MÔN: HỌC (LÝ THUYẾT)
————————————————
ĐỀ CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM
KHẢO ÔN TẬP
GROUP HỌC Y CÙNG DANH
——————————————
ĐỀ ÔN NGÀY 5: DA
Ngày: 14/02/2024
HỌC - DA
Câu 1: Lớp hạt của biểu không còn hình ảnh tế bào:
A. Đúng B. Sai
Câu 2: Tuyến mồ hôi hai chức năng chính là: bài tiết, điều hòa nhiệt:
A. Đúng B. Sai
Câu 3: Nhú chân liên kết thưa:
A. Đúng B. Sai
Câu 4: dựng lông đặc điểm sau:
A. trơn nhỏ
B. tế bào biểu
C. Cấu tạo gắn với rễ lông nhờ thể liên kết
D. Cấu tạo chứa mạch nuôi dưỡng biểu
Câu 5: Tuyến mồ hôi toàn vẹn đổ mồ hôi vào lỗ chân lông:
A. Đúng B. Sai
Câu 6: Hắc tố bào nguồn gốc từ mào thần kinh:
A. Đúng B. Sai
Câu 7: Một người làm việc liên tục nhiều ngày dưới ánh nắng nên da bị đen lại. Hiện tượng
da bị đen lại do:
A. Lớp hạt tăng phóng thích hạt
B. Các tế bào Langherhans tăng sinh
C. Nhiều melanin chuyển thành melanosome
D. Tyrosine được sản xuất quá mức
Câu 8: Một nghiên cứu trên các cặp sinh đôi, trong đó người hút thuốc lâu ngày da sẽ bị nhăn
nhiều hơn người anh em song sinh của họ. Hiện tượng da bị nhăn này liên quan đến:
A. Collagen B. Glycosaminoglycan
C. Fibronectin D. Proteoglycan
Câu 9: Thân tế bào sắc tố thường nằm ở:
A. Lớp gai B. Lớp đáy
C.Lớp sừng D. Lớp hạt
Câu 10: Vết bỏng chạm đến vùng hạ bỏng độ III:
A. Đúng B. Sai
Câu 11: Một người đi tắm biển phơi nắng quá nhiều nên ngày hôm sau da bị đỏ lên. Hiện
tượng da bị đỏ do:
A. Lớp gai bị nhiệt độ gây tổn thương
B. Lớp đáy bong ra khỏi cấu trúc với liên kết phía dưới
C. Lớp sừng lớp bóng bóng nhẹ ra khỏi cấu trúc
D. Giãn mạch máu dưới da
Câu 12: Trong nhú chân thường chứa cấu trúc thần kinh tiểu thể Pacini:
A. Đúng B. Sai
Câu 13: Những người gác nghĩa trang những khu vực lạnh giá thường nói rằng tóc
móng của các xác chết vẫn tiếp tục dài ra. Hiện tượng này do:
A. Nhờ khí hậu lạnh nên giữ cho tế bào tóc móng tiếp tục còn sống hoạt động
B. Một ít chất dinh dưỡng còn sót lại sẽ thẩm thấu tiếp tục nuôi dưỡng tế bào tóc
móng
C. Da co lại lạnh kèm với hiện tượng thoát nước nên thể sẽ bị co rút lại, do đó
tạo cảm giác ảo tóc móng dài hơn
D. Không do để giải thích cho hiện tượng kể trên
Câu 14: Các tế bào sừng phân bố trong:
A. Lớp sừng - Lớp bóng - Lớp đáy
B. Lớp hạt - Lớp gai - Lớp đáy
C. Lớp sừng - Lớp gai - Lớp đáy
D. Lớp bóng - Lớp hạt - Lớp đáy
Câu 15: Tế bào chất lớp hạt của biểu da chứa nhiều hạt melanosome:
A. Đúng B. Sai
Câu 16: Tuyến đổ chất vào lỗ chân lông:
A. Đúng B. Sai
Câu 17: Ngay sau khi bị phỏng, cần cho bệnh nhân rửa vùng da tổn thương dưới vòi nước
lạnh hoặc ngâm trong nước. Nếu không thực hiện động tác này, bệnh nhân thể sẽ bị:
A. Đỏ da B. Nổi bóng nước
B. Khó lành sẹo dễ sẹo lồi D. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 18: Trong biểu không cấu trúc thần kinh:
A. Đúng B. Sai
Câu 19: Lang ben một bệnh ngoài da do vi nấm Pityrosporum orbiculare gây ra. Vi nấm
ngăn cản sự hấp thu tia cực tím trong ánh sáng mặt trời nên càng ra nắng, phần da lành của
người bệnh càng bị sẫm màu, nơi tổn thương càng nổi rõ. Dưới kính hiển vi quang học, tổn
thương do vi nấm này ảnh hưởng đến:
A. Lớp gai - Lớp đáy
B. Lớp hạt - Lớp gai - Lớp đáy
C. Lớp bóng - Lớp hạt - Lớp gai - Lớp đáy
D. Lớp sừng - Lớp bóng - Lớp hạt - Lớp gai - Lớp đáy
Câu 20: Mày đay một phản ứng viêm của da, chế phức tạp, trong đó sự can thiệp
của chất trung gian hóa học chính histamine. Biểu hiện lâm sàng những mảng đỏ ngứa
nổi trên mặt da do giãn mạch. Hiện tượng này liên quan đến tế bào:
A. Tương bào B. Masto bào
C. Tế bào Langherhans D. Tế bào Merkel
Câu 21: Lông các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Phát triển từ biểu bì, xâm lấn vào chân bì, hạ
B. cấu trúc sợi bị keratin lồi lên khỏi bề mặt biểu
C. Phát triển từ hạ bì, đưa lên biểu
D. khắp nơi trừ môi, lòng bàn tay, lòng bàn chân
Câu 22: Tế bào lớp sừng biểu chứa
A. Keratin B. Keratohyalin
C. Eleidin D. Elastin
Câu 23: Da các đặc điểm sau, TRỪ MỘT:
A. Độ dày da khác nhau từng vùng thể
B. Lớp biểu chứa nhiều tế bào tổng hợp keratin nhất
C. Biểu da chứa các tế bào: tế bào tạo sắc tố, tế bào Langerhans, tế bào Merkel
D. Vùng da càng chịu nhiều áp lực càng ít nhú chân
Câu 24: Đặc điểm học của da các đặc điểm sau, TRỪ MỘT
A. Sau một giai đoạn tăng trưởng tích cực, tóc trải qua giai đoạn nghỉ ngơi trước khi
rụng
B. Sự đổi mới lớp biểu người mất 3-4 tuần
C. Lông không đầu ngón tay, đầu ngón chân
D. Các tế bào Langerhans hoạt động trong hệ miễn dịch thể rời khỏi lớp biểu
sau khi tiếp xúc với kháng nguyên
Câu 25: Thân tế bào sắc tố thường nằm lớp:
A. Sinh sản B. Hạt
C. Gai D. Nhú chân
Câu 26: Về lớp hạt biểu của da, chọn ý đúng:
A. Không liên quan với hàng rào chống thấm
B. Tạo tế bào sừng
C. Chứa các hạt lamellar
D. Các tế bào liên kết với các tế bào sắc tố bằng desmosomes
Câu 27: Collagen tỉ lệ cao nhất?
А. Туре I В. Туре II
С. Туре III D. Type IV
Câu 28: Yếu tố không quyết định màu da:
A. Số lượng mạch máu B. Số lượng caroten
C. Số lượng tế bào sắc tố D. Số lượng eumelanin
Câu 29: Đặc điểm của nang lông xuất phát từ biểu bì, xâm lấn vào chân bì:
A. Đúng B. Sai
Câu 30: Phân biệt da mỏng da dày dựa vào lớp:
A. Lớp hạt B. Lớp đáy
C. Lớp gai D. Lớp biểu
Câu 31: Cấu trúc giúp co dãn, TRỪ MỘT:
A. Sợi lưới B. Sụn
C. Sợi chun D. Sợi collagen
Câu 32: Hormone phân bố sắc tố da:
A. Testosterone B. Estrogen
C. MSH D. Insulin
Câu 33: Lớp nào biệt hóa thành các lớp khác của biểu bì?
A. Lớp bóng B. Lớp gai
C. Lớp sừng D. Lớp hạt
Câu 34: Lớp nào lớp dày nhất của biểu bì?
A. Lớp gai B. Lớp sừng
C. Lớp đáy D. Lớp hạt
Câu 35: Một người bị vết thương khá sâu chảy máu, Sau khi lành sẹo, vết sẹo lồi nhô cao
so với vùng da lành. Kết quả này do sự hoạt động quá mức của tế bào:
A. Chưa câu trả lời thích hợp
B. Tế bào gai (biểu lát tầng sừng hóa da)
C. Tế bào sợi
D. Tế bào đáy (biểu lát tầng sừng hóa da)
Câu 36: Tạo thành lớp chống thấm nước cho da lớp nào?
A. Lớp gai B. Lớp đáy
C. Lớp bóng D. Lớp sừng
Câu 37: Bệnh nhân bị phỏng. Sau khi lành vết thương, da vùng phỏng không còn lông mọc
lại. Tổn thương bỏng của bệnh nhân liên quan đến lớp nào của da?
A. Hạ B. Toàn bộ biểu
C. Lớp đáy D. Chân
Câu 38: Khi lao động nhiều bàn tay xuất hiện các vết chai sân. Câu trúc vi thể của lớp chai
sần này do sự tăng sinh của lớp nào của biểu lát tầng sừng hóa?
A. Lớp sừng
B. Lớp sừng - lớp bóng
C. Lớp sừng - lớp bóng - lớp hạt
D. Lớp sừng - lớp bóng - lớp hạt - lớp gai - lớp sinh sản
Câu 39: Bệnh nhân bị phỏng. Sau khi lành vết thương da vùng phỏng không còn lông mọc
lại. Tổn thương phỏng của bệnh nhân liên quan đến lớp nào của da:
A. B. dưới da
C. Lớp gai D. Lớp đáy
Câu 40: Giai đoạn phân chia tạo tế bào mới, sừng hóa, sự chết của tế bào bong vẩy của tế
bào sừng:
A. Khoảng vài giờ B. Khoảng 15 - 30 ngày
C. Hơn 100 ngày D. Gần 10 tháng
ĐÁP ÁN
1.B
2.A
3.A
4.A
5.B
6.A
7.C
8.A
9.B
10.A
11.D
12.B
13.C
14.B
15.B
16.A
17.D
18.B
19.D
20.B
21.C
22.A
23.D
24.B
25.A
26.C
27.A
28.B
29.B
30.D
31.B
32.C
33.D
34.A
35.C
36.C
37.B
38.C
39.A
40.B