
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐTDD - LT39
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ): Vẽ sơ đồ mạch điện và nguyên lý hoạt động của mạch dao động đa hài
phi ổn dùng IC555.
Câu 2 (2đ):
Cho sơ đồ mạch điều chỉnh âm sắc như hình vẽ:
Hãy nêu tác dụng linh kiện và nguyên lý hoạt động của mạch
Câu 3 (3đ): Vẽ sơ đồ khối máy VCD/DVD và nêu nhiệm vụ của các khối.
Câu 4 (3đ): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)
………., ngày…..tháng…..năm……..
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
10KHz3,5KHz1KHz250Hz
60Hz
BOOST
CUT
In Out
+9V
C10
223
C9
472
C8
223
L5
10H
VR5
50k
L4
30H
VR4
50k
L3
100mH
VR3
50k
+
C7
1uF
L2
400mH
VR2
50k
+
C6
4,7uF
L1
1,4H
VR1
50k
+
C1
3,3uF
C4
10
C3
100
+
C2
100uF
+
C1
3,3uF
Q4
Q3
Q2
Q1
R15
680
R14
680
R13
560
R12
560
R11
560
R10
10k
R9
3k3
R8
3k3
R7
22k
R5
3k3
R4
33k
R3
15k
R2
10k
R1
10k
R6
3k3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT39
Câu
Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1
- Vẽ đúng sơ đồ mạch điện:
- Trình bày đầy đủ nguyên lý hoạt động:
Khi 0 t < t1 : mạch tồn tại trạng thái không bền ban đầu.
Ngõ ra v0 = 1 Q/FF = 0 BJT tắt (không có dòng qua BJT)
tụ C được nạp điện từ nguồn Vcc qua điện trở R1 và R2. Tụ càng
nạp thì điện áp trên tụ càng tăng, cho đến khi điện áp trên tụ vc = v(6) = v(2)
2/3Vcc.
Lúc đó: SS1: v- > v+ R = 0
SS2: v+ > v- S = 1
Q = 1 v0 = 0 nên mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng thái không
bền ban đầu và bắt đầu chuyển sang trạng thái không bền thứ hai.
Khi t1 t < t2:
1đ
1đ
R2
8 4
2
Vo
5
C
1
Vcc
6
R1
3
7

Khi t = t1: mạch tồn tại trạng thái không bền thứ hai và Q = 1, v0 = 0.
Vì Q = 1 nên BJT dẫn tụ C xả điện qua R2 đến chân số 7 qua BJT
đến mass. Tụ càng xả thì điện áp trên tụ càng giảm nên làm cho điện thế tại chân
số 6 và 7 cũng giảm xuống. Nếu điện áp tụ C giảm đến giá trị 1/3Vcc < vc <
2/3Vcc thì đối với bộ so sánh: SS1: v- > v+ R = 0
SS2: v- > v+ S = 0
Q vẫn giữ nguyên trạng thái cũ trước đó (Q=1). Do đó, tụ C vẫn
tiếp tục xả cho đến khi vc 1/3Vcc, mà vc = v(2) = v(6) nên:
SS1: v- < v+ R = 1
SS2: v- > v+ S = 0
Q = 0 v0 = 1. Mạch chấm dứt thời gian tồn tại trạng thái không
bền thứ hai và bắt đầu chuyển về trạng thái không bền ban đầu.
Vì Q = 0 BJT tắt nên không có dòng đổ qua BJT tụ C được nạp
điện bổ sung (vì nó vẫn còn giữ 1/3Vcc) và quá trình cứ tiếp diễn.
2
CUT: suy giảm
BOOST: tăng cường.
Q1 được phân cực hồi tiếp âm dòng điện bằng điện trở R2, R3. Điện
trở R1 hạn dòng tín hiệu ở ngõ vào để giảm méo tín hiệu. R10 phối hợp
trở kháng ngõ ra, tụ C3 mắc song song điện trở R8 mạch lọc lấy tín hiệu
hồi tiếp.
Mạch được thiết kế theo kiểu lọc dải thông hẹp, thường chia dải âm
tần thành 5 khoảng tần số âm thanh tiêu biểu:
- 60Hz: âm thanh trầm.
- 250Hz: tiếng nói hay tiếng hát của giọng nam.
- 1kHz: âm thanh trung bình, tiếng nói hay tiếng hát của giọng nữ.
- 3,3kHz: âm thanh trong trẻo, tiếng ngân cao, tiếng hót của chim muôn
...
- 10kHz: âm thanh bổng, tiếng kèn, tiếng hú ...
Xét mạch lọc tần số 60Hz:
Bộ cộng hưởng tại tần số 60Hz gồm: R11, L1 và C6.
Trường hợp khi chỉnh biến trở về vị trí Boost: tín hiệu 60Hz được
lấy ra ở ngõ ra chân EQ1 được chia làm 2 đường, 1 đường đi vào chân
0.5đ
0.5đ

BQ2, 1 đường đi qua mạch cộng hưởng, nhưng do biến trở bị đẩy về vị
trí Boost nên bị biến trở VR1 sẽ có giá trị lớn làm tín hiệu 60Hz không
đi qua bộ cộng hưởng được, do đó tín hiệu vào Q2 không hề bị suy
giảm. Đồng thời Q2, Q4 tiếp tục khuếch đại tín hiệu có tần số 60Hz này
lên và cho ra tín hiệu ở chân CQ4 là lớn nhất.
Tín hiệu ngõ ra này được hồi tiếp qua mạch lọc (C3 và R8) đưa về
chân BQ3 và được đưa đến mạch cộng hưởng tương ứng rồi xuống mass,
nên Q3 sẽ không nhận được tín hiệu hồi tiếp này để làm suy giảm tín
hiệu đưa vào Q2. Do đó, tín hiệu ứng với tần số 60Hz ở ngõ ra không
hề bị suy giảm.
Trường hợp khi vặn biến trở từ từ về vị trí CUT: thì VR1 sẽ giảm
dần điện trở nên tín hiệu ứng với tần số sẽ bị suy giảm khi đi vào chân
BQ2, đồng thời tín hiệu hồi tiếp sẽ ít bị thoát mass nên sẽ vào chân BQ3
với biên độ tăng dần và sẽ làm hạn chế biên độ của tần số này ngay tại
mạch khuếch đại vi sai.
Trường hợp khi vặn hết biến trở về vị trí CUT: thì tín hiệu 60Hz tại ngõ
ra của Q1 sẽ theo mạch cộng hưởng xuống hết mass, do đó Q2 sẽ không đ-
ược nhận tín hiệu này. Đồng thời tín hiệu hồi tiếp sẽ bị ngăn cản hoàn toàn
bởi biến trở 50K VR1 nên tín hiệu hồi tiếp sẽ không đi qua mạch cộng
hưởng để xuống mass được, vì vậy tín hiệu hồi tiếp này sẽ đưa hết vào Q3
và khống chế tín hiệu 60Hz một lần nữa tại mạch vi sai, làm cho tín hiệu ở
ngõ ra không có tần số 60Hz.
Tương tự cho những mạch lọc tần số 250Hz, 1kHz, 3,3kHz, 10kHz.
0.5đ
0.5đ
3
a/ Sơ đồ khối :
1đ

b/ Nhiệm vụ của các khối:
- Hệ cơ: bao g
ồm hệ thống đóng mở đĩa (open/close), quay đĩa, điều chỉnh mắt đọc (laser
- Khối laser-pickup: bao gồm các photodiode phát tia laser lên đĩa
và nhận tia phản xạ.
- Mạch RF amp: khuếch đại các tín hiệu nhận được từ khối laser-
pickup.
- Khối DSP (Digital Signal Process): khối này dùng để xử lý tín
hiệu số nhận được từ đĩa sau khi đã được mạch RF-amp khuếch đại.
- Bộ nhớ RAM, ROM: các bộ nhớ lưu trữ dữ liệu trong quá trình
máy hoạt động. Tùy theo từng chức năng, nhiệm vụ của mạch mà sử dụng
loại bộ nhớ thích hợp.
- Khối servo: dùng để điều chỉnh độ hội tụ, độ nghiêng của tia
laser. Điều chỉnh tốc độ quay của đĩa, sự dịch chuyển của laser-pickup.
- Khối giải mã tín hiệu hình MPEG (MPEG decoder): sử dụng các
chương trình giải mã được lưu trữ sẵn trong ROM, kết hợp với IC vi xử
lý để chuyển đổi các tín hiệu số nhận được từ mạch RF-amp thành tín
hiệu tương tự của hình ảnh.
- Mạch xử lý tín hiệu âm thanh (Audio process): mạch này làm
việc tương tự mạch MPEG-Video decode nhưng tín hiệu ở ngõ ra là tín
hiệu tiếng đã được khuếch đại và phân thành 2 kênh (kênh trái, kênh phải)
riêng biệt.
- Mạch mã hóa tín hiệu RGB (RGB encoder): để mã hóa các tín
2đ