MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 (BỘ KNTT)
TT
ng
Nội dung/đơn
vị KT
Mức độ nhận thc
Tổng
Tỉ lệ %
tổng
điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Số CH
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
3
4
1
1
1
7
3
60
2
Viết
1*
1*
1*
1*
1
40
Tỷ lệ %
15+10
20+20
10+10
5+10
35
65
100
Tổng
25%
40%
20%
35%
65%
Tỷ lệ chung
65%
35%
100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 (BỘ KNTT) - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90
PHÚT
BNG ĐC T ĐỀ KIM TRA GIỮA HỌC K I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THI GIAN LM BI: 90 PHT
TT
Chương/
Chủ đề
Nội dung/Đơn
v kiến thc
Mc đ đnh gi
S câu hi theo mc đ nhn thc
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn
dng
Vn dng
cao
1
Đọc hiểu
Truyện ngắn
Nhận biết:
- Nhận biết được ngôi
kể- người kể;
- Xác định được từ
láy.
Thông hiểu:
- Chỉ ra được tính
cách nhân vật thể hiện
qua cử chỉ, hành
động, lời thoại; qua
lời của người kể
chuyện / hoặc lời
của các nhân vật
khác.
- Chỉ ra được nội
dung được bổ sung
bởi thành phần trạng
ngữ.
- Giải thích được
nghĩa của từ.
- Chủ đề của văn bản.
Vận dụng:
- Suy nghĩ về ý
nghĩa của một vấn đề
đặt ra trong tác phẩm.
Thể hiện được thái độ
đồng tình / không
đồng tình / đồng tình
một phần với những
vấn đề đặt ra trong tác
phẩm.
- Nêu được những trải
nghiệm trong cuộc
sống giúp bản thân
hiểu thêm về nhân
vật, sự việc trong tác
phẩm.
Vận dụng cao:
3 TN
4TN
1TL
1TL
1TL
- Thể hiện được thái
độ, tình cảm của bản
thân qua bài học rút
ra.
2
Viết
Viết đoạn văn
ghi lại cảm
xúc về bài thơ
năm chữ.
Nhận biết: Nhận biết
được yêu cầu của đề
về kiểu n biểu cảm
về một bài thơ
Thông hiểu: Viết
đúng về kiểu bài, về
nội dung, hình thức
Vận dụng: Viết được
đoạn văn ghi lại cảm
xúc sau khi đọc một
bài thơ năm chữ. Bố
cục ràng, mạch lạc,
ngôn ngữ trong sáng,
chỉ ra được cái hay
cái đẹp về nội dung
nghệ thuật của bài
thơ.
Vận dụng cao:
sự sáng tạo trong
diễn đạt, thể hiện
được thái độ, tình
cảm của người viết
với bài thơ; nêu được
ý nghĩa của bài thơ
đối với bản thân.
1*
1*
1*
1TL
Tng câu/Tlệ%
3TN,
1TL
4TN,
1TL
1TL
1TL
Tổng t l %
25
40
20
15
T l chung
65
35
TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (6,0 điểm)
Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện cc yêu cầu bên dưới:
MÁ LA
Tính tôi rất hay la. Đặc biệt khi đi đâu về, thấy nhà cửa chưa quét, quần
áo chưa mang phơi, chén trong thau còn chất nguyên si, thể nào má cũng vừa làm vừa la
sang sảng cả xóm đều nghe. Biết tính má, tụi tôi cũng ráng làm nhà cửa tươm tất, đâu ra
đó để không bị má la.
Đến lúc tụi tôi, ba đứa con của má, lần lượt lên Sài Gòn đi học, đi làm, chỉ còn
với ba nhà. Về thăm nhà, không bắt chúng tôi làm việc nhà như hồi xưa
toàn tranh làm hết mọi thứ từ đi chợ, nấu cơm, dọn dẹp, giặt giũ. Kỳ lhơn nữa,
chẳng còn la rầy chúng tôi vì cái tội làm biếng, ham chơi hơn ham làm.
Một buổi sáng, tôi về thăm nhà. Má đã đi tập thể dục rồi đi chợ chưa về, chỉ còn ba
ở nhà lui cui quét sân. Ba bảo sáng nào cũng quét sân, rửa chén, giặt đồ, làm xong trước
khi má đi chợ về. Tôi hỏi: “Ủa, ba sợ má la hay sao mà phải làm?”. Tay ba vẫn cầm cái
chổi quét sàn sạt, đáp: “Má mày già rồi, còn sức đâu la. Ba không làm thì mày
phải làm, chứ ba còn mong má mày la om sòm cho ba biết má mày còn khỏe!”.
(Nguồn: https://tuoitre.vn)
* Chú thích:
- la: phát ra những lời với tiếng rất to, do bị đau hay hoảng sợ, bực tức, hoặc
nhằm cho mọi người có thể nghe thấy
- chén: bát nhỏ, thường dùng để ăn cơm
- thau: chậu đựng nước
- làm biếng: tỏ ra lười biếng (trước một việc cụ thể nào đó)
Chọn phương n trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong cc câu từ 1 đến 7 rồi
ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và thứ ba
Câu 2: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?
A. Người con B. Người ba C. Người má D. Người em
Câu 3: Xc định từ ly trong cc câu sau: “Tay ba vẫn cầm cái chổi quét sàn sạt,
đáp: “Má mày già rồi, còn sức đâu mà la. Ba không làm thì má mày phải làm, chứ ba
còn mong má mày la om sòm cho ba biết má mày còn khỏe!””.
A. Sàn sạt, mà la B. Sàn sạt, om sòm
C. Om, sòm, má mày D. Cái chổi, sàn sạt
Câu 4: Trạng ngữ “Một buổi sáng” bổ sung nội dung cho câu: “Một buổi sáng,
tôi về thăm nhà.?
A. Cách thức B. Mục đích C. Thời gian D. Nơi chốn
Câu 5. Khi những người con lớn lên, đi làm i Gòn, mỗi lần trở về, người m
như thế nào?
A. Tiếp tục la con như khi còn bé om sòm khắp cả xóm.
B. Thỉnh thoảng lại la khi con lười biếng không làm việc nhà.
C. Vừa làm việc nhà vừa la con sang sảng cả xóm đều nghe
D. Không bắt làm việc nhà như hồi xưa mà toàn tranh làm hết mọi thứ.
Câu 6: Nga của từ “sang sảng” được hiểu như thế nào trong câu: “Đặc biệt khi đi
đâu về, thấy nhà cửa chưa quét, quần áo chưa mang phơi, chén trong thau còn
chất nguyên si, thể nào má cũng vừa làm vừa la sang sảng cả xóm đều nghe.”?
A. Giọng nói to, khỏe, vang B. Tiếng hò hét to, âm vang
C. Tiếng cười to, khỏe, vang D. Giọng thánh thót, ấm trầm.
Câu 7: Chủ đề của văn bản “M la” là gì?
A. Tình cảm bạn bè B. Tình làng nghĩa xóm
C. Tình cảm gia đình D. Tình yêu quê hương đất nước
Đối vi các câu 8, 9, 10 ghi câu tr li vào giy làm bài.
Câu 8 (1,0 điểm) Sau khi đọc đoạn trích trên, em thấy nhân vật người má là người như
thế nào?
Câu 9 (1,0 điểm) Từ đoạn trích trên, em suy nghĩ gì về ý nghĩa của sự yêu thương, chia
sẻ giữa các thành viên trong gia đình?
Câu 10 (0,5 điểm) Em rút ra bài học gì từ đoạn trích “Má la”?
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm)
Viết đoạn văn (khoảng 250 đến 300 chữ) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc bài
thơ sau:
TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN?
Trần Đăng Khoa
(1)Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ cánh rừng xa
Trăng hồng như quả chín
Lửng lơ lên trước nhà
(2) Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi
(3) Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ một sân chơi
Trăng bay như quả bóng
Bạn nào đá lên trời
(4) Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ lời mẹ ru
Thương Cuội không được học
Hú gọi trâu đến giờ
(5) Trăng ơi… từ đâu đến?
Hay từ đường hành quân
Trăng soi chú bộ đội
Và soi vàng góc sân
(6)Trăng ơi… từ đâu đến?
Trăng đi khắp mọi miền
Trăng ơi có nơi nào
Sáng hơn đất nước em…
1968
(Trần Đăng Khoa, c sân và khoảng trời, NXB Văn hóa dân tộc)
----------- HẾT -----------