đng, xem đó là nguyên t c s ng còn c a Đng.
Trên c s quan đi m c a ch nghĩa Mác – Lê nin, H Chí Minh đã khái quát n i dung c a nguyên t c t p trungơ
dân ch có nghĩa là:
1. Các c quan lãnh đo đu do ơ qu n chúng đng viên b u c lên.
2. Ph ng châm, chính sách, ngh quy t c a Đng đu do qu n chúng Đng viên t p trung kinh nghi m và ýươ ế
ki n l i mà thành. R i l i do các cu c h i ngh c a Đng th o lu n gi i quy t, ch không ai đc t ý đc đoán.ế ế ượ
3. Quy n l c c a c quan lãnh đo là do qu n chúng đng viên giao phó cho, ch không ph i t ai tranh giành ơ
đc. Vì v y, ng i lãnh đo ph i g n gũi và h c h i qu n chúng đng viên, nghe ngóng ý ki n c a h . N u lên m tượ ườ ế ế
v i qu n chúng, l m d ng quy n l c, th là sai l m. ế
4. Tr t t c a Đng là: Cá nhân ph i ph c tùng t ch c; s ít ph i ph c tùng s nhi u; c p d i ph i ph c tùng ướ
c p trên; các đa ph ng ph i ph c tùng trung ng”. ươ ươ
Còn đi v i dân ch d i s ch đo t p trung, H Chí Minh cho r ng: ướ
trong Đng, m i đng viên có quy n nêu ý ki n, đt đ ngh , tham gia gi i quy t v n đ. Nh ng quy t ế ế ư ế
không đc trái s lãnh đo t p trung c a Đng, trái ngh quy t và trái k lu t c a Đng. Quy t ch ng: không xét th iượ ế ế
gian, đa đi m, đi u ki n mà nói lung tung; t do hành đng; dân ch quá tr n.
1. Ch có c quan lãnh đo có quy n khai thác các cu c h i ngh . ơ
2. T t c các ngh quy t c a Đng ph i do c quan lãnh đo chu n b k càng, r i giao cho các c p th o lu n. ế ơ
Không đc làm qua loa, s sài.ượ ơ
3. Khi b u c các c quan lãnh đo trong Đng, ph i xem xét r t k l ng đ l p danh sách nh ng đng viên ơ ưỡ
ng c .
4. Toàn th đng viên ph i theo đúng đng ch ng th ng nh t, k lu t th ng nh t c a Đng. Toàn th đng ươ
viên ph i theo s lãnh đo th ng nh t c a trung ng. ươ
Đng C ng S n Vi t Nam tr c sau nh m t kiên trì th c hi n nguyên t c t p trung dân ch . So sánh các n i ướ ư
dung c b n c a nguyên t c t p trung dân ch ghi trong đi u l Đng qua các k đi h i Đng, chúng ta th y r ng,ơ
Đng ta đã luôn coi tr ng nguyên t c t p trung dân ch và c th hóa nguyên t c này trong t ch c và ho t đng c a
Đng phù h p v i tình hình n i b Đng và th c ti n cách m ng.
Hi n nay, n c ta b c vào th i k m i, đy m nh công nghi p hóa, hi n đi hóa trong b i c nh tình hình ướ ướ
qu c t , trong n c có nhi u bi n đi sâu s c, n i dung c b n c a nguyên t c t p trung dân ch đã đc Đng ta ch rõ ế ướ ế ơ ượ
trong Đi u 9 - Đi u l Đng do Đi h i đi bi u toàn qu c l n th XI c a Đng thông qua:
1. C quan lãnh đo các c p c a Đng do b u c l p ra, th c hi n t p th lãnh đo, cá nhân ph trách.ơ
2. C quan lãnh đo cao nh t c a Đng là Đi h i đi bi u toàn qu c. C quan lãnh đo m i c p là đi h iơ ơ
đi bi u ho c đi h i đng viên. Gi a 2 k đi h i, c quan lãnh đo c a Đng là Ban Ch p hành Trung ng, m i ơ ươ
c p là Ban Ch p hành Đng b , chi b (c p y).
3. C p y các c p báo cáo và ch u trách nhi m v ho t đng c a mình tr c đi h i cùng c p, tr c c p y ướ ướ
c p trên và c p d i; đnh k thông báo tình hình ho t đng c a mình đn các t ch c đng tr c thu c, th c hi n t phê ướ ế
bình và phê bình.
4. T ch c Đng và đng viên ph i ch p hành ngh quy t c a Đng. Thi u s ph c tùng đa s , c p d i ph c ế ướ
tùng c p trên, cá nhân ph c tùng t ch c, các t ch c trong toàn Đng ph c tùng Đi h i đi bi u toàn qu c và Ban
Ch p hành Trung ng. ươ
5. Ngh quy t các c quan lãnh đo c a Đng ch có giá tr khi có h n m t n a s thành viên trong c quan đó ế ơ ơ ơ
tán thành. Tr c khi bi u quy t, m i thành viên đc phát bi u ý ki n c a mình. Đng có ý ki n thu c v thi u s đcướ ế ượ ế ế ượ
quy n b o l u và báo cáo lên c p y c p trên cho đn Đi h i đi bi u toàn qu c, song ph i ch p hành nghiêm ch nh ư ế