
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHÂU THÔN BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Lớp……………………….. Năm học: 2011-2012
Họ và tên………………….. Môn: Tiếng Việt: Khối 2
Thời gian: 50 phút
I. Đọc thành tiếng: Giáo viên lấy điểm từ các tiết ôn tập và kiểm tra đọc trong
Tuần 35.
II. Đọc - Hiểu: A. Đọc thầm:
Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác
cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn
những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có
đồng chí nhắc:
- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
B. Dựa theo nội dung của bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt
trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1. Câu chuyện này kể về việc gì ?
a. Bác Hồ rèn luyện thân thể.
b. Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
c. Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không.
2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
a. Dạy sớm, luyện tập.
b. Chạy, leo núi, tập thể dục.
c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?
a. Leo - chạy
b. Chịu đựng - rèn luyện
c. Luyện tập - rèn luyện

4. Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi
nào ?
a. Làm gì ? b. Để làm gì ? c. Khi nào ?
III. Viết: A. Nghe - viết:
GV đọc cho học sinh viết bài Hoa mai vàng SGK Tiếng Việt 2 Tập 2
trang 145.
B. Tập làm văn:
Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5
câu) nói về một loài cây mà em thích.
1. Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
2. Hình dáng cây như thế nào ?
3. Cây có ích lợi gì ?

Điểm bài kiểm tra:
Đọc: … ; Viết…..
Điểm chung: ……..Bằng chữ……...
Giáo viên chấm:
Kí , ghi rõ họ tên)

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (4 điểm),
trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc. ( 2 điểm)
Lưu ý : GV có thể linh động về thời gian, điều chỉnh tốc độ đọc phù hợp
với đối tượng HS, tình hình thực tế của lớp mà chiết điểm cho học sinh.
II. Đọc thầm (4 điểm)
Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm
câu 1. a ; câu 2. c ; câu 3. c ; câu 4. a
III. Chính tả (6 điểm)
Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
sạch sẽ, đúng đoạn văn (6 điểm). Sai từ lỗi thứ 6 trở lên mỗi lỗi trừ 0,5 điểm
(dấu thanh, âm đầu, vần, không viết hoa). Chữ viết không rõ ràng sai độ cao
khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài
III. Tập làm văn (4 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn
dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: (4 điểm)
(Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm:
3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.)

