intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền

Chia sẻ: Nguyên Nguyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

168
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền giúp các bạn học sinh lớp 8 có thêm tài liệu ôn tập cho môn Sinh học để chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới. Việc luyện tập đề mẫu giúp các em nắm vững kiến thức đã học cũng như làm quen với cấu trúc ra đề, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra. Chúc các em ôn tập hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền

PHÒNG GD & ĐT NGỌC HỒI<br /> TRƯỜNG PTDTBT THCS NGÔ QUYỀN<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> Môn: Sinh học 8 - Tuần 31 - Tiết 61<br /> Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )<br /> ĐỀ BÀI<br /> I.Trắc nghiệm (3.0 điểm) Em hãy chọn 1 đáp án đúng nhất trong 4 đáp án A, B, C, D<br /> trong những câu sau đây:<br /> Câu 1: Nhu cầu dinh dưỡng của người phụ thuộc vào những yếu tố nào?<br /> A. Giới tính, lứa tuổi<br /> B. Lứa tuổi, hình thức lao động<br /> C. Hình thức lao động<br /> D. Trạng thái cơ thể, lứa tuổi và hình thức lao động, giới tính<br /> Câu 2: Vitamin duy nhất được tổng hợp dưới ánh nắng mặt trời là:<br /> A. Vitamin A<br /> C. Vitamin C<br /> B. Vitamin D<br /> D. Vitamin B1<br /> Câu 3: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:<br /> A. Thận, cầu thận, bóng đái<br /> C.Thận, ống đái, bóng đái<br /> B. Thận, bóng đái, ống đái<br /> D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái<br /> Câu 4: Cấu tạo da gồm 3 lớp: lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. Trong đó các tế bào<br /> mới thay thế các tế bào ở lớp sừng bong ra thuộc lớp nào của da:<br /> A. Lớp sừng<br /> C. Lớp biểu bì<br /> B. Lớp bì<br /> D. Lớp mỡ dưới da<br /> Câu 5:Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh được chia thành:<br /> A. Bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên<br /> B. Bộ phận ngoại biện và hệ thần kinh sinh dưỡng<br /> C. Hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động<br /> D. Bộ phận trung ương và hệ thần kinh sinh dưỡng<br /> Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau đây:<br /> Cơ quan phân tích …(1)….gồm các …………(2)……………trong màng lưới của cầu<br /> mắt, dây thần kinh thị giác (dây số 2), vùng thị giác ở thùy chẩm.<br /> II. Tự luận (7. 0 điểm)<br /> Câu 1 (1.0đ): Giải thích câu: “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” ?<br /> Câu 2 ( 1.5đ): Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?<br /> Câu 3 ( 2.0đ): Để da luôn đẹp và mịn màng và khỏe các em cần rèn luyện da bằng<br /> những hình thức nào ? Giả sử nếu em hay bạn em “bị bỏng da” do nước đun sôi thì em<br /> nên làm gì ?<br /> Câu 4 ( 2.5đ): Trình bày cấu tạo của tai ? Vì sao ta có thể xác định âm phát ra từ bên trái<br /> hay bên phải ?<br /> .................Hết....................<br /> DUYỆT CỦA BGH<br /> DUYỆT CỦA TCM<br /> GV RA ĐỀ<br /> <br /> Y LÁI<br /> <br /> PHÒNG GD & ĐT NGỌC HỒI<br /> TRƯỜNG PT DTBT THCS NGÔ QUYỀN<br /> <br /> Mức độ<br /> Chủ đề<br /> I. TRAO<br /> ĐỔI<br /> CHẤT<br /> VÀ<br /> NĂNG<br /> LƯỢNG<br /> Số<br /> điểm:<br /> Tỉ lệ<br /> %:<br /> II. BÀI<br /> TIẾT<br /> Số<br /> điểm:<br /> Tỉ lệ<br /> %:<br /> III. DA<br /> Số<br /> điểm:<br /> Tỉ lệ<br /> %:<br /> IV.<br /> THẦN<br /> KINH<br /> VÀ<br /> GIÁC<br /> QUAN<br /> Số<br /> điểm:<br /> Tỉ lệ<br /> %:<br /> Tổng<br /> Điểm:<br /> Tỉ lệ:<br /> <br /> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT<br /> NĂM HỌC : 2017 - 2018<br /> MÔN: SINH HỌC 8 – Tuần 31<br /> <br /> Nhận biết<br /> TN<br /> TL<br /> <br /> Thông hiểu<br /> TN<br /> TL<br /> <br /> C1<br /> <br /> C2<br /> <br /> C1<br /> <br /> 0.5đ<br /> 5%<br /> <br /> 0.5đ<br /> 5%<br /> <br /> 1.0đ<br /> 10%<br /> <br /> C3<br /> <br /> C2<br /> <br /> 0.5đ<br /> 5%<br /> <br /> 1.5đ<br /> 15%<br /> <br /> VD thấp<br /> TN<br /> TL<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 2.0đ<br /> 20%<br /> <br /> 2.0đ<br /> 20%<br /> <br /> C4<br /> <br /> C3<br /> <br /> C3<br /> <br /> 0.5đ<br /> 5%<br /> <br /> 1.0đ<br /> 10%<br /> <br /> 1.0đ<br /> 10%<br /> <br /> C5<br /> <br /> C4<br /> <br /> C6<br /> <br /> C4<br /> <br /> 0.5đ<br /> 5%<br /> <br /> 1.5đ<br /> 10%<br /> <br /> 0.5đ<br /> 5%<br /> <br /> 1.0đ<br /> 10%<br /> <br /> 4.5đ<br /> 45%<br /> <br /> VD cao<br /> TN<br /> TL<br /> <br /> 3.5đ<br /> 35%<br /> <br /> 2.0đ<br /> 20%<br /> <br /> 2.5đ<br /> 25%<br /> <br /> 3.5<br /> 35%<br /> <br /> 1.0đ<br /> 10%<br /> <br /> 10<br /> 100%<br /> <br /> PHÒNG GD & ĐT NGỌC HỒI<br /> TRƯỜNG PT DTBT THCS NGÔ QUYỀN<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT<br /> NĂM HỌC : 2017 - 2018<br /> MÔN: SINH HỌC 8 – Tuần 31<br /> <br /> I.Phần trắc nghiệm ( 3.0 điểm)<br /> Mỗi ý đúng được 0.5 điểm. Riêng câu 6 mỗi ý đúng được 0,25đ.<br /> 1<br /> D<br /> <br /> 2<br /> B<br /> <br /> 3<br /> D<br /> <br /> 4<br /> C<br /> <br /> 5<br /> A<br /> <br /> 6<br /> (1) thị giác<br /> (2) tế bào thụ cảm thị giác<br /> <br /> II.Phần tự luận (7.0 điểm)<br /> CÂU<br /> ĐÁP ÁN<br /> 1<br /> “Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” có nghĩa là:<br /> - Trời nóng chóng khát: trời nóng đổ mồ hôi nhiều để tỏa nhiệt  cơ thể<br /> mất nhiều nước  khát.<br /> - Trời mát (rét) chóng đói: mạch máu co lại, lượng máu qua da ít làm giảm<br /> sự tỏa nhiệt qua da. Đồng thời cơ thể phân giải chất để giải phóng một<br /> phần năng lượng duy trì thân nhiệt => Nhanh đói (vì cơ thể tăng cường<br /> chuyển hóa để tăng sinh nhiệt).<br /> 2<br /> Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:<br /> - Quá trình lọc máu: diễn ra ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu<br /> - Quá trình hấp thụ lại vào máu các chất cần thiết và bài tiết tiếp các chất<br /> không cần thiết và chất có hại ở ống thận tạo ra nước tiểu chính thức có<br /> nồng độ chất hòa tan đậm đặc hơn, chứa nhiều chất cặn bã, hầu như khô<br /> ng còn chất dinh dưỡng.<br /> 3<br /> *Để da luôn đẹp và mịn màng và khỏe các em cần rèn luyện da bằng những<br /> hình thức sau:<br /> - Tắm nắng 7 - 8 giờ<br /> - Tập chạy buổi sáng<br /> - Tham gia thể thao buổi chiều<br /> - Xoa bóp; Lao động chân tay vừa sức<br /> * Cách cứu chữa khi bị bỏng:<br /> - Làm nguội vết bỏng: ngâm phần bị bỏng vào nước lạnh và sạch<br /> - Giữ sạch cho vết bỏng: bôi thuốc mỡ để chống bỏng<br /> - Nếu bị bỏng nặng thì phải đưa vào viện cấp cứu<br /> 4<br /> *Cấu tạo của tai:<br /> +Tai ngoài có vành tai và ống tai (tận cùng là màng nhĩ)<br /> +Tai giữa gồm một chuỗi xương tai (xương búa, xương đe, xương bàn đạp)<br /> +Tai trong gồm bộ phận tiền đình và ốc tai (ốc tai xương - ốc tai màng có màng<br /> tiền đình và màng cơ sở có cơ quan Coocti chứa các TB thụ cảm thính giác)<br /> *Vì: Khi một vật dao động và phát ra âm  sẽ tác động lên không khí  không<br /> khí chuyển động dưới dạng sóng.<br /> Sóng lan truyền trong không khí và đến tai, hai lỗ tai có 2 màng nhĩ và hai màng<br /> nhĩ này tiếp nhận sóng từ không khí lan truyền tới. Nếu vật phát ra âm ở phía<br /> nào thì nó sẽ tác động lên tai ở phía đó.<br /> <br /> ĐIỂM<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> 1.0<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> 0.25<br /> 0.25<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> 0.5<br /> <br /> 0.5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2