ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI TRẮC NGHIỆM
ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
1. Để chuyển hóa nhiệt độ thành tín hiệu điện áp báo cho ECU, cảm biến nhiệt độ khí
nạp dùng?
a. Phần tử áp điện.
b. Ziconium hoặc Triconium.
c. Nhiệt điện trở.
d. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai bề mặt cảm biến.
2. Nhiệt điện trở âm NTC (Negative Temperature Coefficient) là nhiệt điện trở có trị số
điện trở?
a. Tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Giảm khi nhiệt độ giảm.
c. Tăng khi nhiệt độ giảm.
d. Nhiệt độ không thay đổi
3. Nhiệt điện trở dương PTC (Positive Temperature Coefficient) là nhiệt điện trở có trị
số điện trở?
a. Nhiệt độ không thay đổi
b. Tăng khi nhiệt độ tăng.
c. Giảm khi nhiệt độ giảm.
d. Tăng khi nhiệt độ giảm.
4. Cảm biến nhiệt độ khí nạp hiệu chỉnh góc đánh lửa sớm theo nhiệt độ khí nạp?
a. Nhiệt độ khí nạp tăng, điều chỉnh góc đánh lửa sớm hơn
b. Nhiệt độ khí nạp thấp, điều chỉnh tăng góc đánh lửa sớm hơn
c. Cảm biến nhiệt độ không ảnh hưởng đến góc đánh lửa sớm
d. Điều chỉnh giảm góc đánh lửa sớm hơn khi nhiệt độ khí nạp tăng 20 đến 40 đ
5. Cảm biến nhiệt độ khí nạp hiệu chỉnh thời gian phun theo nhiệt độ khí nạp?
a. Nhiệt độ khí nạp tăng, ECU điều chỉnh giảm thời gian phun nhiên liệu
b. Nhiệt độ khí nạp thấp, ECU điều chỉnh tăng thời gian phun nhiên liệu
c. Điều chỉnh thay đổi lượng không khí vào phù hợp để thay đổi tỉ lệ hòa khí.
d. Cảm biến nhiệt độ khí nạp không ảnh hướng đến tỉ lệ nhiên liệu
6. Sự thay đổi giá trị nhiệt độ trong cảm biến nhiệt độ khí nạp làm?
a. Thay đổi giá trị điện trở của nhiệt điện trở và thay đổi giá trị điện áp đặt ở chân cảm
biến
b. Thay đổi giá trị điện trở của nhiệt điện trở và thay đổi giá trị điện áp từ cảm biến về
ECU
c. Thay đổi giá trị điện áp cảm biến từ 1 5 V.
d. Thay đổi giá trị điện trở từ 1KΩ 1.6 KΩ.
7. Cách thức kiểm tra cảm biến nhiệt độ khí nạp?
a. Thay đổi nhiệt độ cảm biến, dùng đồng hồ đo sự thay đổi điện trở của cảm biến. Nếu
kim đồng hồ đo sự thay đổi, chứng tỏ cảm biến đang hoạt động. So sánh với bảng giá trị
điện trở thay đổi theo nhiệt độ của cảm biến để kiểm tra cho chính xác.
b. Kiểm tra hoạt động ECU, kiểm tra dây dẫn đến cảm biến tại THA, E2 kết luận
hỏng của cảm biến.
c. Kiểm tra giá trị điện áp tại chân THA của cảm biến, so sánh với bảng giá trị điện áp
thay đổi khi nhiệt độ thay đổi để xác đinh hư hỏng.
d. Các ý trên đều đúng.
8. Hư hỏng cảm biến nhiệt độ khí nạp?
a. Bị lỗi cảm biến nhiệt độ không khí nạp động cơ, sẽ không gây ảnh hưởng nhiều tới
công suất, cảm nhận máy nổ không có gì thay đổi.
b. Ảnh hướng lớn đến chất lượng động cơ, động cơ khó khởi động vào buổi sáng
c. Ảnh hướng đến góc đánh lửa, công suất động cơ không cao
d. Ảnh hướng đến góc phun sớm nhiên liệu, công suất động cơ không cao
9. Cảm biến lưu lượng khí nạp loại dây nhiệt (Mass Air Flow Sensor Hot Wire)
nhiệm vụ.
a. Xác định lưu lượng dòng khí nạp gửi tín hiệu về ECU. ECU sẽ điều khiển thay
đổi góc đánh lửa sớm phù hợp.
b. Xác định lưu lượng dòng khí nạp gửi tín hiệu về ECU. ECU sẽ tính toán ợng
khí nạp đi vào và gửi tín hiệu điều khiển để cân bằng tỷ lệ hoà khí cho động cơ.
c. Xác định áp suất chân không đường nạp và gửi tín hiệu về ECU. ECU sẽ điều khiển
thay đổi góc phun sớm phù hợp.
d. Xác định lưu lượng khí nạp gửi tín hiệu về ECU. ECU sẽ điều khiển thay đổi góc
phun sớm và góc đánh lửa sớm phù hợp với từng tốc độ động cơ.
10. Hư hỏng cảm biến lưu lượng khí nạp dây nhiệt?
a. Khởi động khó, nhiên liệu cháy không sạch, máy rung giật không ổn định, công suất
giảm, xe dễ chết máy ở tốc độ thấp, đèn check engine báo sáng.
b. Ảnh hướng lớn đến chất lượng công suất động cơ, động cơ khó khởi động vào buổi
sáng, đèn check engine báo sáng.
c. Ảnh hướng đến góc đánh lửa, công suất động không cao, đèn check engine báo
sáng.
d. Ảnh hướng đến góc đánh lửa, góc phun sớm nhiên liệu, động cơ khó khởi động, tốc
độ động cơ không đảm bảo, đèn check engine báo sáng.
11. Mã lỗi P0100 Mass Air Flow Circuit Malfunction cần kiểm tra sửa chữa tại vị t.
a. Cảm biến nhiệt độ khí nạp
b. Cảm biến lưu lượng khí nạp dây nhiệt
c. Cảm biến áp suất chân không đường nạp
d. Van điều khiển không tải
12. Điều nào là đúng với cảm biến lưu lượng khí kiểu dây nhiệt MAF (Mass Air Flow).
a. Kích thước to, chi phí sửa chữa ít, dễ thay thế. Dầu và bụi bẩn dễ m nhiễm bẩn dây
nhiệt làm giảm độ chính xác cảm biến
b. Kích thước nhỏ hơn so với các loại khác, chi phí sửa chữa ít, dễ thay thế. Dễ
hỏng và khó thay thế, đắt tiền
c. Kích thước nhỏ hơn so với các loại khác, chi phí sửa chữa ít, dễ thay thế. Dầu và bụi
bẩn dễ làm nhiễm bẩn dây nhiệt làm giảm độ chính xác cảm biến
d. Khi vệ sinh cảm biến dây nhiệt, cần dùng khí nén thổi vào cảm biến, tránh dùng chổi
vệ sinh khi bụi bẩn.
13. Cách thức kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây nhiệt?
a. Dùng đồng hồ đo sự thay đổi điện trở dây nhiệt của cảm biến. Nếu kim đồng hồ đo
có sự thay đổi, chứng tỏ cảm biến đang hoạt động. So sánh với bảng giá trị điện trở thay đổi
theo nhiệt độ của cảm biến để kiểm tra cho chính xác.
b. Kiểm tra hoạt động ECU, kiểm tra nguồn cấp cho cảm biến y dẫn đến cảm biến
tại VG, EVG kết luận hư hỏng của cảm biến.
c. Kiểm tra giá trị điện áp tại chân EVG của cảm biến khi thay đổi vị trí bướm ga, so
sánh với bảng giá trị điện áp chuẩn để xác đinh hư hỏng.
d. Ý b và c đúng.
14. Cách thức kiểm tra cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây nhiệt?
a. Dùng đồng hồ đo sự thay đổi điện trở dây nhiệt của cảm biến. Nếu kim đồng hồ đo
có sự thay đổi, chứng tỏ cảm biến đang hoạt động. So sánh với bảng giá trị điện trở thay đổi
theo nhiệt độ của cảm biến để kiểm tra cho chính xác.
b. Kiểm tra hoạt động ECU, kiểm tra nguồn cấp cho cảm biến dây dẫn đến cảm biến
tại VG, EVG kết luận hư hỏng của cảm biến.
c. Kiểm tra giá trị điện áp tại chân VG của cảm biến khi thay đổi vị trí bướm ga (thay
đổi lưu lượng khí nạp), so sánh với bảng giá trị điện áp chuẩn để xác đinh hư hỏng.
d. Ý b và c đúng.
15. Giá trị điện áp cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây nhiệt khi bật khóa và khi hoạt
động cầm chừng?
a. 1 5 vôn.
b. 3,5 5,5 vôn.
c. 1 2,3 vôn.
d. 5 12 vôn.
16. Giá trị điện áp cảm biến nhiệt độ khí nạp kiểu dây nhiệt khi động cơ hoạt động cầm
chừng ở 20 -80 độ C là?
a. 1 5 vôn.
b. 0,5 2,4 vôn.
c. 3,5 5,5 vôn.
d. 4,5 5,5 vôn.
17. Cảm biến u lượng khí kiểu dây nhiệt dùng phương pháp nào đchuyển hóa lưu
lượng khí nạp thành tín hiệu điện áp báo cho ECU?
a. Phần tử áp điện có giá trị điện trở thay đổi bởi lưu lượng khí nạp để chuyển hóa lưu
lượng khí thành tín hiệu điện.
b. Nung nóng dây nhiệt Ziconium hoặc Triconium cấp điện để giữ dây nhiệt ở nhiệt
độ nhất định.
c. Nung nóng dây nhiệt platinum và cấp điện để giữ dây nhiệt ở nhiệt độ nhất định.
d. Dùng nhiệt điện trở có giá trị điện trở thay đổi bởi lưu lượng khí nạp để chuyển hóa
lưu lượng khí thành tín hiệu điện.
18. Vị trí cảm biến lưu lượng khí kiểu dây nhiệt?
a. Bố trí trên bầu lọc không khí hoặc trên đường nạp trước bướm ga.
b. Bố trí trên bầu lọc không khí hoặc trên đường nạp sau bướm ga.
c. Bố trí trên đường ống xả động cơ.
d. Bố trí trên đường nạp sau cánh bướm ga.
19. Vị trí cảm biến áp suất chân không đường nạp?
a. Bố trí trên bầu lọc không khí hoặc trên đường nạp trước bướm ga.
b. Bố trí trên bầu lọc không khí hoặc trên đường nạp sau bướm ga.
c. Bố trí trên đường ống xả động cơ.
d. Bố trí trên đường nạp sau cánh bướm ga hoặc lân cận đường nạp ống nối với
đường nạp.
20. Để chuyển hóa áp suất chân không thành tín hiệu điện áp báo cho ECU, cảm biến
áp suất chân không đường nạp dùng?
a. Phần tử áp điện.
b. Dây nhiệt platinum.
c. Nhiệt điện trở.
d. Tinh thể thạch anh.
21. Nhiệm vụ cảm biến áp suất chân không đường nạp?
a. Cung cấp tín hiệu áp suất chân không dưới dạng điện áp hoặc tần số về bộ xử
trung tâm để tính toán lưu lượng khí, tính toán lượng nhiên liệu cần cung cấp cho động cơ.
b. Cung cấp tín hiệu áp suất chân không nhờ sự thay đổi góc mở bướm ga. Tính toán
lượng chân không điều khiển tỉ lệ hòa trộn không khí và nhiên liệu cung cấp cho động cơ.
c. Áp suất chân không được dùng để điều khiển và vận hành các hệ thống như bầu trợ
lực phanh, hệ thống điều hòa, điều khiển động cơ. Trong kì nạp piston đi xuống và tạo nên áp
suất chân không để hút hỗn hợp hòa khí vào buồng đốt.
d. Cảm biến dùng phần tử áp điện cảm nhận lưu lượng khí nạp, điều khiển nhiên liệu,
góc đánh lửa phù hợp cho động cơ.
22. Giá trị điện áp cảm biến áp suất chân không đường nạp là?
a. 1 5 vôn.
b. 1,2 3,5 vôn.
c. 3,5 5,5 vôn.
d. 4,5 5,5 vôn.
23. Nhiệm vụ cảm biến vị trí bướm ga ô tô (Throttle position sensor - TPS)
a. Tăng nhiên liệu và thời gian đánh lửa dẫn đến hao nhiên liệu.
b. Nhận biết góc mở bướm ga điều khiển thay đổi lưu lượng khí nạp.
c. Nhận biết góc mở cánh bướm ga điều khiển phun nhiên liệu.
d. Đo độ mở của cánh ớm ga truyền tín hiệu tới ECU, tính toán mức độ tải của
động cơ hiệu chỉnh thời gian phun nhiên liệu và góc đánh lửa sớm sao cho phù hợp.
24. Triệu chứng nào là đúng khi hư hỏng cảm biến MAP (cảm biến áp suất chân không
đường nạp)
a. Xe hao nhiên liệu, nhiều khói.
b. Giảm công suất động cơ, đèn check engine sáng.
c. Hoạt động ở tốc độ cầm chừng không ổn định, động cơ khó khởi động
d. Các ý trên.
25. Giá trị điện áp tại VTA mass của cảm biến vị trí bướm ga loại tuyến tính là?
a. 1 3,5 vôn
b. 3,5 5,5 vôn.
c. 0,8 4,9 vôn.
d. 4,5 5,5 vôn.
26. Cụm điều khiển bướm ga thông minh ETCS-i, nếu hoán đổi vị trí hai dây tín hiệu
VTA1 và VTA2 cho nhau thì?
a. Không ảnh hưởng đến chất lượng động cơ
b. Làm thay đổi góc mở bướm ga, ảnh hưởng việc điều khiển xăng lửa của ECU.
b. ECU động phát hiện thấy điện áp không bình thường giữa 2 mạch cảm biến, ECU
động sẽ cắt dòng điện đến điều khiển bướm ga, sau đó chuyển sang chế độ hoạt
động hạn chế, điều khiển xăng lửa tạm thời bằng tín hiệu bàn đạp ga.
d. Gây hư hỏng (cháy) cảm biến vị trí bướm ga, động cơ không hoạt động.
27. Cảm biến vị trí bướm ga loại tuyến tính 3 dây. ECU điều khiển tốc độ không tải bằng
tín hiệu nào?
a. VTA
b. PIM
c. VG
d. Không tín hiệu nào
28. Cho mạch điện của cảm biến vị trí bướm ga như hình vẽ. Nếu giá trị góc mở bướm
ga tăng dần thì?
a. Giá trị điện áp tại VTA E2 tăng dần
b. Giá trị điện trở VC VTA giảm dần
c. Giá trị điện trở VTA E2 tăng dần
d. Tất cả ý trên đều đúng