SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: VẬT LÍ 9
( Thời gian làm bài: 45 phút )
I. Mục tiêu cần đạt
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 34 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học và điện từ học;
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp
dạy phù hợp.
II. Thời gian, hình thức kiểm tra
- Thời gian: 45 phút.
- Hình thức: Trắc nghiệm: 30%, Tự luận: 70%
III. Ma trận
1. Trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT.
h = 0,7; d = 0,25 (N = 40; Đề có 12 câu hỏi TN; 28 câu TN còn lại quy đổi sang
câu TL).
Nội
dung
Tổng
số
tiết
TS
tiết lý
thuyết
Số tiết
quy đổi Số câu Điểm số
BH VD BH VD BH VD
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.
Điện
học
20 11 7,7 12,3
9 15 4,0 2,0
8 1 0 1 2,0 2,0 0 2,0
2.
Điện
từ học
14 9 6,3 7,7
7 9 3,0 1,0
4 1 0 1 1,0 2,0 0 1,0
Tổng 34 20 14 20 16,5 23,5 7,0 3,0
12 2 0 2 3,0 4,0 0 3,0
2. Ma trận
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
Chương 1.
Điện học
20 tiết
1. Nêu được điện trở của
mỗi dây dẫn đặc trưng cho
mức độ cản trở dòng điện
của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của
một dây dẫn được xác định
như thế nào đơn vị đo
là gì.
3. Phát biểu được định luật
Ôm đối với một đoạn mạch
có điện trở.
4. Viết được công thức tính
điện trở tương đương đối
với đoạn mạch nối tiếp,
đoạn mạch song song gồm
nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại
biến trở.
6. Viết được các công thức
tính công suất điện điện
năng tiêu thụ của một đoạn
mạch.
7. Nêu được một số dấu
10. Nêu được mối quan hệ
giữa điện trở của dây dẫn với
độ dài, tiết diện vật liệu
làm dây dẫn. Nêu được các
vật liệu khác nhau thì có điện
trở suất khác nhau.
11. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động của biến trở
con chạy. Sdụng được biến
trở để điều chỉnh cường độ
dòng điện trong mạch.
12. Nêu được ý nghĩa c trị
số vôn oat ghi trên các
thiết bị tiêu thụ điện năng.
13. Chỉ ra được sự chuyển
hoá c dạng năng lượng khi
đèn điện, bếp điện, bàn là,
nam châm điện, động cơ điện
hoạt động.
14. Giải thích thực hiện
được các biện pháp thông
thường để sử dụng an toàn
điện s dụng tiết kiệm
15. c định được điện trở
của một đoạn mạch bằng
vôn kế và ampe kế.
16. Vận dụng được định
luật Ôm cho đoạn mạch
gồm nhiều nhất ba điện trở
thành phần.
17. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở của dây dẫn với
chiều i, tiết diện với
vật liệu làm dây dẫn.
18. Xác định được bằng thí
nghiệm mối quan hệ giữa
điện trở tương đương của
đoạn mạch nối tiếp hoặc
song song với c điện trở
thành phần.
19. Vận dụng được công
thức R =
l
S
ρ
giải thích
được các hiện tượng đơn
giản liên quan tới điện trở
22. Vận dụng
được định luật
Ôm công
thức R =
l
S
ρ
để
giải bài toán về
mạch điện sử
dụng với hiệu
điện thế không
đổi, trong đó
mắc biến
trở.
hiệu chứng tỏ dòng điện
mang năng lượng.
8. Phát biểu viết được hệ
thức của định luật Jun
Len-xơ.
9. Nêu được tác hại của
đoản mạch và tác dụng của
cầu chì.
điện năng. của dây dẫn.
20. Vận dụng được định
luật Jun Len-xơ để giải
thích các hiện tượng đơn
giản có liên quan.
21. Vận dụng được các
công thức
P
= UI, A =
P
t
= UIt đối với đoạn mạch
tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi 6 1 2 1 10
Số điểm 1,5 2,0 0,5 2,0 6,0 (60%)
Chương 2.
Điện từ
học
14 tiết
23. Nêu được sự tương tác
giữa các từ cực của hai nam
châm.
24. tả được cấu tạo
hoạt động của la bàn.
25. Phát biểu được quy tắc
nắm tay phải về chiều của
đường sức từ trong lòng
ống dây dòng điện chạy
qua.
26. Nêu được một số ứng
dụng của nam châm điện
chỉ ra tác dụng của nam
châm điện trong những ứng
dụng này.
30. tả được hiện tượng
chứng tỏ nam châm vĩnh cửu
có từ tính.
31. tả được t nghiệm
của Ơ-xtét để phát hiện dòng
điện có tác dụng từ.
32. tả được cấu tạo của
nam châm điện nêu được
lõi sắt vai trò làm tăng tác
dụng từ.
33. tả được t nghiệm
hoặc nêu được dụ về hiện
tượng cảm ứng điện từ.
34. Nêu được dòng điện cảm
ứng xuất hiện khi sự biến
38. Xác định được các từ
cực của kim nam châm.
39. Xác định được tên các
từ cực của một nam châm
vĩnh cửu trên sở biết các
từ cực của một nam châm
khác.
40. Vẽ được đường sức từ
của nam châm thẳng, nam
châm chữ U và của ống dây
có dòng điện chạy qua.
41. Vận dụng được quy tắc
nắm tay phải để xác định
chiều của đường sức từ
trong lòng ng dây khi biết
27. Phát biểu được quy tắc
bàn tay trái về chiều của lực
từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng dòng điện chạy
qua đặt trong từ trường đều.
28. Nêu được nguyên tắc
cấu tạo hoạt động của
động cơ điện một chiều.
29. Biết sử dụng la bàn để
tìm hướng địa lí.
thiên của số đường sức từ
xuyên qua tiết diện của cuộn
dây dẫn kín
35. Giải thích được hoạt
động của nam châm điện.
36. Biết dùng nam châm thử
để phát hiện sự tồn tại của từ
trường.
37. Giải thích được nguyên
tắc hoạt động (về mặt c
dụng lực về mặt chuyển
hoá năng lượng) của động
điện một chiều.
chiều dòng điện ngược
lại.
42. Vận dụng được quy tắc
bàn tay trái để xác định một
trong ba yếu tố khi biết hai
yếu tố kia.
Số câu hỏi 2 2 1 1 6
Số điểm 0,5 0,5 2,0 1,0 4,0(40%)
TS câu hỏi 10 5 2 16
TS điểm 4,0 (30%) 3,0 (30%) 3,0 (30%) 10,0
(100%)
NHÓM CHUYÊN MÔN TỔ CHUYÊN MÔN
Tủa chùa, ngày …..tháng 11 năm 2022
XÁC NHẬN
CỦA NHÀ TRƯỜNG
SỞ GD&ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS&THPT QUYẾT TIẾN
Đề số: 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: VẬT LÍ 9
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Họ, tên thí sinh:......................................................................
Số báo danh ( Lớp):................................................................ Mã đề thi 001
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thi€ cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ:
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó.
C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng.
D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm.
Câu 2: Mắc một điện trở vào mạch điện, khi tháo ra và mắc lại bị ngược so với
ban đầu thì
A. điện trở của mạch sẽ giảm. B. điện trở của mạch sẽ tăng.
C. điện trở của mạch không thay đổi. D. mạch sẽ không hoạt động.
Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa
cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn
A.
1
2
I
I
=
1
2
R
R
.B.
1
2
I
I
=
2
1
R
R
.
C. I1.R2 = I2.R1. D. I1.I2 = R2.R1.
Câu 4: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào những yếu tố nào, bốn
học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng ?
A. Điện trở dây dẫn chỉ phụ thuộc vào chất liệu làm dây.
B. Điện trở dây dẫn chỉ phụ thuộc chiều dài dây dẫn và tiết diện dây dẫn.
C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc hoặc chiều dài hoặc tiết diện hoặc chất liệu làm dây.
D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vừa chiều dài dây dẫn vừa tiết diện vừa chất liệu
làm dây.
Câu 5: Trong nồi cơm điện, điện năng được chuyêƒn ho„a thành
A. nhiệt năng. B. cơ năng.
C. hóa năng. D. năng lươ…ng a„nh sa„ng.
Câu 6: Lượng điện năng sử dụng được đo bằng
A. vôn kế. B. ampe kế.
C. ôm kế. D. công tơ điện.
Câu 7: Một bóng đèn dòng điện chạy qua 0,5A khi nối với nguồn 120V.
Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 5 phút la€
A. 300J. B. 9000J.
C. 18000J. D. 180000J.