CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐCN - LT 14 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trình bày chức năng của dao cách ly, đặc điểm của dao cách ly kiểu quay 3 trụ. Cách lựa chọn dao cách ly? Câu 2: (2 điểm) Trình bày sự phát nóng và nguội lạnh của động cơ điện? Câu 3: (3 điểm) Nêu cách xác định công suất phản kháng cần bù và phân phối bù tối ưu trên lưới điện xí nghiệp? Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ………, ngày ………. tháng ……. năm ….<br />
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
1/1<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập -Tự do - Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 14 Thời gian: 150 Phút Câu 1 Nội dung Trình bày chức năng của dao cách ly, Sơ đồ cấu tạo của dao cách ly kiểu quay 3 trụ. Cách lựa chọn dao cách ly? + Chức năng của dao cách ly Dao cách ly là khí cụ dùng để đóng cắt mạch điện cao áp ở chế độ không tải hoặc không dòng điện và tạo nên khoảng cách cách điện an toàn có thể nhìn thấy được, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người lắp đặt, bảo dưỡng sửa chữa lưới điện sau dao cách ly. - Trong mạng điện, dao cách ly thường được đặt trước các thiết bị bảo vệ như cầu chì, máy cắt. - Dao cách ly thường có dao nối đất đi kèm và liên động với nhau - Ở trạng thái đóng, dao nối đất sẽ tự động nối phần mạch điện sau dao cách ly với đất để phóng điện áp dư trong mạch cắt, đảm bảo an toàn. + Sơ đồ cấu tạo của dao cách ly kiểu quay 3 trụ 0,5 Điểm 2 0,5<br />
<br />
1. Trụ đỡ. 2. Khung. 3. Sứ cố định 4. Sứ động. 5. Thanh dẫn động. 6. Đầu nối. 7. Hộp truyền động. 8. Dao nối đất.<br />
<br />
Giải thích<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Hình vẽ + Lựa chọn dao cách ly. Các điều kiện chọn và kiểm tra dao cách ly Các điều kiện chọn và kiểm tra Điện áp định mức ( kV) Dòng điện định mức ( A) Dòng điện ổn định động( kA) Dòng điện ổn định nhiệt ( kA) 2 Điều kiện Uđm DCL Uđm LĐ. Iđm DCL Icb Iđ đm Ixk I nh.đm <br />
<br />
0,25 1,0<br />
<br />
0,25 0,25 0,25 0,25 2,0 0,5<br />
<br />
I<br />
<br />
t<br />
<br />
<br />
qd<br />
<br />
t<br />
<br />
nh.dm<br />
<br />
Trình bày sự phát nóng và nguội lạnh của động cơ điện? Sự phát nóng của động cơ điện Khi máy điện làm việc sẽ phát sinh các tổn thất công suất ∆ P và tổn thất năng lượng: ∆ W = ∫∆ P.dt Tổn thất này sẽ đốt nóng máy điện. Nếu máy điện không có sự trao đổi nhiệt với môi trường thì nhiệt độ trong máy điện sẽ tăng đến vô cùng và làm cháy máy điện. Thực tế thì trong quá trình làm việc, máy điện có trao đổi nhiệt với môi trường nên nhiệt độ trong nó chỉ tăng đến mội giá trị ổn định nào đó. Đối với vật thể đồng nhất ta có: ∆ P.dt = C.d τ + A. τ .dt (*) o o Trong đó: τ = (t mđ - t mt) là nhiệt sai (độ chênh nhiệt độ giữa máy điện o và môi tr ường, tính theo độ C). o o t mđ là nhiệt độ của máy điện ( C). o o t mt là nhiệt độ môi trường ( C). o A là hệ số toả nhiệt của máy điện (Jul/ cal. C). o C là nhiệt dung của máy điện (Jul/ C). dt là khoảng thời gian nhỏ (s).<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Quá trình đốt nóng khi máy điện làm việc: (nhiệt sai tăng): hình 9.1 Giải phương trình (*) ta được: τ = τôđ + (τ bđ - τ ôđ).e-t/ θ + Các đường cong phát nóng và nguội lạnh của máy điện: Trong đó: τôđ = Q/ A là nhiệt sai ổn định của máy điện khi t = ∞ Q là nhiệt lượng của máy điện (Jul/ s). τ bđ là nhiệt sai ban đầu khi t = 0. θ = C/A là hằng số thời gian đốt nóng. Khi t = 0 và τ bđ = 0 (tức o o ban đầu t mđ = t mt) thì: τ = τ ôđ.(1 - e -t/ θ ) G iải thích Đ ặc tính phát nóng + Quá trình nguội lạnh khi máy điện ngừng làm việc (nhiệt sai giảm): τ = τ bđ.e--t/ θ Trong đó: θ là hằng số thời gian nguội lạnh<br />
<br />
0,75<br />
<br />
0,5 0,25 0,75<br />
<br />
Gi ải thích Đ ặc tính nguội lạnh Nêu cách xác định công suất phản kháng cần bù và phân phối bù tối ưu trên lưới điện xí nghiệp? Xác định công suất phản kháng cần bù Khi công suất tác dụng không đổi thì ứng với cos1 có: Q1=P.tg1 Với cos2 có:<br />
<br />
0,5 0,25 3 1,0<br />
<br />
3<br />
<br />
Q2=P.tg2 Công suất bù tại xí nghiệp để tăng hệ số công suất từ cos1 lên cos2 là: Qb= Q1-Q2= P.tg1- P.tg2 Qb=P(tg1- tg2) Trong đó: P là công suất tác dụng tính toán của xí nghiệp (KW)<br />
<br />
Giải thích Hình vẽ Phân phối bù tối ưu trên lưới điên xí nghiệp<br />
<br />
0,75 0,25 2,0<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Hình vẽ Các vị trí có thể đặt tụ bù như hình vẽ: 1. Đặt tụ bù phía cao áp 0,5<br />
<br />