intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Xí nghiệp Trang trí bề mặt Trung Văn "

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:85

149
lượt xem
67
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hội nhập hiện nay sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. Do đó để tồn tại đứng vững, để sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm khác trên thị trường thì tất yếu phải tiến hành sản xuất kinh doanh sao cho có đủ hiệu quả nhất. Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải đề ra nhiều biện pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là phải tổ chức tốt việc sản xuất, giảm chi phí để hạ già thành...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Xí nghiệp Trang trí bề mặt Trung Văn "

  1. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Luận văn Đề tài " Kế toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Xí nghiệp Trang trí bề mặt Trung Văn " 1 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  2. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp MỤC LỤC Mở đầu .............................................................................................................. 1 Chương I: N hững vấ n đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thà nh sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ................................. 6 1.1. Sự cần thiết của kế toán chi p hí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. ................................................................................... 6 1.1.1. Chi phí sản xuất. ............................................................................... 6 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................... 6 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất........................................................... 6 1.1.2. Giá thành sản phẩm. ......................................................................... 8 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. .................................................. 9 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................... 9 1.1.3. Mối quan hệ gữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ............... 10 1.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 11 1.1.4.1. Ý nghĩa: ................................................................................... 11 1.1.4.2. Nhiệm vụ. ................................................................................ 12 1.2. Đ ối tượng và phương pháp hạch toán và chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vụ. ......................................................................................... 13 1.2.1. Đối tượng hạch to án chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .. 13 1.2.1.1. Đố i tượng hạch toán chi phí sản xuất. ...................................... 13 1.2.1.2. Đố i tượng tính giá thành sản phẩm................................. .......... 14 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..... 14 1.2.2.1.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ................................... 14 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ. ........................ 14 1.3 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm d ịch vụ............... 16 1.3.1. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm........ 17 1.3.1.1. Hạch to án chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh tính giá thành sản phẩm..................................................................................................... 17 1.3.1.2 Hạch toán chi tiết giá thành sản phẩm ....................................... 18 1.3.2 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất. ............................................. 24 1.3.2.1 Hạch to án chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên .................................................................................................... 24 2 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  3. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.3.2.2 Hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê đ ịnh kì. . 43 1.3.3 Phương pháp kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......... 46 Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuấ t và tính giá thành sả n phẩm tại xí nghiệp trang trí bề mặt Trung Văn .................................... 50 2.1 Tổng quan về xí nghiệp trang trí bề mặt Trung Văn................................ 50 2.1.1.Sự ra đời .......................................................................................... 50 2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp....................................................................................................... 51 2.1.2.1 Sơ đồ bộ m áy quản lý ............................................................... 51 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ ................................................................ 51 2.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp...................................................................................................... 52 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sở kế toán của xí nghiệp trang trí bề măt Trung Văn. ...................................................................... 53 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức và đ ặc điểm tổ chức bộ máy kế toán công tác. ... 53 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ ................................................................ 54 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán. ............................................................... 55 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp trang trí bề mặt Trung Văn. ................................................................................................... 56 2.2.1. Đố i tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................. 56 2.3 Phương pháp kế to án. ............................................................................. 57 2.3.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp......................................................... 57 2.3.1.1. Đặc đ iểm chi phí NVL trực tiếp tại xí nghiệp........................... 57 2.3.1.2. Tài khoản sử dụng.................................................................... 58 2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. ............................................ 64 Chương III: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩ m tại xí nghiệp trang trí bề mặt Trung Văn ................................ ...................................................................... 65 3.1. Nhận xét chung...................................................................................... 65 3.1.1. Hình thức chứng từ và sổ kế toán................................ .................... 65 3.1.2. Hệ thố ng tài kho ản sử dụng ở xí nghiệp ................................ .......... 66 3.2. Một số nhược đ iểm còn tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Trang trí b ề mặt Trung Văn. .. 66 3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp Trang trí b ề mặt Trung Văn ............... 67 3 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  4. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Kết luận........................................................................................................... 69 Tà i liệu tham khảo ......................................................................................... 70 MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường và nhất là trong xu thế hộ i nhập hiện nay sự cạnh tranh diễn ra gay gắt. Do đó để tồn tại đứng vững, để sản phẩm của mình có thể cạnh tranh được với sản phẩm khác trên thị trường thì tất yếu phải tiến hành sản xuất kinh doanh sao cho có đ ủ hiệu quả nhất. Để thực hiện được đ iều đó doanh nghiệp phải đề ra nhiều biện pháp quản lý đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là phải tổ chức tốt việc sản xuất, giảm chi phí để hạ già thành sản phẩm. Trong công tác quản lý doanh nghiệp chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọ ng luôn được các nhà doanh nghiệp quan tâm và chú ng gắn liền, với kết quả ho ạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua, các số liệu các bô phận kế toán tập hợp chi phí sả n xuất và tính giá thành cung cấp các nhà lãnh đạo quản lý doanh nghiệp biết đ ược chi phí, giá thành thực tế của từng loại sản phẩm cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đ ể phân tích, đánh giá tình hình, thực hiện định mức, dự to án chi phí tình hình sử dụng lao động, vật tư tiền vốn có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm từ đó mà đề ra các biện pháp hữu hiệu, quyết định phù hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Việc phân tích đánh giá đúng kết quả của hoạt độ ng sản xuất kinh doanh chỉ có thể dựa trên việc tính đúng, tính đ ủ giá thành sản phẩm chính xác. Tính chính xác của giá thành sản phẩm lại chịu ảnh hưởng của kết quả tập hợp chi phí sản xuất. Do vậy, tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để đảm bảo x ác đ ịnh đú ng nội dung, phạn vi chi phí cấu thành trong 4 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  5. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gía thành sản phẩm, lượng giá trị các yếu tố chi phí được chuyển d ịch vào sản phẩm đã hoàn thành có ý nghĩa quan trọng góp phần quản lý tài sản vật tư, lao động tiền vốn có hiệu quả là yêu cầu cấp bách trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Nhận thức đúng đ ắn và đầy đủ vai trò ý nghĩa của tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại xí nghiệp trang trí bề mặt Trung văn chuyên đ ề gồm 3 chương. Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Chương II: Thực trạng công tác kế to án chi phí sản xuất và tính g ía thành sản phẩm tại Xí nghiệp Trang trí bề mặt Trung Văn Chương III: N hận xét và một số kiến nghị nhằm ho àn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp trang trí bề mặt Trung văn 5 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  6. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp CHƯƠNG I NHỮNG VẤN Đ Ề LÝ LUẬN CƠ BẢN V Ề KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH N GHIỆP SẢN PHẨM 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH G IÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1.1.1. Chi phí sản xuấ t. 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuấ t Khái niệm chi phí sản xuất , chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao độ ng vật hoá m à doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt độ ng sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý , năm). Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá. Phân biệt gữa chi phí và chi tiêu chi phí là b iểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao độ ng vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải ra trong thời kỳ kinh doanh. Như vậy chỉ đ ược tính là chi phí của kỳ hạch toán những hao phí về tài sản và lao đ ộng có liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong thời kỳ hạch toán. Ngược lại chi tiêu là sự giảm đ i, đơn thuần các loại vật tư, tài sản, tiền vố n của doanh nghiệp, b ất kể nó được dùng vào mục đ ích gì. Tổ ng số chi tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp, chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh và chi tiêu cho quá trình tiêu thụ. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuấ t a. Phân loại theo yếu tố chi phí. 6 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  7. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phân loại, chi phí sản xuất là nộ i dung quan trọ ng đầu tiên cần phải thực hiện để p hục vụ cho việc tổ chức theo dõi tập hợp chi phí sản xuất để tính đ ược giá thành sản phẩm và kiểm so át chặt chẽ các loại chi phí sản xuất kinh doanh. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Phân lo ại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định. Xuất phát từ các m ục tiêu và yêu cầu khá c nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo những tiêu thức khác nhau phân lo ại chi phí sản xuất theo yếu tố. - Yếu tố nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ ……sử dụng vào sản xuất kinh doanh - Yếu tố nhiên liệu động lực sử d ụng vào quá trình - Yếu tố BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả cô ng nhân viên. - Yếu tố khấu hao tài sản cố định: Là to àn bộ số khấu hao phải trích trong kỳ của tất cả các tài sản cố định sử d ụng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Dịch vụ mua ngo ài dù ng vào sản xuất kinh doanh. - Y ếu tố chi phí khác bằng tiền: Là to àn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt độ ng sản xuất kinh doanh trong kỳ phân loại theo cách này cho ta biết tỷ trọ ng và kết cấu của từng loại chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã dùng vào quá trình sản xuất trong kỳ. b. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành: Theo quy định hiện nay, cổ phần sản xuất sản phẩm bao gồm 3 khoản mục sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu tham gia trực tiếp vào việc sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, d ịch vụ. 7 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  8. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm tiền lương phụ cấp, BHXH , BHYT và và kinh phí cố định được tính vào cổ phần sản xuất chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân x ưởng (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp). Ngoài ra khi tính giá thành, to àn bộ thì chỉ tiêu giá thành còn bao gồm kho ản mục chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. c. Phân loại theo công nghệ với khố i lượng sản phẩm sản xuất ra cụ thể như sau: Chi phí sản xuất chung được chia thành 2 yếu tố. Một là chi phí sản xuất chung cố định là chi phí sản xuất gián tiếp không thay đổi theo sản lượng sản phẩm sản xuất ra như chi phí khấu hao và chi phí bảo dưỡng máy mó c thiết bị chi phí hành chính trong phân xưởng. Hai là chi phí sản xuất chung bíên đổi là chi phí gián tiếp thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo sản lượng sản phẩm dở dang, ví dụ như chi phí nguyên vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngo ài. Ngoài hai cách phân loại chủ yếu trên chi phí sản xuất cò n được phân loại theo những cách sau: Phân loại theo chức năng trong sản xuất kinh doanh. Phân loại theo cách thức kết chuyển chi phí. Phân lo ại theo công nghệ của chi phí với khối lượng công việc và sẩn phẩm ho àn thành. Phân loại theo khả năng kiểm soát. Việc phân loại chi phí sản xuất có tác d ụng kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh chi phí và hình thành giá thành sả n phẩm, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường làm cơ sở lập kế ho ạch kinh doanh và dự án cho tương lai. 1.1.2. Giá thành sản phẩm. 8 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  9. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm là một phạm trù kinh tế gắn liền với sản xuất hàng hoá. Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọ ng củ quản lý theo nguyên tắc hạch toán kinh tế. Giá thành sản phẩm đ ược tính toán, xây dựng theo từng loại sản phẩm, d ịch vụ hoàn thành cụ thể vậy giá thành sản phẩm là b iểu hiện bằng tiền của toàn bộ các kho ản hao phí về lao động sống và lao động vật ho á và doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng sản phẩm công tác lao d ịch vụ đ ã ho àn thành. Việc nghiên cứu chỉ tiêu giá thành chỉ tiêu giá thành sản phẩm có vai trò quan trọng nó liên quan đến việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh trong đơn vị, chỉ có xác định đúng đắn chỉ tiêu giá th ành sản phẩm mới có cơ sở cho việc xác định chính x ác khối lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để đ áp ứng nhu cầu quản lý hạch toán, thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thì việc phân loại giá thành sả n phẩm là một việc làm không thể thiếu . 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm a.Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành. Theo tiêu thức này giá thành bao gồm. - Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. - G iá thành định mức: Giá thành định mức cũng được xác định khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên khác với giá thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức b ình quân tiên tến và không biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại được xây dựng trên cơ sở định mức chi phí hiện hành tại từng thời đ iểm nhất định trong kỳ kế hoạch nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành định mức đ ược xem là căn cứ để kiểm 9 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  10. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp so át tình hình thực hiện các định m ức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản xuất. - Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí p hát sinh trong quá trình sản xuất. - Sản phẩm giá thành thực tế. Là chỉ tiêu được xác đ ịnh sau khi đã ho àn thành công việc sản xuất sản phẩm dựa căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh. b.Phân loại theo phạm vi phát sinh chi ph í. Theo tiêu thức này giá thành được chia thành hai loại sau: Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng) là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): Là chi tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đ ến sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, chi phí q uản lý và chi phí b án hàng). Giá thành tiêu thụ được tính theo công thức. Giá thành to àn bộ của G iá thành sản Chi phí Chi phí = + + sản phẩm tiêu thụ x uất sản phẩm Quản lý Tiêu thụ 1.1.3. Mối quan hệ gữa chi phí sả n xuất và giá thành sản phẩm. Gữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối liên hệ mật thiết với nhau. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất là tiền đ ề, là điều kiện đ ể tính giá thành sản phẩm, còn tính giá thành sản phẩm là m ục đích cuối cùng của tập hợp chi phí sản xuất. Muốn tính được giá thành sản phẩm phải dựa vào chi phí sản xuất đẫ tập hợp được. Chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ của hoạt động sản xuất chính, hoạt động sản xuất ngoài cơ bản của doanh nghiệp. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao gồm chi phí có liên quan đến 10 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  11. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp khố i lượng của sản phẩm đã ho àn thành trong đó b ao gồm chi phí dở dang đ ầu kỳ, chi phí phát sinh trong kỳ. Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua sơ đồ d ưới đây. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Tổng giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn Chi phí sản xuất d ở dang cuối kỳ thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí Tổng giá thành sản xuất dở dang xuất phát Sản xuất dở = + - p hẩm hoàn thành đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Khi chi phí sản xuất dở dang đ ầu kỳ và cuối kỳ b ằng nhau ho ặc các ngành sản xuắt không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Trong mối quan hệ chặt chẽ đó, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có những địa điểm khác nhau cơ bản sau. + Về thời gian + Về sản phẩm + Về giá trị 1.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sả n phẩm 1.1.4.1. Ý nghĩa: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu kinh tế cơ bản phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý tố t chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là yêu cầu quan trọng đối với doang nghiệp trong mô i trường kinh tế cạnh tranh như hiện nay việc tính đúng, tính đủ giá thành giú p cho việc phản ánh đúng tình hình thực hiện và kết quả thực hiện giá 11 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  12. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp thành của doanh nghiệp, xác định đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Trong mộ t phạm vi nhất định giá thành vừa mang tính khách quan, vừa mang tính chủ quan. Cần phải xem xét giá thành trên nhiều góc đ ộ khác nhau để xây dựng chỉ tiêu giá thành mộ t cách có hiệu quả nhất. Tính khách quan của giá thành chính là tính tất yếu của sự di chuyển và kết tính giá trị tư liệu sản xuất và sức lao độ ng trong sản phẩm. Nhưng giá thành lại là một đại lượng được tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất chi ra trong kỳ nên nó mang những yếu tố chủ quan nhất định. Từ đó cho thấy, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh những tiêu hao trong quá trình sản xuất sản phẩm nhưng đồng thời là thước đo năng lực và trình độ quản lý kinh tế của doanh nghiệp. Với ý nghĩa đó, kế toán chi phí sản xuất và tính tổng hợp sản phẩm phải thực hiện một số nhiệm vụ nhất định. 1.1.4.2. Nhiệm vụ. Với chức năng thô ng tin và kiểm tra về chi phí và giá thành làm cơ sở cho việc định giá và đề ra các quyết định kinh doanh, hạch toán chi phí sản xuất và tính tổng hợp sản phẩm phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau.. Mộ t là phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời các chi phí p hát sinh thực tế trong quá trình sản xuất tại các phân x ưởng, bộ phận sản xuất cũng như trong phạm vi toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí sản xuất khác nhau cũng như theo từng loại sản phẩm được sản xuất. Hai là tính toán chính xác kịp thời quá trình đơn vị của từng loại sản phẩm, dao vụ, dịch vụ mà các doanh nghiệp tiến hành. Ba là xác định chính xác kết quả hạch toán nội bộ của các bộ phận sản xuất . Bố n là kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao vật tư lao động cũng như tình hình chấp hành các dự toán chi phí nhằm phát triển kịp thời các hiện tượng lãng phí sử d ụng chi phí không đ úng kế hoạch sai mục đích. 12 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  13. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Năm là cung cấp các thông tin, cần thiết cho việc đánh giá và đ ề ra các quyết định kinh doanh lập các b áo cáo về chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm, và tham gia phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đề x uất biện pháp để tiếp kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành. 1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ. 1.2.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.2.1.1. Đố i tượng hạch toá n chi phí sản xuấ t. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh là các loại chi phí đ ược tập hợp trong một giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh có thể là nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ…) hoặc có thể là đố i tượng chịu chi phí (như sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm…). Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh thực chất là xác định nơi gây ra chi phí và đối tượng chịu chi phí. Để x ác đ ịnh đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phải căn cứ vào: Tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Loại hình sản xuất. Đặc điểm tổ chức sản xuất. Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp. Đặc điểm của sản phẩm và yêu cầu của cô ng tác tính giá thành sản phẩm. Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh theo đúng đối tượng quy đ ịnh có tác dụng tích cực cho việc tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh và chi phí sản xuất kinh doanh cho công tác hạch toán kinh tế phục vụ kịp thời cho công tác tính giá thành sản phẩm dịch vụ. 13 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  14. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.2.1.2. Đố i tượng tính giá thành sả n phẩm. Đối tượng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ là sản phẩm, bán thành phẩm, công việc lao vụ dịch vụ hoàn thành đòi hỏi phải xác định giá thành đơn vị. Đối tượng tính hạch to án chi phí sản xuất kinh doanh và đối tượng tính giá thành có nội dung khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau và ở nhiều trường hợp đối tượng hạch toán chi phí sẩn xuất kinh doanh có thể phù hợp với đối tượng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. Số liệu về chi phí sản xuất kinh doanh đã tập hợp trong kỳ theo từng đối tượng hạch to án chi phí sản xuất kinh doanh là cơ sở và căn cứ để tính giá thành và giá thành đơn vị cho từng đối tượng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ liên quan. 1.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.2.2.1.Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là các chi phí sản xuất khi phát sinh sẽ được tập hợp và phân bổ theo 1 đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã được xác định. Do đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có nhiều loại khác nhau nên phương pháp hạch toán chi phí sản xuất cũng khác nhau cho phù hợp với từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. Trong thực tế các phương pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh thường được áp dụng là. - Phương thức hạch toán chi phí theo chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm. - Phương thức hạch to án chi phí theo sản phẩm - Phương thức hạch to án chi phí theo nhóm sản phẩm - Phương thức hạch to án chi phí theo đơn đặt hàng - Phương thức hạch to án chi phí theo đơn vị sản xuất - Phương thức hạch to án chi phí theo giai đoạn công nghệ 1.2.2.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ. Phương pháp tính giá thành dịch vụ là p hương pháp kỹ thuật sử dụng các số liệu về chi phí sản xuất m à kế toán đã tập hợp để tính ra tổng giá thành thực 14 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  15. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp tế đơn vị sản phẩm lao vụ, d ịch vụ đã hoàn thành theo khoản mục hoặc theo yếu tố đã định. Những phương pháp tính giá thành thường được áp dụng trong các doanh nghiệp. a. Phương pháp trực tiếp. Giá trị sản Giá trị sản xuất G iá trị G iá thành sản = phẩm dở dang + kinh doanh phát - Sản phẩm dở phẩm lao vụ đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Phương pháp tính trực tiếp áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng chính là đối tượng tính giá thành. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có số lượng mặt hàng ít chu kỳ sản xuất ngắn. b.Phương pháp tổng cộng chi phí Z = c1 + c2 + ….cn Trong đó giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ. C1, c2…cn là chi phí sản xuất kinh doanh ở giai đo ạn 1,2 …n Phương pháp này chỉ áp dụng trong trường hợp tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn cô ng việc còn đối tượng tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ ho àn thành. c.Phương pháp h ệ số trị sản Giá trị d ở Giá Chi phí phát phẩm d ở dang + cuố i - dang Số lượng sinh trong k ỳ đ ầu kỳ kỳ sản phẩm x tiêu chuẩn Số lượng sản phẩm Hệ số quy đổ i về sản Giá th ành = củ a từng thứ thực tế của từng thứ phẩm tiêu chuẩn của củ a từng thứ sản phẩm sản phẩm trong nhóm x từng thứ sản ph ẩm sản phẩm trong nhóm trong nhóm 15 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  16. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là to àn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm sản phẩm cò n đối tượng tính giá thành lại là từng sản phẩm. c. Ph ương pháp tính giá thành theo tỷ lệ Tổng giá th ành thực tế của cả Giá thành kế hoạch ho ặc Giá th ành của nhóm sản phẩm giá th ành đ ịnh mức của từng lo ại sản = x Tổng giá thành kế ho ạch hoặc giá từng th ứ sản ph ẩm trong phẩm thành định mức củ a nhóm sản phẩm nhóm Phương pháp này áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm. d.Phương pháp tính loại trừ giá trị sản phẩm phụ. Chi ph í sản xuất Giá trị sẩn Giá trị sản phẩm Giá trị sản + phẩm d ở d ang + Z = + kinh doanh ph át dở dang đầu kỳ phẩm phụ sinh trong k ỳ cuối kỳ Phương pháp tính loại trừ giá trị sản phẩm phụ áp dụng trong trường hợp mà trong cù ng mộ t quy trình công nghệ sả n xuất vừa thu được sản phẩm chính vừa thu được sản phẩm phụ. g.Phương pháp liên hợp Có thể tính giá thành sản phẩm dịch vụ theo phương pháp liên hợp bằng cách kết hợp nhiều phương pháp tính giá thành. Có thể kết hợp phương pháp trực tiếp với phương pháp hệ số và tỷ lệ trong trường hợp đố i tượng tập hợp chi phí sản xuất là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành sản phẩm. Có thể kết hợp phương pháp tính trự c tiếp với phương pháp tổ ng cộng chi phí trong trường hợp đố i tượng tập hợp chi phí sản xuất là bộ phận sản phẩm còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn chỉnh. 1.3 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM DỊCH VỤ. 16 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  17. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp 1.3.1. Hạ ch toán chi tiết chi phí sản xuất và tính giá thà nh sản phẩm. 1.3.1.1. Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh tính giá thành sả n phẩm. Để phục vụ trực tiếp cho việc tính giá thành sản phẩm dịch vụ được nhanh chó ng và chính xác cần phải tiến hành hạch toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh theo đối tượng, qua đó kiểm tra quá trình thành của sản phẩm, dịch vụ qua các giai đoạn sản xuất. Mặc dù có nhiều phương pháp hạch to án chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh khác nhau áp dụng ở các doanh nghiệp nhưng việc hạch toán chi tiết chi phí sản xuất theo từng đối tượng có thể tiến hành theo mộ t trình tự chung như sau. Căn cứ vào các đố i tượng hạch toán chi phí đã đ ược x ác định, mở sổ hoặc thẻ hạch toán chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng hạch to án. Các chi phí san xuất kinh doanh phát sinh trong tháng có liên quan đ ến đối tượng hạch toán nào được tập hợp ghi vào sổ hoặc thẻ hạch toán chi phí m ở cho từng đối tượng đó. Cuối tháng tổ ng hợp toàn bộ chi phí phát sinh theo kho ản mục thuộc từng đối tượng hạch toán làm căn cứ cho việc tính giá thành sản phẩm d ịch vụ. Trên thực tế có nhiều cách bố trí sổ hoặc thẻ hạch to án chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh, dưới đây trình b ày một mẫu sổ sử dụng chung cho nhiều loại hình doanh nghiệp. 17 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  18. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (D ùng cho các tài kho ản TK 621, 622, 627, 154, 631, 642, 142, 335) Ghi nợ TK…. Chứng từ Ngày TK Tổ ng D iễn giải đối tháng số tiền Ngày ghi sổ ứng Số hiệu … … … tháng Số d ư đầu kỳ … Cộng phát sinh ghi có TK. G hi dư cuố i kỳ 1.3.1.2 Hạch toán chi tiết giá thành sản phẩm a. Tính tổ ng sản phẩm, dịch vụ đố i với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, hạch toán chi phí sản xuất, kinh doanh theo sản phẩm dịch vụ. Đối với doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đ ơn, sản xuất ít loại sản phẩm, chi phí sản xuất đ ược tập hợp theo từng sản phẩm, dịch vụ thì giá sản phẩm d ịch vụ trong kỳ được tính b ằng phương pháp trực tiếp giản đơn. Giá trị Chi phí Giá trị sản Giá trị SP SP dở SX phẩm dở + - dich vụ dang đầu KDPS dang cuối kỳ hoàn thành kỳ trong kỳ = trong kỳ Số lượng SP dịch vụ hoàn thành trong kỳ 18 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  19. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Bảng tính giá thành theo khoản mục CFSX dở CPSX K hoản mục Tổng giá CFSXPS Giá thành dở dang dang cuối trong kỳ đơn vị chi phí thành đầu kỳ kỳ NVL trực tiếp Nhân công trực tiếp SX chung Cộng b) Tính giá thành theo trường hợp chi phí SX được tập hợp theo nhóm sản phẩ m Những SP được chế tạo từ cùng một loại NVL và quy trình công nghệ sản xuất tương tự nhau, kết quả thu được nhóm sản phẩm chỉ cách nhau quy cách, kích thước, chất lượng. Chi phí sản xuất được tập hợp theo nhóm sản phẩm thì giá thành từng thứ sản phẩm trong nhóm sản phẩm đ ược tính theo phương pháp liên hợp cụ thể như sau : Tổng giá thành của G iá thành Số lượng sản phẩm tiêu nhó m sản phẩm từng sản chuẩn của từng thứ SP = x phẩm trong Tổ ng số sản phẩm trong nhóm nhóm tiêu thụ của nhóm SP Trong đó: Tæng gi¸ thµnh; cña nhãm; s¶n phÈm = Gi¸ trÞ s¶n; phÈm dë; dang ®Çu kú + Chi phÝ s¶n xuÊt; kinh doanh ph¸t; sinh trong kú - Gi¸ trÞ s¶n; phÈm dë dang; cuèi kú 19 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
  20. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Tæng sè s¶n phÈm; tiªu chuÈn cña nhãm; s¶n phÈm  = Sè l­îng s¶n phÈm thùc; tÕ cña tõng thø s¶n phÈm; trong nhãm x HÖ sè (tû lÖ) quy ®æi vÒ s¶n phÈm; tiªu chuÈn cña tõng thø; SP trong nhãm Sè l­îng s¶n phÈm; tiªu chuÈn cña tõng; thø SP trong nhãm = Sè l­îng SP thùc tÕ; cña tõng thø SP ; trong nhãm x HÖ sè (tû lÖ) quy ®æi vÒ SP ; tiªu chuÈn cña tõng thø SP ; trong nhãm Gi¸ thµnh ®¬n vÞ; cña tõng thø SP ; trong nhãm = Error! c. Tính giá thành sản phẩm, dịch vụ trong trường hợp hạch toán chi phí sản xuât, kinh doanh theo đơn đặt hàng. Trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh đơn chiếc công việc sản xuất, kinh doanh thường được tiến hành căn cứ vào các đơn đặt hàng của khách hàng, cho nên đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí thích hợp là theo đơn đặt hàng. Còn đối tượng tính giá thành là mỗi đơn đật hàng. Đối với chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ thuộc đơn đặt hàng nào được hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó. Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đơn đặt hàng, không thể hạch toán trực tiếp cho từng đơn đ ặt hàng theo những tiêu chuẩn phù hợp. Việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ của mỗi đơn đặt hàng chỉ tiến hành khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối với những đơn đ ặt hàng chưa ho àn thành thì toàn b ộ chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp theo đơn đặt hàng đ ều coi là sản phẩm dịch vụ dở dang. Bả ng kê chi phí sản xuất theo tháng Chi phí Chi tiết theo đơn Chi phí sản Chi phí NVL Cộng Nhân công đặt hàng trực tiếp xuất chung trực tiếp Đơn đặt hàng A Đơn đặt hàng B … 20 Hoàng Kim Thanh Lớp: Kế toán 5 - K34
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2