PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ THI HỌC KỲ II (NĂM HỌC 2012-2013)
Môn: GDCD-Lớp 6 (Thời gian :45 phút) Họ Và tên Gv: Nguyễn Thị Vân Đơn vị : TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Tổng
Vận dụng thấp
Lĩnh vực nội dung
TN
TL
TN
TL TN
TL
TN
TL
C1(0,5)
1
Công dân nước ...
C2(0,5)
1
C3(0,5)
1
C6(0,5)
1
Giao thông đường bộ
C2.II (2,5)
1
C4(0,5)
1
G D C D 6
C5(0,5)
1
1
Quyền và nghĩa vụ công dân Công ước liên hiệp quốc ...
C1.II (3,0) C3.II (1,5)
1
TS câu
2
9
5
1
1
TS điểm
4,5
10,0
2,5
0,5
2,5
Tỉ lệ
I/ TRẮC NGHIỆM (3đ) ( mỗi câu trả lời đúng 0,5đ) Em hãy đánh dấu X vào đáp án đúng nhất: 1/ Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu?
a/. Dân tộc b/. Tôn giáo c/.Nơi sinh d.Quốc tịch
2/Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào là công dân Việt Nam?
a/- Bố mẹ là công dân Việt Nam. b/- Bố mẹ là công dân nước ngòai. 3/- Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là :
a.Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. b. Đội nón bảo hiểm. c. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh ,vượt ẩu.
4/- Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:
a. Chỉ chăm chú vào học trên lớp , ngồi ra không làm một việc gì. b. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. c. Ngồi giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà.
5/- Quyền bầu cử chỉ có khi a/- Công dân đủ 16 tuổi. b/- Công dân đủ 18 tuổi. c/- Cả 2 đều sai. 6/- Những câu nào dưới đây đúng luật an tồn giao thông? a/- Biển báo cấm có hình tam giác, viền trắng b/- Biển báo hiệu lệnh hình tròn, màu xanh, hình vẽ màu đen c/- Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen d/- Người đi bộ đi dưới lòng đường II/- Tự Luận: 7 điểm Câu 1: Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Trách nhiệm của Nhà nước đối với vấn đề học tập là gì?(3đ) Câu 2: Nêu đặc điểm của các lọai biển báo giao thông thông dụng? Bản thân em đã chấp hành tốt luật lệ giao thông chưa? Nêu một số ví dụ về việc chấp hành luật lệ giao thông của em? (2,5đ ) Câu 3: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu nhóm quyền cơ bản? Em hãy kể tên các nhóm quyền đó?(1,5đ)
ĐÁP ÁN
Môn : GDCD Lớp 6 - Học Kỳ II
I/- Trắc nghiệm : 3điểm Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm 1- d , 2- a, 3- c , 4- c , 5- b, 6- c .
II/- Tự Luận: 7điểm Câu 1 - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết được phát triển tồn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội (1,5đ) - Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành: Mở mang rộng khắp hệ thống trường, lớp, miễm học phí cho học sinh tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn…(1,5đ) Câu 2 - Nêu đặc điểm của các loại biển báo giao thông thông dụng: + Biến báo nguy hiểm: hình tam giác, nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen. ( 0,5 đ ) + Biển báo cấm: hình tròn , nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen ( 0,5đ ) + Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng ( o,5đ ) - HS tự nêu ( 0.5 đ) - HS tự nêu ví dụ ( 0,5 đ ) Câu 3 - Công ước Liên Hợp Quốc gồm 4 nhóm quyền cơ bản ( 0,5 đ ) - Tên các nhóm quyền:(1đ) + Nhóm quyền sống còn + Nhóm quyền bảo vệ + Nhóm quyền phát triển + Nhóm quyền tham gia
Phòng GD&ĐT Đại lộc Trường THCS Lý Tự Trọng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN -Lớp 6 Người ra đề: Nguyễn Mười Thời gian : 45 phút
MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
Tổng
Vận dụng thấp
Lĩnh vực nội dung
TN
TL
TN
TL TN
TL
TN
TL
C1(0,5)
1
Công dân nước ...
C2(0,5)
1
C3(0,5)
1
C6(0,5)
1
C2.II (2,5)
1
Giao thông đường bộ
C4(0,5)
1
G D C D 6
C5(0,5)
1
1
C1.II (3,0) C3.II (1,5)
1
Quyền và nghĩa vụ công dân Công ước liên hiệp quốc ...
2
9
5
1
1
TS câu
4,5
10,0
2,5
0,5
2,5
TS điểm
Tỉ lệ
ĐỀ THI I-
TRẮC NGHIỆM (3đ) ( mỗi câu trả lời đúng 0,5đ)
b. Tôn giáo d.Quốc tịch c.Nơi sinh a. Dân tộc
Em hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất: 1/ Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu? 2/Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào là công dân Việt Nam?
a. Bố mẹ là công dân Việt Nam. b. Bố là công dân nước ngồi, mẹ là công dân Việt Nam c. Bố mẹ là công dân nước ngòai. d. Mẹ là công dân nước ngồi, bố là công dân Việt Nam
3/ Nguyên nhân gây tai nạn giao thông chủ yếu là :
a. Đi xe vượt đèn đỏ b. Đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng. c. Đi xe mà uống rượu bia d. Ý thức của người tham gia giao thông và cơ sở hạ tầng về giao thông kém. 4/- Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:
a. Chỉ chăm chú vào học trên lớp , ngồi ra không làm một việc gì. b. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. c. Ngồi giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà.
a. Biển báo cấm có hình tam giác, viền trắng b. Biển báo hiệu lệnh hình tròn, màu xanh, hình vẽ màu đen c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen d. Người đi bộ đi dưới lòng đường
5/- Quyền bầu cử chỉ có khi a. Công dân đủ 16 tuổi. b. Công dân đủ 18 tuổi. c. Cả 2 đều sai. 6/- Những câu nào dưới đây đúng luật an tồn giao thông? II - TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 1: Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Trách nhiệm của Nhà nước đối với vấn đề học tập là gì?(3đ) Câu 2: Nêu đặc điểm của các lọai biển báo giao thông thông dụng? Bản thân em đã chấp hành tốt luật lệ giao thông chưa? Nêu một số ví dụ về việc chấp hành luật lệ giao thông của em? (2,5đ ) Câu 3: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có bao nhiêu nhóm quyền cơ bản? Em hãy kể tên các nhóm quyền đó?(1,5đ)
ĐÁP ÁN
I/- Trắc nghiệm : 3điểm Mỗi đáp án đúng 0.5 điểm 1/- d 2/- a 3/- d 4/- c 5/- b 6/- c II/- Tự Luận: 7điểm Câu 1 - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết được phát triển tồn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội (1,5đ) - Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo điều kiện để ai cũng được học hành: Mở mang rộng khắp hệ thống trường, lớp, miễm học phí cho học sinh tiểu học, quan tâm giúp đỡ trẻ em khó khăn…(1,5đ) Câu 2 - Nêu đặc điểm của các loại biển báo giao thông thông dụng: + Biến báo nguy hiểm: hình tam giác, nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen. ( 0,5 đ ) + Biển báo cấm: hình tròn , nền trắng, viền đỏ, hình vẽ màu đen ( 0,5đ ) + Biển báo hiệu lệnh: hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng ( o,5đ ) - HS tự nêu ( 0.5 đ) - HS tự nêu ví dụ ( 0,5 đ ) Câu 3 - Công ước Liên Hợp Quốc gồm 4 nhóm quyền cơ bản ( 0,5 đ ) - Tên các nhóm quyền:(1đ) + Nhóm quyền sống còn + Nhóm quyền bảo vệ + Nhóm quyền phát triển + Nhóm quyền tham gia
PHÒNG GD- ĐT ĐẠI LỘC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( NĂM HỌC 2012-2013)
Môn: Công dân 6 ( Thời gian: 45 phút) Họ và tên giáo viên ra đề: Nguyễn Thị Hà Đơn vị: Trường THCS Mỹ Hoà MA TRẬN ĐỀ:
Chủ đề kiến thức
Nhận biết TL KQ Thông hiểu TL KQ Vận dụng TL KQ
Câu C1 C2a C2b TỔNG Số câu Đ 2
0,5 1 2 Đ 3.5
Câu C2 1
Đ 0,5 0.5
0,5
Đ
Câu C3 C1a 2 C1b
1,5 0,5 2.5
Câu C4 1
Đ 0,5 0.5
Câu 1 C3
Đ 2 2.0
Câu C5
Đ 0,5
Câu C6 1 0.5 1
Đ 0,5 0.5
Số câu 3 2 2 1 1 2 10 Bài-12: Công ước LHQ … trẻ em. Bài-13: Công dân nước CHXHCNVN Bài-14: Thực hiện trật tự ATGT. Bài-15: Quyền và nghĩa vụ … Bài-16: Quyền được PL bảo hộ … Bài-17: Quyền bất khả xâm phạm… Bài -18: Quyền được bảo đảm … TỔNG
Đ 1,5 2,5 1,0 2 0,5 2,5 10
GDCD 6 – Nguyễn Thị Hà – Trường THCS Mỹ Hòa
1
c/ Điều 73. ; Điều 74. b/ Điều 72. ;
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2012-2013) Môn: GDCD 6 I/.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng của mỗi câu sau: Câu 1: Công ước Liên hợp quốc ra đời năm nào : a/ 1989 ; b/ 1990. ; c/ 1991. ; d/ 1992. Câu 2: Công dân của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam là : a/ Là người gốc Việt Nam. b/ Là người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam . c/ Là người có quốc tịch Việt Nam. d/ Là người Việt Nam sống ở nước ngoài . Câu 3: Khi qua ngã tư có đèn báo hiệu màu đỏ thì tất cả các loại phương tiện giao thông phải? a/ Lùi lại ; b/ Dừng lại. ; c/ Tiếp tục đi. ; d/ Đi chậm lại. Câu 4: Bậc học nào là nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta? a/ Trung học cơ sở ; b/ Mầm non c/ Trung học phổ thông ; d/ Tiểu học Câu 5: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được luật pháp năm 1992 qui định ở : a/ Điều 71. ; Câu 6: Việc làm nào sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: a/ Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả b/ Đọc trộm thư người khác c/ Nghe trộm điện thoại của người khác d/ Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận. B / PHẦN TỰ LUẬN : (7đ) Câu 1(2đ): Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông. Theo em nguyên nhân nào là phổ biến nhất ? Câu 2(3đ): Hãy nêu nội dung bốn nhóm quyền của trẻ em theo công ước Liên hợp quốc ? Câu 3(2đ): Thiện và Tâm cùng học lớp 61 , hai bạn ngồi cùng một bàn. Một hôm Thiện bị mất cây Bút mài Thầy Ánh đẹp mới mua. Tìm mãi không thấy Thiện đổ cho Tâm lấy cắp. Hai bên lời qua tiếng lại dẫn đến đánh nhau. Tâm đánh Thiện chảy máu mũi. Cô giáo đã kịp thời ngăn cản và mời hai bạn lên xử lý. a/ Em hãy nhận xét cách ứng xử của Thiện và Tâm? b/ Nếu là Thiện hoặc Tâm em sẽ xử lý như thế nào?
*************Hết************
GDCD 6 – Nguyễn Thị Hà – Trường THCS Mỹ Hòa
2
ĐÁP ÁN :
A/PHẦN TRẮC NGHIỆM :(3điểm )
3 b 4 d 5 c 6 d Câu Đáp án 1 a 2 c
Đáp án
B/PHẦN TỰ LUẬN ( 7điểm) : Câu Câu 1
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông(1,5đ) - Do dân số tăng nhanh, đường sá xuống cấp. - Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều. (0,25đ) - Do một số phương tiện cũ nát, quá hạn sử dụng. - Quản lí của nhà nước về an toàn giao thông còn hạn chế. - Do sự thiếu hiểu biết về luật lệ giao thông. - Do ý thức của người tham gia giao thông kém. * Nguyên nhân chủ yếu: Do ý thức của người tham gia giao thông kém và do sự thiếu hiểu biết về luật lệ giao thông.
Điểm 2,0 điểm (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,5đ) 3,0 điểm Câu 2:
Nêu đúng tên và nội dung 4 nhóm quyền như sgk(mỗi nhóm quyền 0,75đ) Nếu HS chỉ nêu tên nhóm quyền thì mỗi nhóm quyền chỉ được 0,25đ
Câu 3
2,0 điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Thiện đã sai vì chưa có chứng cứ đã đổ cho Tâm lấy cắp. Thiện đã xâm hại đến nhân phẩm danh dự người khác. -Tâm sai vì đánh Thiện là xâm hại đến thân thể, sức khoẻ người khác. -Nếu là Thiện em sẽ bình tĩnh, theo dõi Tâm và báo cho giáo viên chủ nhiệm. -Nếu là Tâm em sẽ bình tĩnh giải thích với Thiện, tìm cách minh oan cho mình(nếu Tâm trung thực).
GDCD 6 – Nguyễn Thị Hà – Trường THCS Mỹ Hòa
3
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Công dân Lớp: 6
Người ra đề: Trần Phước Thiện Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Du
A. MA TRẬN ĐỀ.
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG
Chủ đề kiến thức KQ TL KQ TL KQ TL
Số câu Đ 4 C2,C6
Bài 12 C3,C4 1 1 2
C1 1
Bài 13 0.5 0.5
C7 C5 3
Bài 14 0,5 Bài 3 1.5 0,5 2.5
C8 2
Bài 15 0.5 Bài 1 2 2,5
1
Bài 16 Bài 2 2.5 2.5
3 2 1 13
5
Câu-Bài Điểm Câu-Bài Điểm Câu-Bài Điểm Câu-Bài Điểm Câu-Bài Điểm Số Câu- Bài
2,5 10 TỔNG Điểm 2.5
5
B.Nội dung đề Họ và tên……………….. ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Lớp …………………… Môn : Công dân 6- Thời gian 45 phút
D.Hộ chiếu B. Khai sinh A. Quốc tịch C. Hộ khẩu
B.Nhóm quyền phát triển D. Nhóm quyền bảo vệ A.Nhóm quyền sống còn C.Quyền tự do kinh doanh
B. 3 nhóm A. 4 nhóm D. 2 nhóm
A.Năm 1990 D. Năm 1988 C. Năm 1980 B.Năm 1989
A. Phải đi trên hè phố, lề đường C. Được đi vào bất cứ đường nào B.Đi vào giữa đường D.Đi bất cứ bên phải hay trái
A.Không được buông thả hai tay C. Không mang vác chở vật công kềnh B.Không dàn hàng ngang, lạng lách D.Cả A, B, C đều đúng
I/Trắc nghiệm : (4 điểm) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng nhất . Câu 1.Xác định công dân của một nước căn cứ vào: Câu 2. Quyền nào không thuộc nhóm quyền của trẻ em do công ước nêu ra Câu 3. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ghi nhận mấy nhóm quyền cơ bản? C. 5 nhóm Câu 4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời: Câu 5.Quy định đối với người đi bộ Câu 6. Trường hợp nào sau đây vi pham quyền trẻ em ? A. Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ em C. Bắt trẻ em làm việc nặng nhọc D. Tổ chức trại hè cho trẻ em Câu 7. Quy định đối với người đi xe đạp: Câu 8.Biểu hiện nào phù hợp với quyền và nghĩa vụ học tập
A. Chỉ chăm chú vào việc học ngoài ra không làm một việc gì B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoả mái C. Học ở trường, học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, rèn luyện thân thể D. Chỉ A,B đúng
II/ Phần tự luận Câu 1: Nêu các quyền và nghĩa vụ học tập của công dân (2đ) Câu 2: An và Hùng cùng học lớp 6/1 hai bạn ngồi cạnh nhau .Một hôm An bị mất cây bút đẹp mới mua.Tìm mãi không thấy An đổ cho Hùng lấy cắp.Hai bên lời qua tiếng lại dẫn đến đánh nhau.Hùng đánh An chảy máu. Cô giáo đã kịp thời mời hai bạn lên viết kiểm điểm. Hãy nhận xét cách ứng xử của An và Hùng? Nếu em là An hoặc Hùng em sẽ xử lý như thế nào? ( 2,5đ) Câu 3.Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông.Theo em nguyên nhân nào là phổ biến nhất ( 1.5đ) C/ ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM I/ Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Câu 8 7 6 5 3 4 1 2
Ph.án đúng A II/ Tự luận Một số gợi ý sau Câu 1. - Mọi công dân có thể học không hạn chế, từ bậc GD tiểu học đến trung học, đại học, sau đại học; có thể học bất cứ ngành nghề nào thích hợp với bản thân
C A D A B C C
- Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học- là bậc học nền tảng trong hệ thống giáo dục nước ta - Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học
tập của mình, đặt biệt là bậc tiểu học
Câu 2. An đã sai vì chưa có chứng cứ chính xác lại đổ cho Hùng lấy cắp. An đã xâm hại đến danh dự người khác( cụ thể là Hùng). -Hùng lại sai vì đánậin là xâm hại đến thân thể,sức khoẻ người khác. -Nếu là An em sẽ bình tĩnh, theo dõi Hùng và và nếu đầy đủ chứng cứ thì sẻ báo cho giáo viên chủ nhiệm biết để có cách giải quyết . -Nếu là Hùng em sẽ bình tĩnh giải thích với An hiểu nếu mà không lấy còn nếu có lỗi lấy bút của bạn thì hãy trung thực nhận lỗi và sửa chữa. Câu 3. Học sinh nêu 4 nhóm quyền của trẻ em (SGK tr 30,31) a.Nhóm quyền sống còn... b.Nhóm quyền bảo vệ ... c. Nhóm quyền phát triển... d.Nhóm quyền tham gia...
Trường THCS Nguyển Du KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012-2013) Lớp 6/……………………. ……. Môn GDCD 6 Họ và tên:…………………………. Thời gian: 45 phút.
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Câu 1 (1,0đ): Hãy điền những cụm thích hợp vào những chỗ trống sao cho đúng: mối quan hệ quốc tịch Việt Nam
công dân
quốc tịch
………..………(1)là người dân của một nước. ………………………….(2) là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện…………………………(3) giữa Nhà nước với công dân nước là người có đó. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ……………………………… (4) Câu 2 (1,0đ): Hãy nối 1 ô cột trái (A) với 1 ô ở cột phải (B) sao cho đúng:
Nối cột 1 +…….
B a. Nhóm quyền sống còn.
2 +…….
b. Nhóm quyền bảo vệ.
3 +…….
c. Nhóm quyền tham gia.
d. Nhóm quyền phát triển. 4 +…….
Đúng Sai
A 1. Trẻ em không bị phân biệt đối xử, bị bóc lột, bỏ rơi. 2. Trẻ em được nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, đi khám chữa bệnh miễn phí. 3. Trẻ em được học tập, vui chơi giải trí. 4. Trẻ em được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 3 (1,0đ): Đánh dấu X vào ô trống phù hợp với ý kiến của em: 1. Nếu có người lạ đến rao bán hàng thì em mời vào nhà ngay. 2. Công dân có quyền không bị ai xâm phạm về thân thể. 3. Khi bị bạn Nam trêu thì mắng và cãi nhau với bạn ấy. 4. Mọi việc bắt giữ người đều là phạm tội. Câu 4 (2,5đ): Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Trách nhiệm của Nhà nước đối với vấn đề học tập là gì? (2.0đ) Câu 5 (2,5đ): Luật giao thông quy định như thế nào đối với người đi xe đạp? Câu 6 (2,0đ): Tính huống: “Tan học, Dũng và các bạn nam rủ nhau đá bóng dưới lòng đường”. a. Hành vi của các bạn nêu trên là đúng hay sai? Vì sao? b. Hành vi đó sẽ gây ra hậu quả gì? c. Nếu chứng kiến việc đó, em sẽ ứng xử như thế nào? -------------------------o0o------------------------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II (2012-2013)
Câu 1 (1,0đ): (Mỗi ý đúng được 0,25đ)
(1) – Công dân (0,25đ) (2) – Quốc tịch (0,25đ) (3) – mối quan hệ (0,25đ) (4) – quốc tịch Việt Nam (0,25đ) Câu 2 (1,0đ): (Mỗi ý đúng được 0,25đ)
1 nối với b. 3 nối với d. 2 nối với a. 4 nối với c.
Câu 3 (1,0đ): (Mỗi ý đúng được 0,25đ)
1 S
2 Đ
3 S
4 Đ
Câu 4:(2,5đ): * Tầm quan trọng của học tập: (1.5đ) - Học tập là vô cùng quan trọng.(0.5đ) - Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.(1.0đ) * Nhà nước tạo điều kiện cho các em học hành: mở mang hệ thống trường lớp, miễn học phí cho học sinh tiểu học, giúp đỡ trẻ em khó khăn...(1đ) Câu 5 (2,5đ): Mỗi ý đúng được 0,5 đ: - Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng. - Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác. - Không kéo, đẩy xe khác. - Không mang vác và chở vật cồng kềnh. - Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh. Câu 6 (2,0đ): Định hướng trả lời. Mỗi ý đúng được 0,5 đ:
a. Sai. Vì đã vi phạm những quy định về trật tự an toàn giao thông. b. Hậu quả: làm cản trở giao thông, có thể gây tai nạn cho chính bản thân và người khác. c. Nếu có mặt ở đó, em cần giải thích và khuyên các bạn chấp hành đúng những quy định về
trật tự an toàn giao thông.
( Tùy theo câu trả lời của HS mà GV cho điểm phù hợp)
* MA TRẬN ĐỀ:
Mức độ
Thông hiểu
Tổng số
TN
TN
TL
TL
TN
TL
NDKT
Nhận biết T L
Vận dụng T N
Câu1
4câu
Công dân nước CHXHCNVN
4 (1.0)
(1.0)
Câu2
4 câu
Công ước LHQ về quyền trẻ em
4 (1.0)
(1.0)
Câu3
2 câu
2 câu
Quyền..bảo hộ
4
(1.0)
(0.5)
tính mạng, thân thể, sức khỏe...
Câu4
3
1 câu (1.0)
1 câu (1.0)
Quyền và nghĩa vụ học tập.
(2.5)
Câu5 Thực hiện trật tự
5
(0.5) 1câu (0.5) 3Câu (1.5)
2 Câu (1.0)
ATGT
(2.5)
Câu6
3
Tình huống
(2.0)
3 câu (2.0) 4(3.0)
Tổng số
10(3.5)
9(3.5)
12(3.0)
11(7.0)
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Câu 1Kể tên các nhóm quyền của trẻ em trong Công ước Liên hợp quốc ? Hãy trình bày nhóm quyền phát triển và quyền tham gia.
- Nhóm quyền sống còn - Nhóm quyền bảo vệ - Nhóm quyền phát triển - Nhóm quyền tham gia
Các nhóm quyền cơ bản
Nhóm quyền sống còn - Là những quyền được đáp ứng nhu cầu cơ bản để tồn tại như :được nuôi dưỡng,chăm sóc sức khỏe Nhóm quyền bảo vệ; - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biết đối xử. Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, văn nghệ thể thao... Nhóm quyền tham gia: là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 2 : Trình bày đặc điểm nhận biết biển báo cấm , biển báo nguy hiểm và quy định đối với người đi xe đạp.
- Biển báo cấm : Hình tròn ,nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. (0,5đ) - Biển báo nguy hiểm: hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng . (0,5đ)
* Quy định đối với người đi xe đạp: Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng, không đi vào phần đường dành cho người đi bộ hoặc phương tiện khác, không sử dụng xe để kéo đẩy xe khác, không mang vác và chở vật cồng kềnh, không buông 2 tay hoặc đi xe bằng một bánh . - Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp dành cho người lớn.
Câu 4: Nêu vai trò của học tập? Quyền và nghĩa vụ học tập được pháp luật nước ta quy định như thế nào ? Vai trò của học tập: - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng, giúp chúng ta có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân . - Công dân có quyền học không hạn chế, có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với bản thân, học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. - Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc hoàn thành giáo dục tiểu học - Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là bậc giáo dục tiểu học. Câu 3 Hãy cho biết công dân được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và tính mạng như thế nào. Cho 4 ví dụ về những hành vi xâm phạm đến sức khỏe, danh dự và tính mạng - Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, việc bắt giữ người phải đúng quy định của pháp luật. - Công dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm. Mọi người phải tôn trọng tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác đồng thời phải biết tự bảo vệ quyền của mình, phê phán tố cáo những việc làm trái pháp luật. . VD: đánh bạn, vu oan cho người khác, xúc phạm, giết người, hành hung ,tra tấn,giam lỏng, làm nhục… Câu 4: Trình bày những quy định về quyền học tập của công dân là gì ? Em thử dự đoán về tương lai những đứa trẻ thất học . - Công dân có quyền học không hạn chế, từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học ,sau đại,có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với bản thân, học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. - Trẻ em trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc hoàn thành giáo dục tiểu học - Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt là bậc giáo dục tiểu học. Em thử dự đoán về tương lai những đứa trẻ thất học : mù chữ ,không có việc làm ổn định ,nghèo đói……… Câu 6: Em hãy cho biết thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? - Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là: Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép Câu 7: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được pháp luật quy định như thế nào? - Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là một trong những quyền cơ bản của công dân . - Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện thoại điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại Câu 8: Tình huống Tan học lâu rồi mà gia đình chưa thấy bé An về nhà, mọi người hốt hoảng đi tìm, mãi gần tối ,chú công an đưa An về. Thì ra bé An bị một người phụ nữ lạ mặt hăm dọa bắt em đi theo.Đến một nơi khá xa trường, bà ta lấy hết bông tai, nữ trang trên người rồi bõ đi. Mọi
người thở phào nhẹ nhõm. Bà ngoại An nói “ Thôi thì của đi thay người ” Em có đồng ý với lời nói của bà ngoại An hay không ? - Trả lời : không đồng ý Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì cho bản thân ?
- đi học không đeo trang sức, học xong đi thẳng về nhà,….
Bài 1: Cúc năm nay 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng ăn uống. Hằng ngày, Cúc phải làm rất nhiều công việc như rửa bát, dọn dẹp, nhóm lò, phục vụ khách ....suốt từ sáng sớm đến khuya, có những công việc nặng quá sức của em. Cúc lại thường bị bà chủ mắng nhiếc. Em không được đi học, không được tiếp xúc với các bạn cùng tuổi. Theo em, trong tình huống trên, những quyền nào của trẻ em bị vi phạm? Hãy kể những quyền mà Cúc bị vi phạm.
: - Quyền được giáo dục
- Quyền được nuôi dưỡng, chăm sóc. - Quyền không bị bóc lột sức lao động. - Quyền được đi học. - Quyền được nghỉ ngơi, giải trí và tham gia các hoạt động văn hóa. - Quyền được giao lưu, được kết bạn. - Quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng. - Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
Bài 2 : Sinh ra trong một gia đình nghèo đông con, bố mẹ Tú phải làm việc vất vả chắt
Hãy nêu nhận xét của em về việc làm của Tú. Theo em, Tú đã không làm tròn quyền và
Tú phải vâng lời cha mẹ, thầy cô, cố gắng học tập tốt trở thành con ngoan trò giỏi chứ
chiu từng đồng để cho anh em Tú được đi học cùng các bạn. Nhưng do đua đòi, ham chơi Tú đã nhiều lần bỏ học đi chơi, đánh bạc và hút thuốc với những bạn xấu. Kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Tú bỏ đi cả đêm không về nhà. Cuối năm học, Tú không đủ điểm lên lớp và phải học lại thêm 1 năm lớp 6. bổn phận nào của trẻ em? Nhận xét: Việc làm của Tú là sai. không nên nghe theo lời bạn xấu ăn chơi bỏ học.
Tú đã không làm tròn các quyền và bổn phận sau: - Tôn trọng pháp luật - Yêu quý, kính trọng và giúp đỡ cha mẹ và gia đình (khi phạm lỗi bị ba mắng không
biết sửa lỗi còn bỏ nhà đi bụi)
- Chăm chỉ học tập (không chăm lo học tập mà đi theo bạn xấu ăn chơi để có hậu quả là
ở lại lớp)
- Không đánh bạc, hút thuốc, uống rượu, dùng chất kích thích có hại cho sức khỏe.
(Tham gia với tụi bạn xấu trốn học, đánh bạc và hút thuốc
Bài 3: Nhà Bình ở cạnh nhà Hải, do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Bình đã chửi Hải và rủ anh trai đánh Hải. Theo em Bình đã vi phạm quyền gì của công dân? Trong trường hợp này Hải cần phải ứng xử như thế nào khi bị Bình và anh trai đánh? Và tại sao phải ứng xử như vậy?
- Bình đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩmcủa công dân.
- Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau, nhưng cần nêu được 2 cách ứng xử
đúng nhất, mỗi cách đúng được.
Ví dụ:+ Hải cần tỏ thái độ phản đối, kêu gọi Bình từ từ bình tĩnh xem xét sự việc nếu Bình không nghe có thể báo cho người có trách nhiệm(cha mẹ, thầy cô và công an) để được giúp đỡ.Vì như vậy vừa bảo vệ được quyền của mình mà không vi phạm pháp luật
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC: 2012-2013 Môn :
Công dân
Lớp : 6
Người ra đề : Đơn vị :
Phạm Thị Kim Anh THCS Nguyễn Huệ
A.MA TRẬN ĐỀ:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Mức độ NDKT
Câu 9/1
Câu 4
(0.5)
Câu 1 (2.0)
2 (0.75)
1 (2.0)
(0.25)
Công ước LHQ về quyền trẻ em
Câu 8
Câu 2
(0.5)
(0.5)
2 (1.0)
Công dân nước CHXHC NVN
5 (2.0)
Thực hiện trật tự ATGT
Câu 7 Câu 9/3 (0. 75)
Câu 1 Câu3, Câu 9/4 (1,25)
Câu 6
Câu 2 (1.0)
3 (1,25)
1 (1.0)
(0.5)
Quyền và nghĩa vụ học tập.
Câu 5 Câu 9/2 (0.75)
1 (2.0)
Câu 3 (2.0)
Quyền..b ảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe... Tổng số Câu. %
5,25 (2. 75) 27,5
3,75 (2,25) 22,5
2 (3.0) 30
12 ( 5.0) 50
3 ( 5.0) 50
1 (2.0) 20
B. NỘI DUNG ĐỀ:
PHÒNG GD& ĐT HUYỆN ĐẠI LỘC TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: Giáo dục công dân – Thời gian: 45 phút
Điểm
Lời phê
Họ và tên: ................................. Lớp: 6 …
B. Ý thức của người tham gia giao thông. D. Phương tiện giao thông nhiều.
B. 1989 D. 1991
B. Trung học cơ sở. D. Đại học.
D. Quốc tịch.
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất: 1. Người trong độ tuổi nào không được lái xe gắn máy? A. Dưới 15 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 17 tuổi. D. Dưới 18 tuổi. 2. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam: A. Người Việt nam định cư và nhập Quốc tịch Mĩ. B. Người Nga phạm tội bị phạt tù giam ở VN. C. Sinh viên Mỹ đi du học ở VN. D. Người nước ngoài định cư và nhập Quốc tịch Việt Nam 3. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông? A. Đường xấu. C. Pháp luật chưa nghiêm. 4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào? A. 1988 C. 1990 5. Chọn biểu hiện đúng nhất trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập: A. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm bất cứ một việc gì. B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. C. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình. D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài. 6. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành? A. Tiểu học. C. Trung học phổ thông. 7. Trẻ không được phép đi xe đạp người lớn ở độ tuổi nào? A. Dưới 11. B. Dưới 12. C. Dưới 13. D. Dưới 14. 8. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu? A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Nơi sinh. 9. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp (mỗi ý đúng (0.25 điểm) :
A. Chủ đề
B. Câu nói
Trả lời
1. Quyền trẻ em 2. Quyền và nghĩa vụ học tập
a. An toàn là bạn, tai nạn là thù. b. Học, học nữa, học mãi.
1- .... 2- .....
c. Trẻ em như búp trên cành. d. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng.
3- .... 4- ....
3. An toàn giao thông 4. Biển hiệu lệnh. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2.0 điểm) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu nội dung của mỗi nhóm quyền? Câu 2: ( 1.0 điểm) Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Trách nhiệm của Nhà nước đối với vấn đề học tập là gì? Câu 3: ( 2.0 điểm) Cho tình huống sau:
Nhà An ở cạnh nhà Nam. Do nghi ngờ An nói xấu mình, Nam đã chửi An và rủ
a. Nam đã vi phạm quyền gì của công dân? b. An có thể có những cách ứng xử nào ( nêu ít nhất 3 cách ) c. Theo em, cách ứng xử nào là phù hợp nhất trong tình huống đó?
anh trai đánh An.
C.ĐÁP ÁN- HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm) Trả lời đúng mỗi câu: 0. 5 điểm
Câu Trả lời
1 B
2 D
3 B
5 C
6 A
7 B
8 D
4 B
Câu 9: Nối cột A với cột B đúng(mỗi ý đúng (0.25 điểm). 1 + c ; 2 + b ; 3 + a ; 4 + d II. Phần tự luận: (6 điểm) Câu 1: (3.0đ) * Có 4 nhóm quyền (1đ) * Nêu cụ thể mỗi nhóm quyền (2đ) a. Nhóm quyền sống còn: (0.5đ) - Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe... b. Nhóm quyền bảo vệ: (0.5đ) - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lọt và xâm hại... c. Nhóm quyền phát triển: (0.5đ) - Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật... d. Nhóm quyền tham gia:(0.5đ) - Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình. Câu 2: (2.0 đ) * Tầm quan trọng của học tập: (1đ) - Học tập là vô cùng quan trọng. - Có học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. * Nhà nước tạo điều kiện cho các em học hành: mở mang hệ thống trường lớp, miễn học phí cho học sinh tiểu học, giúp đỡ trẻ em khó khăn...(1đ) Câu 3: (2.0 điểm) a. Nam đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân . (0.5đ) b. VD: Cách ứng xử của An: có thể nêu những cách sau: (nêu đủ ba cách) (1.0đ).
+ Im lặng không phản ứng. + Tỏ thái độ phản đối hành vi của Nam. + Rủ anh hoặc bạn đánh lại Nam. + Báo cho người có trách nhiệm biết để được giúp đỡ. ...
c. Cách phù hợp nhất là tỏ thái độ phản đối và báo cho người có trách nhiệm biết để được giúp đỡ(0.5đ)
BÀI TẬP KIỂM TRA KỲ II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Họ và tên: Lớp 6/………………………
Phần I: Trắc nghiệm khách quan:(4 điểm - mỗi câu 0.5 điểm) Câu 1: Công ước Liên Hiệp Quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào?Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới kí và phê chuẩn công ước nầy? a) Ra đời năm 1989 VN là nước đầu tiên kí và phê chuẩn b) Ra đời năm 1989 VN là nước thứ 2 kí và phê chuẩn c) Ra đời năm 1998 VN là nước thứ 3 kí và phê chuẩn Câu2: Quyền bầu cử chỉ có khi: a) Công dân đủ 16 tuổi b) Công dân đủ 18 tuổi c) Công dân đến tuổi trưởng thành d) Cả ba câu đều sai Câu 3: Hãy nối ý tương ứng của cột A với cột B Cột A Cột B
- Người đi bộ - Hình tròn, viền đỏ
- Biển báo cấm - Đi trên lề đường - Người đi xe đạ - Hình tam giác đều, viền đỏ - Biển báo nguy hiểm - Không buông thả hai tay Câu 4: Em hãy xếp các bậc học từ thấp đến cao: Trung học phổ thông, Đại học, Tiểu học, Cao học, Trung học cơ sở. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 5: Theo em những giá trị nào sau đây là quí nhất của con người? a) Tiền bạc, mặt mày sáng sủa b) Sức khoẻ, nhân phẩm, tính mệnh c) Sắc đẹp, danh dự d) Nhân phẩm, tiền bạc Câu 6: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở . ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Câu 7: Điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa câu nói sau: “ Những điều ta biết chỉ là...............,những điều ta không biết là.................................................................. Câu 8: Điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa “ Học tập là...............................................................................của công dân” Phần II: Tự luận:(6điểm) Câu 9: Qua cái chết của Ông Nở trong truyện đọc “ Một bài học” (SGK trang 52) em có nhận xét gì về hành động của ông Hùng? Ông có phạm tội không? Và phạm tội gì? Câu 10: Người học sinh làm gì để tham gia giữ gìn trật tự an tồn giao thông?
Họ và tên: Lớp 7/………………………
ND
BÀI TẬP KIỂM TRA KỲ II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Phần I: Trắc nghiệm khách quan:(4 điểm) Câu 1: Trong truyện đọc: “ Một tuổi thơ bất hạnh” Em cho biết Thái đã bị mất đi những quyền nào? a) Quyền bảo vệ b) Quyền chăm sóc c) Quyền giáo dục d) Cả 3 quyền Câu 2: Những di sản văn hố nào sau đây được UNNESCO công nhận là di sản văn hố thế giới? a) Cố đô Huế, Ngũ Hành Sơn, Vịnh Hạ Long b) Thánh địa Mỹ Sơn, Bến Nhà Rồng, Phố cỗ Hội An c) Có Đô Huế, Phố Cỗ Hội An, Vịnh Hạ Long d) Non Nước, Vịnh Hạ Long Câu 3: Chiếc trống đồng là biểu tượng nền văn hố nào trên thế giới? a) Pháp b) Mỹ c) Việt Nam d) Trung Quốc Câu 4 : Hãy nối ý tương ứng cột A với cột B Cột A Cột B 1) Danh lam thắng cảnh a) Áo dài truyền thống 2) Di tích lịch sử b) Vịnh Hạ long 3) Di sản văn hố c) Bến Nhà Rồng Câu 5: Nước ta có 6 tôn giáo lớn, được xếp theo thứ tự số lượng tín đồ từ cao đến thấp(Chọn câu đúng) a) Phật giáo, Hồ Hảo, Cao Đài, Hồi Giáo, Tin Lành, Thiên Chúa Giáo b) Phật Giáo, Hồ Hảo, Cao Đài, Hồi Giáo, Tin Lành, Thiên Chúa Giáo c) Phật Giáo, Thiên Chúa Giáo,Cao Đài, Hồ Hảo, Tin Lành, Hồi Giáo, d) Phật Giáo, Hồ Hảo, Cao Đài, Thiên Chúa Giáo, Hồi Giáo, Tin Lành Câu 6: Nhà nước Việt Nam là nhà nước của ai? ........................................................ Câu 7: Quốc Hội, Hội Đồng Nhân Dân, Chính Phủ, Uỷ Ban Nhân Dân, là các cơ quan của nhà nước . Em hãy đặt các từ vào ô cần thiết. Câu 8: Em hãy cho biết cụ thể những mốc lịch sử đấu tranh.,bảo vệ và xây dựng nước ta có liên quan đến thời điểm ghi dưới đây? - Ngày 3/2/1930...................................................................................................... - Ngày 19/8/1954.................................................................................................... - Ngày 7/5/1954...................................................................................................... - Ngày 10/10/1954................................................................................................... - Ngày 30/4/1975.................................................................................................... - Ngày 19/12/1946................................................................................................... Phần II: Tự luận(6điểm) Câu 9: Em phân biệt: Tôn giáo, Tín ngưỡng và Mê tín dị đoan Câu 10: Vì sao nói: “ Nhà nước Công Hồ Xã Hội Chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân?
Phòng GD&ĐT Đại lộc ♣
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Giáo dục công dân Lớp 7 Người ra đề: ĐĐỖỖ VVĂĂNN CCHHUUNNGG Đơn vị: Trường Trung học cơ sở Nguyễn Trãi
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng
MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề kiến thức
KQ
TL KQ TL KQ TL
Chủ đề 1: Công ướcLHQ
Câu1 0,5
Chủ đề 2: Di sản văn hố
Câu 2 0,5
Chủ đề 3: Di sản văn hố
Câu3 0,5
Chủ đề 4: Di sản văn hố
Tổng Số câu - Đ 1 0,5 1 0,5 1 0,5 1 0,5
Câu
Câu 4 0,5
13(2,đ 2
Chủ đề 5:Quyền tự do tín ngưỡng và tôn gi
Câu5 0,5
Câu Đ Câu Đ Câu Đ Câu Đ Câu Đ
Câu 6 0,5
2,5 1 0,5
Câu 12(1,5)
Chủ đề 6: Nhà nước cộng hồ Xã hội cnVN Chủ đề 7: Bộ máy nhà nước
Câu7 0,5
2 2
Câu Đ
Chủ đề 8:Hiến pháp.....
Câu 12(1,5)
Câu8 0,5 Câu9 0,5
1 0,5 2 2
Câu 10 0,5
4 3 điểm
5 3,5điểm
1 0,5 13 10
4 3,5điểm
Chủ đề 9: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo Chủ đề 10: Hiến pháp Nước CHXHCNVN Số câu: Tổng
Phòng GD&ĐT Đại lộc ♣ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Môn Giáo dục công dân - Lớp 6 Người ra đề: ĐỖ VĂN CHUNG Đơn vị: Trường Trung học cơ sở Nguyễn Trãi
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng
MA TRẬN ĐỀ: Chủ đề kiến thức
KQ
TL KQ TL KQ TL
Chủ đề 1: Công ước LHQ
Câu1 0,5
Câu Đ
Câu 2 0,5
Tổng Số câu - Đ 1 0,5 1 0,5
Chủ đề 2: Công dân Nước CHXHCNVN Chủ đề 3: An toang giao thông
Câu3 0,5
Câu Đ Câu Đ
Câu 4 0,5
1 0,5 1 0,5
Câu12
(1,5đ) 2
Câu Đ
2
Câu5 0,5
Chủ đề 4: Mục đích học tập của học sinh Chủ đề 5: Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng..... Chủ đề 6:Lịch sự tế nhị
Câu 6 0,5
Câu7 0,5
1 0,5 1 0,5
Chủ đề 7:Mục đích học tập của hcj sinh
Câu Đ Câu Đ
Câu 8 0,5
1 0,5
2 2
Câu9 0,5
Câu13
Câu 11 1,5đ
2điểm 2
Câu 10 0,5
2,5 13 10
5 3,5điểm
3 1,5điểm
5 5điểm
Chủ đề 8:Mục đích học tập của HS Chủ đề 9: Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng... Chủ đề 10: An tồn giao thông Số câu: Tổng:
ND
UBND
CP
ĐÁP ÁN: công dân 6 Câu 1: b Câu 2: b Câu 3: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c Câu 4: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Đại học, Cao học Câu 5: b Câu 6: ( SGK): Câu 7: giọt nước, đại dương Câu 8: Quyền lợi và nghĩa vụ của công dân Câu 9: Ông Hùng vi phạm về quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, thân thể và sức khoẻ người khác Câu 10: (SGK) ĐÁP ÁN: Công dân 7 Câu 1: d Câu 2: c Câu 3: d Câu 4: 1-b, 2-c, 3- a Câu 5: c Câu 6: Nhà nước của dân do dân và vì dân Câu 8: Câu 9: SGK Câu 10
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN TRÃI Người ra đề: ĐỖ VĂN CHUNG TỔ SỬ ĐỊA- GIÁO DỤC CÔNG DÂN 2009
KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC: 2012-2013
Môn: GDCD Lớp 6 – Thời gian: 60 phút
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất: (2 đ)
1. Người trong độ tuổi nào không được lái xe gắn máy?
A. Dưới 15 tuổi. B. Dưới 16 tuổi. C. Dưới 17 tuổi. D. Dưới 18 tuổi.
2. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam:
A. Người Việt Nam có Quốc tịch Mĩ B. Người Nga đang công tác ở Việt Nam
C. Người VN đi du lịch ở nước ngoài D. Người nước ngoài đi du lịch ở Việt Nam
3. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?
A. Đường xấu. B. Ý thức của người tham gia giao thông.
C. Pháp luật chưa nghiêm. D. Phương tiện giao thông nhiều.
4. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?
A. 1988 B. 1990 C. 1991 D. 1989
5. Chọn biểu hiện đúng nhất trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập:
A. Ngoài giờ học ở trường còn có kế hoạch tự học ở nhà
B. Chỉ lo việc học, ngoài ra không tham gia bất cứ một việc gì.
C. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái.
D. Học ở trường là đủ không cần học bài, làm bàiở nhà.
6. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành?
A. Tiểu học B. Trung học cơ sở C. Trung học phổ thông D. Đại học.
7. Trẻ ở độ tuổi nào thì không được phép đi xe đạp người lớn?
A. Dưới 14. B. Dưới 13. C. Dưới 12. D. Dưới 11.
8. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu?
A. Dân tộc. B. Màu da. C. Nơi sinh. D. Quốc tịch.
9. Nối cột A với cột B sao cho thích hợp (1 đ)
A. Chủ đề B. Nội dung Trả lời
1. Quyền trẻ em a. An toàn là bạn, tai nạn là thù. 1- ....
2. Quyền và nghĩa vụ học tập b. Học, học nữa, học mãi. 2- .....
3. An toàn giao thông c. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình 3- ....
4. Biển hiệu lệnh. d. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng. 4- ....
e. Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ trắng.
II. TỰ LUẬN: (7 đ)
Câu 1: ( 2.5 đ ) Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có những nhóm quyền nào ? Nêu nội dung của 2 nhóm quyền: Nhóm quyền phát triển và nhóm quyền tham gia.
Câu 2: ( 2.5 đ) Đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? Công dân có thể thể hiện quyền học tập của mình bằng những cách nào?
Câu 3: ( 2.0 đ) Lên trung học cơ sở Lan đòi mẹ mua xe đạp mới để đi học. Mẹ nói: Nhà ta còn khó khăn, xe anh con để lại tuy cũ nhưng sử dụng còn tốt, con nên sử dụng tạm một thời gian, bao giờ mẹ để dành đủ tiền mẹ sẽ mua xe mới cho, nhưng Lan ấm ức và oán trách mẹ.
Theo em, Lan đúng hay sai? Vì sao? Nếu là Lan, em ứng xử như thế nào?
ĐÁP ÁN
I . Trắc nghiệm (3 đ)
Mỗi câu đúng 0.25 đ
Câu 2 C Câu 3 B Câu 4 D Câu 5 A Câu 6 A Câu 7 C Câu 8 D
Câu 1 B
Câu 9 ( 1 đ)
1 nối c, 2 nối b, 3 nối a, 4 nối e
II. Tự luận ( 7 đ)
Câu 1 :(2.5 đ)
Trả lời đngs 4 nhóm quyền ( 0.5 đ)
Nêu đúng nội dung của 2 nhóm quyền(2 đ)
Nhóm quyền phát triển(1 đ)
Nhóm quyền tham gia (1 đ)
Câu 2: ( 2.5đ)
Học tập có tầm quan trọng: Có học tập, chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội ( 1 đ)
Công dân thể hiện quyền học tập bằng những cách sau:(1.5 đ)
- Có thể học tập suốt đời từ bậc tiểu học lên đại học và sau đại học. - Có thể học bất kì ngành nghề nào thích hợp - Có thể học bằng nhiều hình thức( từ xa, liên thông, tại chức, vừa học vừa làm) - Có thể học suốt đời , không hạn chế thời gian Câu 3 ( 2 đ)
- Cách thể hiện của bạn Lan với mẹ như thế là không đúng . Vì nhà Lan khó khăn nên mẹ bạn chưa thể sắm xe mới ngay được. Vả lại, mẹ Lan có hứa sẽ dành dụm đủ tiền mới mua xe như thế là phù hợp với hoàn cảnh gia đình. (1 đ)
- Nếu em là Lan em sẽ đồng cảm với ý kiến của mẹ và chia sẻ khó khăn của gia đình mà không đua đòi, hối thúc mẹ sắm xe mới.( 1 đ)
( Tùy theo cách trình bày GV cân nhắc điểm cho HS)
Trương THCS Nguyễn Trãi MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
GV Nguyễn Tường MÔN GDCD LỚP 6 HK II NĂM 2012-2013
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Tổng điểm CỘNG
Cấp độ Chủ đề
3 câu 0.75 đ 1 câu 0.25 đ 1 câu 2 đ
1 câu 2.5 đ 2 câu 0.5 đ
1 câu 2.5 đ
Trật tự ATGT Công ước LHQ Về quyền trẻ em Công dân nước CHXHCN VN Quyền và nghĩa vụ học tập Tổng hợp TS câu TS điểm 2 câu 0.5 đ 1 câu 1 đ 3 câu 1.5 đ 4 câu 1 đ 1 câu 2.5 đ 2 câu 0.5 đ 1 câu 2.5 đ 1 câu 2 đ 3 câu 0.75 đ 2 câu 2.25 đ 3 câu 3 đ 3 câu 3 đ 1 câu 1 đ 12 câu 10 đ
A/ Giấy khai sinh B/ Quốc tịch C/ Quê quán D/ Nơi sinh sớng
A. 6 – 10 tuổi.
D. 6 – 16 tuổi.
C. 6 – 14 tuổi.
B. 6 – 12 tuổi.
A. Điều 71.
C. Điều 73.
B. Điều 72.
D. Điều 74.
PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC KÌ II ĐẠI LỘC MÔN: GDCD 6 Năm học: 2012 – 2013 ( Thời gian 45 phút – không kể giao đề) I/ Trắc nghiệm (3 điểm) Vòng tròn vào câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau : 1/ Đáp án nào không đúng với qui định của Pháp luật nước ta: A.Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B.Công dân có quyền được Pháp luật bảo vệ tính mạng,sức khỏe. C.Công dân có quyền được bảo vệ danh dự và nhân phẩm. D. Công dân có quyền được Pháp luật bảo vệ tài sản riêng, được phát triển mọi quyền tự do cá nhân. 2/Những việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em: A.Tổ chức trại hè cho trẻ em B.Hành hung đối với trẻ em. C.Tổ chức các hoạt động cho trẻ em tham gia vào cộng đồng D.Đưa trẻ em hư vào trại giáo dưỡng. 3/ Căn cứ xác định công dân của một nước là: 4/ Trẻ em ở độ tuổi nào phải có nghĩa vị bắt buộc hoàn thành bậc Giáo dục bậc tiểu học ? 5/ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được luật pháp năm 1992 qui định ở điều nào ? 6/ Những biểu hiện nào không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập ?
A. Chăm chỉ học tập ở lớp, thời gian còn lại vui chơi thoả mái.B. Sưu tầm những
câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn để học tập.
B. C. Chăm chú học tập có kế hoạch. D. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, giúp đỡ cha mẹ.
II/ Tự luận (7 điểm) Câu1: Mỗi công dân có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào? (3 điểm) Câu 2: Nêu tên các nhóm quyền của trẻ em được Liên Hợp Quốc ghi nhận trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. (1 điểm) Câu 3: Hãy nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông nơi em ở và nêu những việc mà em có thể làm để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông? (3 đ)
ĐÁP ÁN:MÔN CÔNG DÂN_KHỐI 6 2012 -2013
I/Trắc nghiệm:
1 Câu Đáp án d
2 3 b b
4 c
5 c
6 a
II/Tự luận: Câu 1: Quyền và nghĩa vụ học tập của mỗi công dân là: -Mọi công dân có thể học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học. - Học bất kì ngành nghề nào thích hợp với bản thân. - Học bằng nhiều hình thức và có thể học suốt đời. - Trẻ en từ 6 – 14 tuổi có nghĩa vụ bắt buột hoàn thành bật GD tiểu học. - Gia đình có trách nhiệm tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập của mình, đặc biệt ở bật GD tiểu học. Câu 2: Có 4 nhóm quyền: Nhóm quyền sống còn Nóm quyền phát triển Nhóm quyền bảo vệ Nhóm quyền tham gia.
Câu 3: Tùy vào thực tế bài làm của hs, giáo viên linh động cho điểm phù hợp. .
Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
Công dân
Lớp : 6
Người ra đề : Đơn vị :
Võ Ngọc Bích THCS Phù Đổng _ _ _ _ _ _ _ _ _
A/MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết KQ
TL
Thông hiểu TL KQ
Vận dụng KQ
TL
Câu
C1
TỔNG Số câu Đ 1
Đ
0.5
0.5
Câu
C2
1
Đ
0.5
0.5
Câu
C3
C3
2
Đ
0.5
2
2.5
Câu
C4
1
Đ
0.5
0.5
Câu
C5
2
CII
Đ
1
0.5
1.5
Câu
C2
1
Đ
2
2
Câu
C1
C6
2
Đ
2
0.5
2.5
Bài 12: Công ước LHQ về quyền trẻ em Bài 13: Công dân nước CHXHCN Việt Nam Bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông Bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập Bài 16: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
5
2
10
TỔNG
Số câu 3 Đ
2
5.5
2.5
10
B/NỘI DUNG ĐỀ A/TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 đ) I.Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em: a.Lôi kéo trẻ em vào con đường nghiện hút b.Dạy nghề miễn phí cho trẻ em có khó khăn c.Tổ chức trại hè cho trẻ em d.Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em Câu 2: Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam: a.Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam b.Người Việt Nam dưới 18 tuổi c.Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài d.Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam Câu 3: Hành vi nào sau đây vi phạm luật giao thông: a.Đội mũ bảo hiểm khi đi xe gắn máy b.Gặp đèn đỏ dừng lại c.Đi xe lạng lách trên đường d.Chạy xe đúng làn đường quy định Câu 4: Biểu hiện trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập nào sau đây là đúng: a.Chỉ chăm chú vào học tập, ngoài ra không làm một việc gì b.Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi c.Chỉ học từ bạn bè d.Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà, lao động giúp cha mẹ, vui chơi giải trí, rèn luyện thân thể. Câu 5: Việc làm nào sau đây là xâm phạm thân thể người khác: a.Đánh bạn b.Đưa người bị nạn đi cấp cứu c.Chửi mắng người khác d.Rủ rê bạn bè bỏ học đi chơi Câu 6:Việc làm nào sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: a.Đọc trộm thư người khác b.Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận c.Nghe trộm điện thoại của người khác d.Nhặt được thư người khác và mở ra đọc II. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: (1 đ) " Công dân có quyền ................................................ về thân thể. Không ai được xâm phạm tới thân thể người khác. Việc bắt giữ người phải theo đúng ................................... của pháp luật. " B.TỰ LUẬN (6 đ) Câu 1: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín của công dân là thế nào? Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín? (2 đ) Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là gì? Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? (2 đ)
Câu 3: Hãy nhận xét về tình hình thực hiện trật tự an toàn giao thông nơi em ở và nêu những việc mà em có thể làm để góp phần giữ gìn trật tự an toàn giao thông? (2 đ)
ĐÁP ÁN
6 b
5 a
1 a
4 d
2 b
3 c
Bất khả xâm phạm ( 0.5 điểm) Quy định (0.5 điểm)
- Nêu được các hành vi được 1 điểm
- Nêu được các hành vi được 1 điểm
- Nêu những việc làm đúng được 1 điểm
A/TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: I. Mỗi lựa chọn đúng được 0.5 điểm Câu Đáp án II.Điền cụm từ vào chỗ trống: B/TỰ LUẬN: Câu 1: - Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân, có nghĩa là không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác; không được nghe trộm điện thoại. ( 1 điểm ) Câu 2: -Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. (1đ) Câu 3: - Nêu được nhận xét được 1 điểm
MÔN: GDCD 6 Thời gian 45'
PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ THI HỌC KỲ II - Năm học: 2012-2013 Người ra đề: Phạm Thị Xuân Nương Đơn vị: TR: THCS PHÙ ĐỔNG
I. MỤC TIÊU: -Giúp hs củng cố lại kiến thức đã học:
+/ Nội dung: nắm được trẻ em được hưởng những quyền cơ bản nào?, khi đi
+/ Kĩ năng : thông qua các bài đã học, hs có thể áp dụng vào cuộc sống để có
đường cần tuân theo những quy định nào?,... thể tự bảo vệ mình và hướng đoàn nguyênẫn mọi người cùng thực hiện: quyền trẻ em, làm thế nào để giảm thiểu tai nạn gt,... II. HÌNH THỨC DỀ: Tự luận và trắc nghiệm III MA TRẬN ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Cộng
TÊN CHỦ ĐỀ
TL
TL
Cấp độ thấp TL TN
Cấp độ cao TL TN
TN
TN
tế
Bài12: Công ước LHQ về quyền trẻ em
Hiểu được ý nghĩa của công ước quốc về quyền trẻ em.
Số câu: Số điểm:
Số câu: Số điểm:
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm
Số câu:2 điểm=1 10%
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:1 Số điểm:0,5 5%
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm
Bài13: Công dân nước CHXHC N Việt Nam
Biết được 4 nhóm quyền của công ước LHQ về quyền trẻ em Số câu1 Số điểm0, 5 5% Căn cứ vào đâu để xác định công dân của
Số câu Số điểm
Số câu: Số điểm:
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
Số câu Số điểm
Số câu:1 0,5 điểm=5%
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm
một nước Số câu:1S ố điểm:0 .5 5%
Hiểu các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
Biết các hành vi vi phạm luật giao thông
Biết được tín hiệu giao thông và đặc điểm của nó
Bài14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
Số câu1 Số điểm3
Số câu Số điểm
Số câu:1 3điểm=30 %
Số câu1 Số điểm0,5 5%
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm
Đánh giá về tình hình thực hiện ATGT và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Số câu:1 Số điểm:2 20%
Số câu1 Số điểm0, 5 5%
Bài15: Quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh
Số câu Số điểm
Số câu Số điểm
Quy định của nhà nước về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của CD Số câu1 Số điểm2
Phân biệt được các hành vi đúng, sai trong việc thiện quyền và nghĩa vụ học tập Số câu:1 Số điểm:0,5
Số câu Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: Số
Số câu Số điểm
Số câu Số
Số câu Số
Số câu:2 2,5 điểm25%
điểm:,
20%
5%
điểm
điểm
Số câu:5 Số điểm:6,5 65%
Số câu:3 Số điểm:1,5 15%
Số câu:9 Số điểm:10
Số câu:1 Số điểm:2 20%
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN:
D. 4
C. 3
B. 2
A. TRẮC NGHIỆM:(3 Đ) Câu1: Công ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em bao gồm bao nhiêu nhóm quyền? A. 1 Câu2: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? B. Tiếng nói
D. Cả 3 ý trên.
A. Quốc tịch
C. Màu da
Câu3:Hành vi nào sau đây vi phạm quyền trẻ em:
A. Tổ chức tiêm chủng cho trẻ em B. Dạy nghề cho trẻ em khuyết tật C. Bắt trẻ em nghĩ học để đi làm D. Tổ chức trại hè cho trẻ em
Câu4: Khi tham gia giao thông, gặp đèn đỏ em phải làm gì?
A. Đi chậm lại. B. Đi luôn
D.Tất cả các ý trên đều sai.
B. Dừng lại Câu5: Hành vi nào dưới đây vi phạm luật giao thông?
B. Đi xe đạp dàn hàng 3 trên đường
A. Đi bộ sát lề đường C.Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. D. Sang đường theo vạch sơn.
IV . ĐỀ THI: ĐIỂM:
Câu6:Biểu hiện nào sau đây thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ học tập? A.Chỉ chăm chỉ học tập, ngoài ra không làm việc gì khác B.Chỉ học trên lớp về nhà không cần ôn lại bài C. Chỉ học các môn toán-văn, không cần học các môn khác D. Vừa chăm chỉ học tâp, tham gia các hoạt động ngoại khóa, giúp đỡ gia đình,… B. TỰ LUẬN:(7 Đ) Câu1: Có mấy loại biển báo giao thông thông dụng? Nêu đặc điểm của từng loại?(3 đ) Câu2:Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân được pháp luật nước ta quy định như thế nào?(2 đ) Câu3: Em hãy nhận xét về việc thực hiện trật tự an toàn giao thông ở địa phương em? Em sẽ làm gì để góp phần làm cho tình hình trật tự an toàn giao thông ở địa phương được tốt hơn?
V . Đáp án:
Câu3: C
Câu2: A
Câu6: D
Câu5: B
Câu4: B
A. Trắc nghiệm:(3 đ) Câu1:D B. Tự luận: Câu1: Có 3 loại biển báo giao thông thông dụng: biển báo nguy hiểm, biển báo cấm và biển báo hiệu lệnh. Nêu đặc điểm từng loại biển báo theo sgk(3 đ) Câu2: QUYỀN: Mọi công dân đều có quyền học tập, không hạn chế về trình độ, độ tuổi. được học bằng nhiều hình thức.học bất cứ ngành nghề gì phù hợp với điều kiện và sở thích của mình(1d)
NGHĨA VỤ:CDtừ 6-14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành chương trình bậc giáo dục tiểu học. từ 11-18 tuổi phải hoàn thành bậc THCS. Gia đình phải tạo điều kiện cho con mình hoàn thành nghĩa vụ học tập(1d) Câu3: tùy vào câu trả lời của học sin mà cho điểm, gợi ý về một số việc làm góp phần đảm bảo TTATGT(2 Đ) -Tìm hiểu các quy định về luật GT -Chấp hành tốt luật giao thông -Phê phán các hành vi vi phạm luật giao thông -Tuyên truyền, kêu gọi mọi người cùng thực hiện luật GT.,,,
NGƯỜI RA ĐỀ
NGƯỜI DUYỆT
Phòng GD&ĐT Đại Lộc -Trưường THCS Quang Trung
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 (2012-2013)
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Vận dụng
KQ
TL
Thông hiểu TL KQ
KQ
TL
Câu-Bài
1
TỔNG Số câu Đ 1
Điểm
1,0
1
Câu-Bài
2
5
3
Điểm
1,0
1,0
3
Câu-Bài
3
1
Điểm
0,5
0,5
Câu-Bài
4
1
Điểm
0,5
0,5
Câu-Bài
6
1
Điểm
3,0
3
Câu- Bài
7
1
Điểm
3,0
2
Câu-Bài
1.Quyền được PL bảo hộ tính mạng, thân thể … 2.Nhận biết hành vi đúng sai trong thực hiện quyền trẻ em; các hành vi tương ứng các quyền thông hiểu trẻ em, quyền sống còn 3.Nhận biết biển báo giao thông 4.Biết qui định về độ tuổi sử dụng xe gắn máy 5. Tầm quan trọng của việc học tập, hành vi tốt, chưa tốt 6.Đề xuất cách ứng xử trong trường hợp liên quan đến quyền trẻ em
Điểm
4
2
1
7
Số Câu-Bài
Điểm
TỔNG
3
4
3
10
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM GDCD 6 HK 2 (2012-2013) Phần 1 : (3 điểm) 1.Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm A = S, B = Đ, C = S, D = Đ 2. Mỗi kết nối đúng 0,25 điểm: 1 – b, 2 – c, 3 – d, 4 – a 3. A (0,5 điểm) 4. A (0,5 điểm) Phần 2 : ( 7 điểm ) Câu
Điểm
1 điểm
5 (1 điểm)
7 (3 điểm)
1 điểm 1 điểm 1 điểm
8 (3 điểm)
1.5 điểm 1.5 điểm
Đáp án -Nêu đúng, đủ khái niệm quyền sống còn (GV bộ môn căn cứ lượng kiến thức trả lời so với yêu cầu cần đạt quyết định các mức điểm dưới 1 cho hợp lý, công bằng trong trường) -Tầm quan trong của việc học: nêu được các nội dung cơ bản sau: +có kiến thức, hiểu biết, phát triển toàn diện, trở thành người có ích - Nêu đúng 3 hành vi tốt (xây dựng bài, làm bài tập, tự học, hợp tác nhóm…) - Nêu đúng 3 hành vi chưa tốt (lười học, bỏ tiết, nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học, gian lận….) -Tình huống A: nói được các ý cơ bản sau: ngăn cản, phản đối, báo cho người lớn, nhà trường, bố mẹ biết để ngăn cản, giáo dục … -Tình huống B: nói được các ý cơ bản sau: không cho người đó vào nhà khám xét, tìm cách báo cho những người chung quanh biết để can thiệp, báo cho cơ quan có trách nhiệm tại địa phương.
Trường THCS :
KIỂM TRA HỌC KỲ I 2012-2013
Điểm
Họ và Tên :
MÔN : GDCD 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Lớp : Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1. Hãy ghi chữ Đ tương ứng với câu đúng, chữ S tương ứng với câu sai vào ô trống trong bảng sau: (1 đ) A. Lợi dụng trẻ em để buôn ma tuý B. Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch C. Bắt trẻ em làm những công việc nặng nhọc, quá sức D. Người có quốc tịch Việt Nam là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Câu 2. Hãy kết nối một nội dung ở cột (A) với một nội dung cột (B) sao cho đúng: (1 điểm)
B
Kết nối
A 1. Quyền sống còn 2. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở b. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em 3. Quyền và nghĩa vụ học tập 4. Quyền được bảo vệ
a. Xử lý những người có hành vi xâm hại trẻ em 1 - 2 - c. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác 3 - 4 - d. Dù hoàn cảnh gia đình gặp nhiều khó khăn nhưng Nam luôn vượt khó vươn lên trong học tập e. Người đi xe đạp không được đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng.
Câu 3. Miêu tả nào dưới đây đúng với biển báo cấm? (0,5 điểm)
A. Hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen B. Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen C. Hình tròn, nền màu xanh có viền đỏ, hình vẽ màu đen D. Hình tròn, nền màu đỏ có viền trắng, hình vẽ màu đen
Câu 4. Người trong độ tuổi nào dưới đây không được phép lái xe gắn máy? (0,5 điểm)
A. Dưới 16 tuổi B. Dưới 18 tuổi C. Dưới 19 tuổi D. Dưới 17 tuổi
Phần 2 : TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 5. Theo công ước Liên hợp quốc thế nào là quyền sống còn của trẻ em? (1. điểm) Câu 6. Em cho biết đối với mỗi người, việc học tập quan trọng như thế nào? (3 điểm) Em hãy nêu 3 hành vi tốt trong học tập và 3 hành vi ảnh hưởng xấu đến việc học. Câu 7 Em sẽ làm gì khi gặp những trường hợp sau: (3 điểm)
A. Bạn cùng lớp em đánh đập một em học sinh lớp nhỏ hơn? B. Có người tự ý đòi vào khám xét nhà em
=======================================================
Phòng GD&ĐT Đại Lộc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn :
Công dân
Lớp :
6
Người ra đề : Đơn vị :
Nguyễn Thị Như Diệu THCS Tây Sơn
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết KQ
TL
Thông hiểu TL KQ
Vận dụng TL
KQ
TỔNG Số câu Đ
C1 2
C2 3
C3 2
Câu Đ Câu Đ
C 1 0,5 C4 0,5
C3 0,5
C2 0.5 C5 0,5
Câu Đ
TỔNG
1 câu 2
Câu điểm
9câu 10
1câu 0,5
1 câu 3
2câu 1
1 câu 2
C6 0,5 3câu 1.5
A B C D
1990 1991 1989 1992
Luật chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em. Luật giao thông. Cả A, B đều đúng Cả A, B đều sai
A B C D
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) Câu 1: Công ước Liệp Hiệp Quốc về quyền trẻ em ra đời năm nào? Câu 2: Bạn Hà lái xe lạng lách trên đường. Hà vi phạm điều gì? Câu 3: Trường hợp nào sau đây là công dân của nước Việt Nam?
A B
Các dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn giữ quốc tịch Việt Nam. Người quốc tịch Việt Nam nhưng cha, mẹ đều là người nước ngoài Cả A, B, C đều đúng
C D
A B C D
Câu 4: Quyền bầu cử chỉ có khi: Công dân đủ 16 tuổi Công dân đủ 18 tuổi Công dân đủ tuổi trưởng thành Cả A, B, C đều đúng Câu5 : Biểu hiện học tập nào sau đây không đúng?
A B C D
Chăm chỉ học tập không làm việc gì Chỉ học trên lớp Chỉ học ở nhà Ngoài học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà giúp bố mẹ, vui chơi giải trí.
Câu 6 Hành vi nào sau đây vi phạm an toàn, bí mật thư tín , điện thoại , điện tín
của công dân? A B C D
Lén xem thư của người khác Nghe trộm điện thoại của bạn Cha mẹ kiểm tra thư của con Cả A, B, C
Nêu quyền và nghĩa vụ học tập của công dân?
Phần 2 : TỰ LUẬN (7,0 điểm ) Bài 1 : (2 điểm)
Bài 2 : (3điểm) Bài 3 : (2điểm)
Nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn giao thông hiện nay? Các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn khi đi đường? Hà là học sinh lớp 6. Hằng ngày, Hà phải đi bộ từ nhà đến trường. Con đường này thường vắng vẻ và thỉnh thoảng em gặp một nhóm con trai lớn hơn em. Nhóm này thường treo chọc, giật tóc và đụng chạm vào người Hà. Theo em: nhóm con trai vi phạm luật gì? Hà có cách ứng xử nào là tốt nhất?
3 D
1 C
4 B
2 B
5 D
6 D
Đáp án
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 :TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Câu Ph.án đúng Phần 2 : TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ) Câu Câu 1
Điểm 2điểm
Câu 2
3 điểm
Quyền: + Học không hạn chế từ tiểu học đến sau đại học + Học bất kì nghành nghề nào thích hợp với bản thân + Học bằng nhiều hình thức , học suốt đời * Nghĩa vụ : Hoàn thành bậc giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (6- 14 tuổi) * Nguyên nhân: -Hệ thống đường chưa đáp ứng được yêu cầu - Số phương tiện giao thông ngày càng tăng - Quản lí nhà nước về giao thông còn lỏng lẻo - Người tham gia thông chưa tự giác chấp hành trật tự an toàn giao thông * Các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn khi đi đường: - Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự an toàn giao thông - Tự giác tuân theo quy định của pháp luật về đi đường - Chống coi thường hoặc cố tình vi phạm pháp luật về đi đường
Câu 3
2,0 điểm
- Nhóm con trai vi phạm luật bảo hộ về tính mạng, thân thể , sức khoẻ, danh dự, và nhân phẩm của công dân - Hà tỏ thái đọ phản đối đám con trai, báo cho cha mẹ, thầy giáo, cô giáo biết