1
lun văn báo cáo
Đề tài
" Thc trng công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết qu kinh doanh"
2
Mc lc
ĐẶT VN ĐỀ............................................................................3
NI DUNG ................................................................................4
I. CÁC QUY ĐỊNH CA PHÁP LUT ĐỐI VI DOANH
NGHIP TƯ NHÂN (theo Lut doanh nghip 2005):...............4
1.1 Doanh nghip tư nhân:..........................................................4
1.2. Vn đầu tư ca ch doanh nghip tư nhân: .........................5
1.4. V qun lý doanh nghip: ....................................................8
1.5. Quyn và nghĩa v ca doanh nghip tư nhân:....................9
1.6. Quy chế gii th doanh nghip tư nhân: ............................10
II. TÍCH CC VÀ HN CH TRONG VIC BAN HÀNH VÀ
THC HIN CÁC QUY ĐỊNH CA PHÁP LUT ĐỐI VI
DNTN: ......................................................................................11
2.1. Tích cc: ............................................................................11
2.2. Hn chế: .............................................................................13
Vit Báo (Theo_VnExpress.net)................................................17
III. KIN NGHI SA ĐỔI:.....................................................17
KT LUN..............................................................................19
3
ĐẶT VN ĐỀ
Trước đổi mi, kinh tế Vit Nam có ba loi hình doanh nghip: doanh nghip
nhà nước (SOEs), hp tác xã và các h gia đình. T khi có đổi mi, các loi hình
doanh nghip khác như doanh nghip FDI và doanh nghip tư nhân ra đời. Doanh
nghip tư nhân nước ta đã được định v t năm 1990 khi Lut Doanh nghip tư
nhân và Lut Công ty được ban hành. Sau khi Lut Doanh nghip 1999 ra đời,
doanh nghip tư nhân có bước phát trin khá nhanh.
Lut Doanh Nghip đã được Quc hi nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit
Nam khoá XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Lut này có hiu lc thi
hành t ngày 01 tháng 7 năm 2006. Lut Doanh nghip năm 2005 ra đời đánh du
mt s thay đổi ln trong pháp lut v doanh nghip Vit Nam, đồng thi phn
ánh được tư tưởng và mc tiêu ni bt ca lut Doanh nghip năm 2005 là hình
thành mt khung pháp lý chung, bình đẳng áp dng thng nht cho mi loi hình
doanh nghip. Đây là ln đầu tiên nước ta ban hành mt văn bn pháp lut chung
điu chnh thng nht tt c các loi hình doanh nghip. Vi vic ban hành Lut
Doanh nghip năm 2005, các doanh nghip Vit Nam đã có điu kin để hot
động bình đẳng trong điu kin nn kinh tế th trường Vit Nam hin nay. S ra
đời ca Lut Doanh nghip năm 2005 cũng đáp ng được yêu cu đối x bình
đẳng gia các doanh nghip trong điu kin hi nhp kinh tế quc tế.
Lut Doanh nghip 2005 đã đặt doanh nghip tư nhân lên mt v thế mi, là
khung pháp lý to môi trường cnh tranh lành mnh và bình đẳng cho khi doanh,
giúp doanh nghip tư nhân ngày càng ln mnh v s lượng và cht lượng. tuy
nhiên vic thc hin Lut này vn tn ti nhng hn chế và bt cp cho các doanh
nghip nói chung và doanh nghip tư nhân nói riêng. Ti sao li có nhng tn ti
như vy? Hãy cùng tìm hiu và phân tích các quy định ca Lut doanh nghip
2005 v doanh nghip tư nhân để làm rõ điu này.
4
NI DUNG
I. CÁC QUY ĐỊNH CA PHÁP LUT ĐỐI VI DOANH NGHIP TƯ NHÂN
(theo Lut doanh nghip 2005):
1.1 Doanh nghip tư nhân:
Theo Điu 141:
1. Doanh nghip tư nhân là doanh nghip do mt cá nhân làm ch và t chu trách
nhim bng toàn b tài sn ca mình v mi hot động ca doanh nghip.
2. Doanh nghip tư nhân không được phát hành bt k loi chng khoán nào.
3. Mi cá nhân ch được quyn thành lp mt doanh nghip tư nhân.
Doanh nghip tư nhân được xếp vào nhóm doanh nghip 1 ch s hu. Các
doanh nghip 1 ch s hu bao gm: công ty Nhà nước, công ty TNHH 1 thành
viên, doanh nghip tư nhân. Tuy nhiên, ngay trong nhóm các doanh nghip 1 ch
s hu doanh nghip tư nhân mang nhng nét khác bit, đó là loi hình doanh
nghip này ch do mt cá nhân duy nht s hu. Như vy doanh nghip tư nhân
không xut hin s góp vn ging như nhiu ch s hu, ngun vn ca doanh
nghip cũng ch yếu xut phát t tài sn ca mt cá nhân duy nht. T đặc đim
này có th thy rng doanh nghip tư nhân bao hàm trong đó nhng đặc trưng nht
định giúp phân bit doanh nghip tư nhân vi các loi hình doanh nghip khác.
Doanh nghip tư nhân không có tư cách pháp nhân. Doanh nghip tư nhân
không phi là pháp nhân do nó không có d độc lp v tài sn.
Ch doanh nghip tư nhân phi chu trách nhiêm vô hn trước mi khon n
phát sinh trong quá trình hot động ca doanh nghip. Do tính cht độc lp v tài
sn không có nên ch doanh nghip s phi chu trách nhim vô hn v hot động
kinh doanh ca doanh nghip trong phm vi phn vn đầu tư đã đăng ký vi cơ
quan đăng ký kinh doanh đồng thi cũng phi chu trách nhim bng toàn b tài
5
sn ca mình trong trường hp phn vn đầu tư đã đăng ký không đủ trang tri các
khon n ca doanh nghip tư nhân. Mt doanh nghip tư nhân không có kh năng
thanh toán các khon n đến hn và lâm vào tình trng phá sn thì tt c tài sn
thuc s hu ca ch doanh nghip đều nm trong din tài sn phá sn ca doanh
nghip.
1.2. Vn đầu tư ca ch doanh nghip tư nhân:
Theo điu 142 Lut doanh nghip 2005:
1.Vn đầu tư ca ch doanh nghip tư nhân do ch doanh nghip t đăng ký. Ch
doanh nghip tư nhân có nghĩa v đăng ký chính xác tng s vn đầu tư, trong đó
nêu rõ s vn bng tin Vit Nam, ngoi t t do chuyn đổi, vàng và các tài sn
khác; đối vi vn bng tài sn khác còn phi ghi rõ loi tài sn, s lượng và giá tr
còn li ca mi loi tài sn.
2. Toàn b vn và tài sn k c vn vay và tài sn thuê được s dng vào hot
động kinh doanh ca doanh nghip phi được ghi chép đầy đủ vào s kế toán và
báo cáo tài chính ca doanh nghip theo quy định ca pháp lut.
3. Trong quá trình hot động, ch doanh nghip tư nhân có quyn tăng hoc gim
vn đầu tư ca mình vào hot động kinh doanh ca doanh nghip. Vic tăng hoc
gim vn đầu tư ca ch doanh nghip phi được ghi chép đầy đủ vào s kế toán.
Trường hp gim vn đầu tư xung thp hơn vn đầu tư đã đăng ký thì ch doanh
nghip tư nhân ch được gim vn sau khi đã đăng ký vi cơ quan đăng ký kinh
doanh.
Ngun vn ban đầu ca doanh nghip tư nhân xut phát ch yếu t tài sn
ca mt cái nhân, phn vn này s do ch doanh nghip t khai báo vi cơ quan
đăng kí kinh doanh (gi là vn đầu tư ca ch doanh nghip tư nhân) và được ghi
chép đầy đủ vào s kế toán ca doanh nghip. Như vy, cái nhân ch doanh
nghip tư nhân s đưa vào kinh doanh mt s vn nht định.