ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT PHÚ BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC
Mã đề thi 516
Họ, tên thí sinh:…..............................................................SBD:…....................
B. cận chí tuyến bán cầu Nam. D. Bắc Ấn Độ Dương.
B. sông Hồng D. sông Mã
I. Phần trắc nghiệm (7,0 điểm) Câu 1: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí A. lạnh phương Bắc. C. cận chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 2: Hệ thống sông có diện tích lưu vực lớn nhất nằm trên lãnh thổ nước ta là C. sông Đồng Nai A. sông Mê Công Câu 3: Cho bảng số liệu
SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA Năm Tổng số dân ( nghìn người) Trong đó dân thành thị ( nghìn người) Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên(%)
77635 82392 86947 91713 18772 22332 26515 31131 1,36 1,31 1,03 0,94 2000 2005 2010 2015 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số dân(trong đó có số dân thành thị) và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta là
A. miền B. tròn C. đường D. kết hợp(cột chồng và đường)
B. Hoàng Liên Sơn. C. Hoành Sơn. D. Bạch Mã Câu 4: Việc làm nào sau đây không góp phần bảo vệ đa dạng sinh học nước ta? A. Quy định việc khai thác nhằm đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật. B. Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên. C. Du nhập các giống ngoại lai từ nước ngoài. D. Ban hành sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm. Câu 5: Dãy núi nào sau đây được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc – Nam ở nước ta? A. Trường Sơn Bắc Câu 6: Cho bảng số liệu SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
Năm Than sạch (Nghìn tấn) Dầu thô (Nghìn tấn) 2005 34093 18519 2009 44078 16360 2011 46611 15185 2013 41064 16705 2014 41086 17392
Điện (Triệu Kwh) 52078 80643 101499 124454 141250
D. tròn C. đường. B. cột chồng.
B. vùng đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải. D. vùng tiếp giáp lãnh hải.
B. U Minh Thượng D. Lò Gò – Xa Mát C. Tràm Chim
B. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hải Phòng, Cần Thơ. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 - 2014 là A. kết hợp cột và đường Câu 7: Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa là A. thềm lục địa. Câu 8: Căn cứ vào Atlat trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Phú Quốc Câu 9: Đặc điểm không đúng với vùng núi Tây Bắc là A. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi hướng Bắc – Nam. B. xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông như sông Đà, sông Mã, sông Chu. C. có các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. D. nằm giữa sông Hồng và sông Cả. Câu 10: Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy cho biết các đô thị loại đặc biệt ở nước ta là? A. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. Câu 11: Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở biển Đông là
Trang 1/3- Mã đề thi 516
B. kim cương C. titan D. vàng A. dầu mỏ Câu 12: Cho bảng số liệu DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2000 2005 2009 2014
Tổng số 77 631 82 392 86 025 90 729
Thành thị 18 725 22 332 25 585 30 035
Nông thôn 58 906 60 060 60 440 60 694
B. đóng tàu D. chế biến nông sản
B. tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. D. sự phân bố thảm thực vật .
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Dân thành thị và dân nông thôn đều tăng. C. Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn. B. Dân thành thị ít hơn dân nông thôn. D. Dân thành thị tăng ít hơn dân nông thôn. Câu 13: Căn cứ vào Atlat trang 10, hãy cho biết phần lớn diện tích lưu vực hệ thống sông Mê Công thuộc hai vùng nào? A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 14: Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là A. có mùa đông lạnh, mưa ít. B. biên độ nhiệt độ năm nhỏ. C. không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Câu 15: Biện pháp mang tính nguyên tắc để bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là A. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ và nuôi dưỡng rừng. B. bảo vệ, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc. C. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng. D. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên Câu 16: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit. B. rừng rậm xanh quanh năm với thành phần động, thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế. C. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao. D. rừng nhiệt đới khô lá rộng và xavan, bụi gai nhiệt đới. Câu 17: Căn cứ vào Atlat trang 21, hãy cho biết ngành công nghiệp không xuất hiện trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng là? A. sản xuất vật liệu xây dựng C. luyện kim màu Câu 18: Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc chủ yếu là do A. ảnh hưởng của biển Đông. C. sự phân hóa độ cao địa hình. Câu 19: Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh về A. khoáng sản, thủy điện, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, du lịch, trồng cây công nghiệp lâu năm B. chăn nuôi gia súc, du lịch, trồng cây công nghiệp hàng năm C. khoáng sản, thủy điện, lâm nghiệp. D. khoáng sản, thủy điện, du lịch, trồng cây lương thực, chăn nuôi gia súc. Câu 20: Nhận định không đúng về đặc điểm vị trí địa lí của nước ta là A. vị trí rìa đông lục địa Á – Âu quy định tính chất gió mùa của khí hậu. B. nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới bán cầu Nam. C. tất cả các địa điểm trên lãnh thổ Việt Nam trong năm có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 21: Miền Bắc nước ta có khí hậu lạnh, ẩm vào nửa sau mùa đông là do A. khối khí lạnh xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam. B. khối khí lạnh xuất phát từ trung tâm áp cao cận chí tuyến Tây Thái Bình Dương
Trang 2/3- Mã đề thi 516