SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN LỚP KHỐI 10 NĂM HỌC 2018 -2019
ĐỀ THI MÔN: VẬT LÍ TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2
———**——— Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi gồm: 03 trang.
———————
Mã đề thi 628
Họ, tên thí sinh:..........................................................Số báo danh: ............................. Câu 1: Tia tới đi qua tiêu điểm F của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. C. truyền thẳng theo phương của tia tới. B. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm. D. song song với trục chính.
Câu 2: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d > 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là
A. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật , ngược chiều và lớn hơn vật. B. ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 3: Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện là A. Ampe kế B. Vôn kế C. Oát kế D. Công tơ điện
Câu 4: Đơn vị đo chiều dài là A. Kilo Oát giờ (KWh) B. mét (m) C. Jun (J) D. Oát (W)
Câu 5: Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng d < 2f thì ảnh A’B’của AB qua thấu kính có tính chất là
A. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. C. ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. B. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. ảnh ảo , ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 6: Dụng cụ dùng để đo điện năng tiêu thụ là A. Ampe kế B. Oát kế C. Vôn kế D. Công tơ điện
Câu 7: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. C. Cả hai từ cực. B. Phần giữa của thanh. D. Chỉ có từ cực Bắc.
Câu 8: Một bóng đèn ghi 3V – 3W khi đèn sáng bình thường cường độ dòng điện qua đèn có giá trị là A. 1A B. 6A C. 9A D. 3A
Câu 9: Cho hai điện trở R1 nối tiếp R2. Nếu Q1, Q2 lần lượt là nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 trong thời gian t. Trong các hệ thức sau hệ thức nào đúng?
A. B. C. D.
Q 1 Q 2
R 2 2 R 1
Q 1 Q 2
R 2 2R 1
Q 1 Q 2
R 1 R 2
Q 1 Q 2
R 2 R 1
Câu 10: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 40cm, một vật sáng đặt cách thấu kính một khoảng d = 60cm, tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính: A. 24cm C. 18cm D. 20cm
B. 30cm Câu 11: Tia tới đi qua quang tâm O của thấu kính hội tụ cho tia ló
A. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm. C. song song với trục chính. B. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.
Câu 12: Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
B. truyền thẳng theo phương của tia tới. D. đi qua tiêu điểm F’
Trang 1/3 - Mã đề thi 628
A. song song với trục chính C. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm F Câu 13: Đơn vị của cường độ dòng điện là A. vôn (V) B. ampe (A) C. Niutơn (N) D. vôn (V)
Câu 14: Hai điện trở có giá trị là 20 và 30 nghép nối tiếp với nhau tạo thành bộ điện trở có giá trị là A. 15 B. 10 C. 50 D. 12
Câu 15: Hiện tượng chỉ tỏa nhiệt khi có dòng điện chạy qua dùng để chế tạo thiết bị nào sau đây? A. Tủ lạnh. B. Máy bơm nước. C. Máy hàn điện D. Đèn LED
Câu 16: Đơn vị do công suất điện là A. Jun (J) B. Kilo Oát giờ (KWh) C. mét (m) D. Oát (W)
Câu 17: Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là A. Vôn kế B. Oát kế C. Lực kế D. Ampe kế
Câu 18: Hai điện trở có giá trị là 20 và 30 nghép song song với nhau tạo thành bộ điện trở có giá trị là A. 12 B. 50 C. 15 D. 10
Câu 19: Đơn vị đo điện năng tiêu thụ là A. Vôn (V) B. Kilo Oát giờ (KWh) C. Jun (J) D. Oát (W)
1
3
3
1
Câu 20: Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1, R2, R3 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là U1, U2 và U3. Biểu thức nào sau đây không đúng?
A. B. C. D.
U U
U U
U U
U U
2
R 2 R 3
2
R 3 R 2
1
R 3 R 1
2
R 1 R 2
Câu 21: Khoảng cách từ quang tâm O của thấu kính tới tiêu điểm F’ của nó gọi là A. Tiêu cự B. Trục chính C. Tiêu điện D. Tiêu điểm
Câu 22: Một bóng đèn ghi 3V – 3W khi đèn sáng bình thường điện trở đèn có giá trị là D. 12Ω A. 9Ω C. 6Ω B. 3Ω
Câu 23: Với 3 điện trở giống nhau ta có thể có bao nhiêu cách mắc chúng thành mạch điện gồm ba điện trở? A. 8 cách B. 5 cách. C. 6 cách. D. 4 cách.
Câu 24: Đơn vị của hiệu điện thế là A. Jun (J) B. ampe (A) C. Niutơn (N) D. Vôn (V)
Câu 25: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 30cm, cho ảnh ảo cách thấu kính 20cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính: A. 12cm B. 130cm C. 60cm D. 90cm
Câu 26: Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
A. tia khúc xạ luôn nằm trùng với pháp tuyến. C. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.. D. tia khúc xạ hợp với pháp tuyến một góc 300.
Câu 27: Đặt vào hai đầu điện trở R = 10 hiệu điện thế U = 20V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là A. 0,5 A B. 2A C. 30A D. 10A
Câu 28: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính hội tụ một khoảng 24 cm cho ảnh thật cách thấu kính một khoảng 36cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu? A. 12cm B. 24cm C. 14,4cm D. 16cm
Câu 29: Một sợi dây đẫn đồng chất tiết diện đều chiều dài L điện trở 12. Nếu gập đôi dây thành đây mới có chiều dài L/2 thì điện trở của đây mới là A. 12 B. 2 C. 3 D. 6
Câu 30: Cho đoạn mạch gồm R1 song song R2. Nếu I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện qua mạch chính, qua R1 và R2, mối liên hệ nào sau đây là đúng?
I
A. I2 = I B. I1 = C. I2 = I D. I1 = I
R 1
R 2
R 1
R 1
R 2
R 1 R 2
R 1
R 2
R 2
R 1
Trang 2/3 - Mã đề thi 628
Câu 31: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 15 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: A. 5 phút B. 45 phút C. 15 phút D. 10phút
Câu 32: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 5 , R2 = R4 = 10 , R3 = 8 . Ampe kế có điện trở không đáng kể. Điện trở RAB bằng B. 3,6 D. 18 A. 10 C. 15
Câu 33: Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 10 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 20 phút. Hỏi khi dùng R1 nối tiếp R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu: A. 15 phút B. 20 phút C. 10phút
D. 30 phút Câu 34: Cho mạch điện R1 //R2. Biết R1 + R2 = 4 . Điện trở tương đương lớn nhất khi: A. R1 = 4 B. R1 = 3 C. R1 = 1 D. R1 = 2
Câu 35: Mạch điện gồm điện trở R1 = 10 nghép nối tiếp với biến trở R (có giá trị thay đổi từ 0 đến 100) rồi nối vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 20V. Điều chỉnh giá trị của biến trở R để công suất tiêu thụ trên biến trở R đạt giá trị lớn nhất, Khi đó công suất của mạch điện là D. 40W B. 2.5W A. 10W C. 20W
Câu 36: Một người mắt cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50cm. Xác định tiêu cự của thấu kính mà người cận thị phải đeo sát mắt để có thể nhìn rõ một vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết A. 50cm B. 40cm C. 25cm. D. 100cm
Câu 37: Có hai điện trở R1 và R2 với R1 = 4R2, khi R1 nt R2 thì cường độ doàng điện trong mạch chính là 0,8A, K khi R2//R1 thì cường độ dũng điện trong mạch chính là bao nhiêu? Biết hiệu điện thế sử dụng không đổi A. 0,4A D. 0,5A C. 4A B. 5A
Câu 38: Một người già bị mắt lão, khi đeo kính lão (là thấu kính hội tụ) sát mắt có tiêu cự 40cm thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 20cm. Hỏi khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu? A. 33,33cm B. 20cm C. 40cm D. 13,33cm
Câu 39: Có hai bóng đèn: Đ1: 6V - 6W; Đ2: 6V - 3W. Nếu hai đèn trên được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V thì:
A. Cả hai đèn sáng trên mức bình thường. C. Cả hai đèn sáng dưới mức bình thường. B. Cả hai đèn sáng bình thường. D. Đ2 sẽ bị cháy.
-----------------------------------------------
Câu 40: Chiếu chùm sáng song song có đường kính D theo phương trục chính của thấu kính hội tụ sao cho toàm bộ chùm sáng đều tới thấu kính và khúc xạ qua thấu kính. Đặt màn chắn phía sau, vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 20cm thi thu được vệt sáng hình tròn đường kính đúng bằng D. Tính tiêu cự của thấu kính. B. 10cm C. 40cm D. 5cm A. 20cm
Trang 3/3 - Mã đề thi 628
----------- HẾT ----------