
Hoa 641 5/12/2011. Trang 1 / 15
Sở giáo dục - đào tạo
hảI phòng
Trường THPT Vĩnh
Bảo
Đề kiểm tra ĐịNH Kì LầN 4
MÔN : HOá 12
Thời gian làm bài : 90 phút
Mã đề thi : 641
Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, C
hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:
1. Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon mạch hở (X) bằng 80 ml
khí O2 lấy dư. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước còn lại
65ml, dẫn tiếp qua dung dịch nước vôi trong dư còn lại 25 ml
khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Số công thức
cấu tạo có thể có của X là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 6
2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 16,8 gam Fe và 9,6 gam Cu
trong V lit dung dịch HNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch chứa 91,5 gam muối và khí NO là sản
phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 0,6 B. 0,8 C. 0,9 D. 0,7
3. Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau
đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 203

Hoa 641 5/12/2011. Trang 2 / 15
gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá
trình điều chế đạt 75%) là:
A. 840 gam B. 420 gam C. 560 gam D. 400 gam
4. Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu, nguyên tử
khối trung bình của đồng là 63,54. Phần trăm về khối lượng của
63Cu trong đồng (I) oxit là:
A. 63% B. 32,14% C. 64,29% D. 73%
5. Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch
HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256 a gam chất
rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng
H2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng
Cu trong hỗn hợp A?
A. 25,6% B. 50% C. 44,8% D. 32%
6. Cho dãy các chất : KOH, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ),
CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là:
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
7. Cho 11,15 gam hỗn hợp kim loại gồm Al và 1 kim loại kiềm M
vào nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 9,52 lit
khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu
được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa nung đến khối
lượng không đổi được 10,2 gam chất rắn. Kim loại kiềm M là

Hoa 641 5/12/2011. Trang 3 / 15
A. Rb B. Li C. Na D. K
8. Hỗn hợp khí A gồm CO và H2 . Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3
có tỉ khối đối với H2là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 10V lit khí A
cần lượng thể tích khí B là (các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất)
A. 2V lít B. 6V lít C. 4V lít D. 8V lít
9. Hòa tan a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được
13,44 lit H2 (đktc) và dung dịch A. Hòa tan b gam Al vào 400 ml
dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lit H2 (đktc) và dung dịch B.
Trộn dung dịch A với dung dịch B đến phản ứng hoàn toàn thì
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 31,2 B. 3,9 C. 35,1 D. 7,8
10. Có các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 vào dung dịch Na2S
2. Sục khí H2S vào dung dịch Na2CO3
3. Cho Na2CO3 vào C6H5OH nóng chảy
4. Cho C2H5ONa vào nước
5. Cho C6H5ONa vào nước
Các trường hợp có phản ứng xảy ra( không xét phản ứng thủy
phân):
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 5 D. 1, 2, 3, 4

Hoa 641 5/12/2011. Trang 4 / 15
11. Xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo có chỉ số axit
bằng 7 cần a gam dung dịch NaOH25% thu được 9,43 gam
glixerol và b gam muối Natri. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 51,2 và 103,37 B. 51,2 và
103,145
C. 49,2 và 103,37 D. 49,2 và
103,145
12. Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung
dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1 đem
tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng
với dung dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là
A. 5 B. 7 C. 6 D. 8
13. Cho a gam muối FeBr2 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu
được 6,72 lit SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở (đktc). Tính a
A. 43,2 B. 97,2 C. 129,6 D. 64,8
14. Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO,
MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi
được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được
dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO
dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (các phản
ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa

Hoa 641 5/12/2011. Trang 5 / 15
A. 3 đơn chất B. 1 đơn chất và 2 hợp chất
C. 2 đơn chất và 1 hợp chất D. 2 đơn chất
và 2 hợp chất
15. Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ
mol 1 : 1) tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 43,8 B. 52,8 C. 45,6 D. 49,2
16. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2.
Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ
hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung
dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối
lượng các muối trong dung dịch X là:
A. 14,1 gam. B. 13,1 gam. C. 17,0 gam. D. 19,5 gam.
17. Có 4 dung dịch không màu đựng trong các bình mất nhãn
là: NaCl, FeCl2, MgCl2, AlCl3. Kim loại nào sau đây có thể dùng
để nhận biết các dung dịch trên?
A. Al B. Ag C. K D. Fe