1
NI DUNG ÔN TP HK I (2021 2022) - LP D THÍNH
MÔN LCH S ĐẢNG CNG SN VIT NAM
Hình thc thi: Trc nghiệm (được phép s dng tài liu)
Thi gian làm bài: 50 phút.
Chương I: Đảng Cng sn Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyn
(1930-1945)
- Bi cnh Việt Nam i chính sách thng tr khai khác thuộc địa ca thc dân
Pháp nguyên nhân tht bi của các phong trào yêu ớc theo khuynh ng chính tr
phong kiến và tư sn t cui thế k XIX đến đầu năm 1930.
- Nguyn Ái Quc chun b các điều kiện để thành lp Đảng Cng sn Vit Nam
- S ra đời của Đảng Cng sn Vit Nam Cương lĩnh chính tr đầu tiên ca Đảng
Cng sn Vit Nam
- Nhng ch trương của Đảng: Luận cương chính trị, Ch trương đấu tranh đòi quyền
dân ch, dân sinh (7/1936); Ngh quyết Hi ngh Ban chấp hành trung ương 11/1939,
11/1940 và 05/1941.
Chương II: Đảng nh đo hai cuc kháng chiến, hoàn thành gii phóng dân tc,
thng nht đất nước (1945-1975)
- Đảng lãnh đạo y dng, bo v chính quyn cách mng, kháng chiến chng thc dân
Pháp xâm lược (1945-1954).
- Đảng lãnh đạo cuc kháng chiến chng M, cứu nước (1954-1975).
Chương III: Đảng lãnh đạo c ớc quá độ lên ch nghĩa hội tiến nh công
cuc đi mi (1975-2020)
S lãnh đo ca Đảng thông qua Ngh quyết Đi hi ln 5, 6, 8, 9, 11, 12.
Cương lĩnh y dựng đất nước trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội Việt Nam (năm
1991 và b sung, phát trin 2011)
TRƯNG B MÔN LLCT
TS. Đào Thị Bích Hng
Đào-TTP(zb)
ÔN TP LCH S ĐẢNG HK-211
Chương I: Đng Cng sn Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính
quyn (1930-1945)
1. Bi cnh Việt Nam dưới chính sách thng tr và khai khác thuộc địa ca
thc dân Pháp và nguyên nhân tht bi của các phong trào yêu nước theo
khuynh hướng chính tr phong kiến và tư sản t cui thế k XIX đến đầu năm
1930.
a) Bi cnh Việt Nam dưới chính sách thng trkhai khác thuộc đa ca thc dân Pháp:
- Chính sách cai tr ca thc dân Pháp:
Năm 1858, thực dân Pháp n súng, tấn công xâm lược Vit Nam. Sau khi tm thi dp tt
được các phong trào đấu tranh ca nhân dân ta, thc dân Pháp từng bước thiết lp b máy
thng tr Vit Nam.
+ V chính tr: Thực dân Pháp áp đặt chính sách cai tr thực dân, tước b mi quyền đối
nội và đối ngoi ca chính quyn phong kiến nhà Nguyn, chia Vit Nam ra thành 3 x:
Bc k, Trung k và Nam k và thc hin mi k mt chế độ cai tr riêng. Đồng thi
vi chính sách nham him này, thc dân Pháp cu kết vi giai cấp địa ch trong vic bóc
lt kinh tế và áp bức đối vi nhân dân Vit Nam.
+ V kinh tế: Thc dân Pháp thc hin chính sách bóc lt v kinh tế: tiến hành cướp
ruộng đất để lập đồn điền, đầu tư khai thác tài nguyên, xây dựng mt s sở công
nghip, xây dng h thống đường giao thông, bến cng phc v cho chính sách khai thác
thuộc địa. Vic khai thác thuộc địa ca thực dân Pháp đã tạo nên s chuyn biến ca nn
kinh tế Việt Nam nhưng cũng dẫn đến hu qu là nn kinh tế Vit Nam b l thuộc vào tư
bn Pháp, b kìmm trong vòng lc hu.
+ V văn hóa xã hội: Thc dân Pháp thc hiện chính sách văn hóa, giáo dục thc dân,
ngu dân, dung túng, duy trì các h tc lc hậu…
- Tình hình giai cp và mâu thuẫn cơ bn trong xã hi Vit Nam:
+ Dưới tác động ca chính sách cai tr thc dân, xã hi Vit Nam din ra quá trình phân
hóa sâu sc.
Giai cấp đa ch phong kiến.
Giai cp nông nhân.
Đào-TTP(zb)
Giai cp công nhân Vit Nam.
Giai cấp tư sản Vit Nam.
Tng lp tiểu tư sản Vit Nam.
+ Mu thun xã hi:
Nông dân vi giai cấp địa ch phong kiến.
Toàn th nhân dân Vit Nam vi thực dân Pháp xâm lược.
+ Tính cht xã hi Vit Nam là xã hi thuộc địa na phong kiến.
+ Yêu cu lch s:
Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giành độc lp cho dân tc, t do cho nhân
dân.
Xóa b chế độ phong kiến, giành quyn dân ch cho nhân dân, ch yếu là rung
đất cho nông dân.
=> Chống đế quc, gii phóng dân tc là nhim v hàng đầu.
b) Nguyên nhân tht bi của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng chính tr
phong kiến và tư sn
- Các phong trào đu tranh din ra vi những phương thức và bin pháp khác nhau: bo
động hoc ci cách, với quan đim tp hp lực lượng bên ngoài khác nhau => b tht bi.
- Mt s t chc chính tr theo lập trường quốc gia tư sản ra đời và đã thể hiện được vai
trò của mình trong đấu tranh giành độc lp dân tc và dân chủ, nhưng có những hn chế
nhất định => không thành công.
- Nhìn chung, các phong trào yêu nưc theo khuynh hướng dân ch tư sản Việt Nam đã
din ra liên tc, sôi ni, lôi cuốn đông đảo qun chúng tham gia vi nhng hình thức đấu
tranh phong phú, th hin ý thc dân tc, tinh thn chống đế quc ca giai cấp tư sản Vit
Nam, nhưng cuối cùng đều tht bi vì giai cấp tư sản Vit Nam rt nh yếu c v kinh tế
và chính tr nên không đủ sức giương cao ngọn c lãnh đạo s nghip gii phóng dân tc.
2. Nguyn Ái Quc chun b các điều kiện để thành lập Đảng Cng sn Vit Nam
Chun b v tư tưởng, chính tr và t chc cho s ra đời của Đảng
- V tư tưởng: T giữa năm 1921, tại Pháp, Nguyn Ái Quc tham gia thành lp Hi liên
hip thuộc địa, sau đó sáng lập t báo Le Paria (Người cùng khổ). Người viết nhiu bài
Đào-TTP(zb)
trên các báo Nhân đo, Đời sng công nhân, Tp chí Cng sn, Tập san Thư tín
quctế,...Nguyn Ái Quc tích cc t cáo, lên án bn cht áp bc, bóc lt, nô dch ca
ch nghĩa thực dân đối với nhân dân các nước thuộc địa và kêu gi, thc tnh nhân dân b
áp bức đấu tranh gii phóng và tiến hành tuyên truyn tư tưởng v con đường cách mng
vô sản, con đường cách mng theo lý lun Mác-Lênin. m 1927, Nguyễn Ái Quc
khẳng định: “Đảng mun vng phi có ch nghĩa làm cốt, trong đảng ai cũng phải hiu,
ai cũngphải theo ch nghĩa ấy”.
-V chính tr: Nguyn Ái Quc đưa ra những luận điểm quan trng v cách mng gii
phóng dân tộc. Người khẳng định rng, con đường cách mng ca các dân tc b áp bc
là gii phóng giai cp, gii phóng dân tộc hướng ti xây dựng nhà nước mang li quyn
và li ích cho nhân dân.V vấn đề Đảng Cng sn, Nguyn Ái Quc khẳng định:“Cách
mạng trước hết phải có đảng cách mệnh, đ trong thì vậnđộng và t chc dân chúng,
ngoài thì liên lc vi dân tc b áp bc và vô sn giai cp mọi nơi. Đngvng cách
mnh mi thành công, cũng như người cm lái có vng thuyn mi chạy”.
- V t chc: Tháng 2-1925, Người la chn mt s thanh niên tích cc trong Tâm tâm
, lp ra nhóm Cng sản đoàn. Tháng 6-1925,Nguyn Ái Quc thành lp Hi Vit Nam
Cách mng thanh niên ti Qung Châu (Trung Quc), nòng ct Cng sn đoàn. Hi đã
công b chương trình, điu l ca Hi, mục đích: để làm cách mnh dân tộc (giành độc
lp cho x s) rồi sau đó làm cách mng thế gii (lật đổ ch nghĩa đế quc và thc hin
ch nghĩa cng sn). H thng t chc ca Hi gm 5 cấp: trung ương bộ, k b, tnh b
hay thành b, huyn b và chi b. Tng b là cơ quan lãnh đạo cao nht gia hai k đại
hi. Tr s đặt ti QungChâu. Đó là t chc tin thân của Đảng Cng sn Vit Nam.
3. S ra đời của Đảng Cng sn Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cng sn Vit Nam
a) Hi ngh thành lp Đảng
- T ngày 6/1 đến ngày 3/2/1930, Hi ngh hp nht thành lập Đảng hp tại Hương Cảng
Trung Quốc do đồng chí Nguyn Ái Quc ch trì.
- Hi ngh nht trí với 5 điểm ln theo đề ngh ca Nguyn Ái Quc và hp nht các t
chc cng sn, lấy tên là Đảng cng sn Vit Nam.
- Hi ngh thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vn tắt, Chương trình tóm tắt và
Điu l vn tt của Đảng, hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Cương lĩnh
xác định nhng vấn đề cơ bản ca cách mng Vit Nam.
b) Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Đào-TTP(zb)
- Phương hướng và mc tiêu ca cách mng Việt Nam: Đảng ch trương làm tư sản dân
quyn cách mng và th địa cách mạng để đi tới xã hi cng sn”.
- Nhim v cách mng Vit Nam:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quc ch nghĩa Pháp và bọn phong kiến, làm cho nước Vit Nam
hoàn toàn đc lp, lp chính ph công nông binh, t chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: Th tiêu các th quc trái, thâu hết các sn nghip ln của tư bản Pháp để giao
cho chính ph công nông binh, thu hết ruộng đất của đế quc làm ca công và chia cho
dân cày nghèo, min thuế, thi hành luật lao động.
+ Xã hội: Dân chúng được t do t chc, nam n bình quyn, ph thông theo hướng công
nông hóa.
- Lực lượng cách mng: Đảng ch trương đoàn kết tt c các giai cp, các giai tng, các
lực lượng tiến bộ, các cá nhân yêu nước, trước hết là công nông. Lôi kéo tiểu tư sản, trí
thức, trung nông đi về phía vô sn, li dng hoc trung lp phú nông, trung và tiểu địa
chủ, tư bn dân tc.
- Lãnh đạo cách mng:
+ Đảng là đội tiên phong ca giai cp vô sản, là người lãnh đạo cách mng Việt Nam đấu
tranh nhm gii phóng cho toàn th nhân dân b áp bc.
- Quan h vi phong trào cách mng thế gii:
+ Cách mng Vit Nam là mt b phn ca cách mng thế gii.
+ Đảng phi liên kết vi các dân tc b áp bc và qun chúng vô sn thế gii, nht là giai
cp vô sn Pháp.
c) Ý nghĩa lịch s s ra đời Đảng Cng sn Việt Nam và Cương lĩnh chính tr đầu
tiên của Đảng
* Ý nghĩa Cương lĩnh:
- Cương lĩnh đã phản ánh đầy đủ nhng quy lut vận động, phát trin ni ti, khách quan
ca xã hi Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu cơ bản và cp bách ca nhân dân ta, đồng
thi phù hp vi xu thế phát trin ca thời đại lch s mới, là cơ sở cho các đường li ca
cách mng Vit Nam sau này.