SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN LỚP KHỐI 10 NĂM HỌC 2018 -2019
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
———**——— Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 03 trang.
———————
Mã đề thi 357
Họ, tên thí sinh:...................................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Với 3 điện trở giống nhau ta có thể có bao nhiêu cách mắc chúng thành mạch điện gồm ba điện trở?
A. 8 cách B. 4 cách. C. 5 cách. D. 6 cách.
Câu 2: Đơn vị của cường độ dòng điện là B. Niutơn (N) A. ampe (A) C. vôn (V) D. vôn (V)
Câu 3: Cho hai điện trở R1 nối tiếp R2. Nếu Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 trong thời gian t. Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng?
Q 1 Q 2
R 2 2 R 1
Q 1 Q 2
R 1 R 2
Q 1 Q 2
R 2 R 1
Q 1 Q 2
R 2 2R 1
A. B. C. D.
Câu 4: Hai điện trở có giá trị là 20 và 30 nghép nối tiếp với nhau tạo thành bộ điện trở có giá trị là A. 10 B. 12 C. 50 D. 15
Câu 5: Một bóng đèn ghi 3V – 3W khi đèn sáng bình thường cường độ dòng điện qua đèn có giá trị là A. 6A B. 3A C. 1A D. 9A
Câu 6: Dụng cụ dùng để đo điện năng tiêu thụ là A. Oát kế B. Công tơ điện C. Ampe kế D. Vôn kế
Câu 7: Đơn vị của hiệu điện thế là A. Vôn (V) B. Niutơn (N) C. ampe (A) D. Jun (J)
Câu 8: Khoảng cách từ quang tâm O của thấu kính tới tiêu điểm F’ của nó gọi là A. Tiêu cự B. Trục chính C. Tiêu điện D. Tiêu điểm
Câu 9: Đơn vị do công suất điện là A. mét (m) B. Jun (J) C. Kilo Oát giờ (KWh) D. Oát (W)
Câu 10: Hai điện trở có giá trị là 20 và 30 nghép song song với nhau tạo thành bộ điện trở có giá trị là A. 50 B. 10 C. 15 D. 12
Câu 11: Đơn vị đo điện năng tiêu thụ là A. Kilo Oát giờ (KWh) B. Vôn (V) C. Jun (J) D. Oát (W)
Câu 12: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Chỉ có từ cực Bắc. C. Phần giữa của thanh. B. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. D. Cả hai từ cực.
Câu 13: Hiện tượng chỉ tỏa nhiệt khi có dòng điện chạy qua dùng để chế tạo thiết bị nào sau đây? A. Máy bơm nước. B. Máy hàn điện C. Đèn LED D. Tủ lạnh.
3
1
3
1
Câu 14: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là U1, U2 và U3. Biểu thức nào sau đây không đúng?
A. B. C. D.
U U
U U
U U
U U
1
R 3 R 1
2
R 1 R 2
2
R 3 R 2
2
R 2 R 3
Câu 15: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là
Trang 1/3 - Mã đề thi 357
A. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. C. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh thật , ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 16: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. C. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. B. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300. D. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới..
Câu 17: Tia tới đi qua tiêu điểm F của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. truyền thẳng theo phương của tia tới. C. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. B. song song với trục chính. D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 18: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F C. song song với trục chính B. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm F’
Câu 19: Một sợi dây đẫn đồng chất tiết diện đều chiều dài L điện trở 12. Nếu gập đôi dây thành đây mới có chiều dài L/2 thì điện trở của đây mới là A. 3 B. 6 C. 12 D. 2
Câu 20: Đơn vị đo chiều dài là A. Kilo Oát giờ (KWh) B. mét (m) C. Oát (W) D. Jun (J)
Câu 21: Tia tới đi qua quang tâm O của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. D. song song với trục chính.
Câu 22: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d < 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là
A. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. B. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. ảnh ảo , ngược chiều và lớn hơn vật.
I
Câu 23: Cho đoạn mạch gồm R1 song song R2. Nếu I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính, qua R1 và R2, mối liên hệ nào sau đây là đúng?
R 1
R 2
R 1
R 1
R 2
R 1
R 2
R 2
R 1
R 1 R 2
A. I2 = I B. I2 = I C. I1 = I D. I1 =
Câu 24: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 30cm, cho ảnh ảo cách thấu kính 20cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính: A. 130cm C. 12cm B. 90cm
D. 60cm Câu 25: Một bóng đèn ghi 3V – 3W khi đèn sáng bình thường điện trở đèn có giá trị là D. 12Ω A. 6Ω C. 9Ω B. 3Ω
Câu 26: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ một khoảng 24 cm cho ảnh thật cách thấu kính một khoảng 36cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu? A. 12cm B. 16cm C. 14,4cm D. 24cm
Câu 27: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là A. Vôn kế B. Ampe kế C. Oát kế D. Công tơ điện
Câu 28: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 40cm, một vật sáng đặt cách thấu kính một khoảng d = 60cm, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính: B. 18cm C. 24cm D. 20cm A. 30cm
Câu 29: Đặt vào hai đầu điện trở R = 10 hiệu điện thế U = 20V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là B. 10A C. 30A D. 2A A. 0,5 A
Câu 30: Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là B. Lực kế C. Vôn kế D. Oát kế
A. Ampe kế
Câu 31: Một người già bị mắt lão, khi đeo kính lão (là thấu kính hội tụ) sát mắt có tiêu cự 40cm thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 20cm. Hỏi khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? A. 33,33cm B. 20cm C. 40cm D. 13,33cm
Trang 2/3 - Mã đề thi 357
Câu 32: Một người mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết A. 25cm. B. 50cm C. 100cm D. 40cm
Câu 33: Chiếu chùm sáng song song có đường kính D theo phương trục chính của thấu kính hội tụ sao cho toàm bộ chùm sáng đều tới thấu kính và khúc xạ qua thấu kính. Đặt màn chắn phía sau, vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 20cm thi thu được vệt sáng hình tròn đường kính đúng bằng D. Tính tiêu cự của thấu kính. B. 40cm A. 20cm C. 10cm D. 5cm
Câu 34: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: A. 45 phút B. 5 phút C. 15 phút D. 10phút
Câu 35: Mạch điện gồm điện trở R1 = 10 nghép nối tiếp với biến trở R (có giá trị thay đổi từ 0 đến 100) rồi nối vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 20V. Điều chỉnh giá trị của biến trở R để công suất tiêu thụ trên biến trở R đạt giá trị lớn nhất, Khi đó công suất của mạch điện là D. 20W B. 2.5W A. 10W C. 40W
Câu 36: Có hai điện trở R1 và R2 với R1 = 4R2, khi R1 nt R2 thì cường độ doàng điện trong mạch chính là 0,8A, K khi R2//R1 thì cường độ dũng điện trong mạch chính là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế sử dụng không đổi A. 5A D. 0,5A B. 0,4A C. 4A
Câu 37: Cho mạch điện R1 //R2. Biết R1 + R2 = 4 . Điện trở tương đương lớn nhất khi: A. R1 = 2 B. R1 = 3 C. R1 = 4 D. R1 = 1
Câu 38: Có hai bóng đèn: Đ1: 6V - 6W; Đ2: 6V - 3W. Nếu hai đèn trên được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V thì:
A. Đ2 sẽ bị cháy. C. Cả hai đèn sáng dưới mức bình thường. B. Cả hai đèn sáng bình thường. D. Cả hai đèn sáng trên mức bình thường.
Câu 39: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Hỏi khi dùng R1 nối tiếp R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: D. 10phút A. 20 phút
-----------------------------------------------
C. 30 phút B. 15 phút Câu 40: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 5 , R2 = R4 = 10 , R3 = 8 . Ampe kế có điện trở không đáng kể. Điện trở RAB bằng B. 10 D. 3,6 A. 15 C. 18
Trang 3/3 - Mã đề thi 357
----------- HẾT ----------