Đề thi học kì I môn Vật lý lớp 6 - Đề 2
lượt xem 14
download
Để phục vụ cho công tác giảng dạy và làm bài thi tốt mời thầy cô và các bạn học sinh lớp 6 tham khảo Đề thi học kì I môn Vật lý lớp 6 - Đề 2
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì I môn Vật lý lớp 6 - Đề 2
- ONTHIONLINE.NET ĐỀ THI HỌC KÌ 1 VẬT LÍ 6 A. MỤC TIÊU : KIẾN THỨC : Chủ đề I.(đo độ dài- đo thể tích) 1. Biết được thế nào là đo độ dài. Nêu được các đơn vị đo độ dài thường dùng. 2. Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 3. Nhận biết và phân biệt được một số loại thước đô độ dài thường dùng trong thực tế. 4. Xác định được GHĐ và ĐCNN của thước. 5. Đổi được các đơn vị đo độ dài thường dùng. 6. Biết cách đo thể tích của chất lỏng, cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 7. Biết được các đơn vị đo thể tích chất lỏng. 8 . Biết được các dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. 9. Nhận biết được những dụng cụ đo thể tích, xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo . 10.Đo được thể tích của vật bằng bình chia độ hay bình tràn. Chủ đề II: ( khối lượng, đo khối lượng-lực) 11. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 12.Đơn vị đo khối lượng thường dùng là ki lô gam (kg). 13.Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. 14.Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó. 15. Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N. 16. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. 17. Lấy được ví dụ về tác dụng của lực và tìm ra tác dụng đẩy hay kéo của lực. 18. Hai lực cân bằng, Lấy được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng. 19. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật.
- 20. Đối với một vật đàn hồi, nếu lực tác dụng làm vật biến dạng càng nhiều thì độ mạnh của lực càng lớn và ngược lại. 21. Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của một vật là P = 10m m 22. Công thức tính khối lượng riêng: D V 23.Đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. P 24. Công thức tính trọng lượng riêng: d V 25. Đơn vị trọng lượng riêng là niutơn trên mét khối, kí hiệu là N/m3. 26. Sử dụng thành thạo một số loại cân thường dùng trong đời sống hàng ngày để đo được khối lượng của một vật. 27. Sử dụng thành thạo công thức P = 10m để tính trọng lượng hay khối lượng của một vật khi biết trước một đại lượng. 28.Sử dụng được lực kế để đo độ lớn một số lực thông thường 29.Tra được bảng khối lượng riêng của một chất bất kì trong bảng khối lượng riêng và nêu được ý nghĩa khối lượng riêng của chất đó. m P 30. Sử dụng thành thạo hai công thức D và d để giải một số bài tập đơn giản có liên quan. V V Chủ đề 3 : (máy cơ đơn giản ): 31. Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 32. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn). 33. Máy cơ đơn giản giúp con người dịch chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn. 34.Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, thì lực cần tác dụng vào vật sẽ có hướng khác và có độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật, mặt phẳng nghiêng có tác dụng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 35.Lấy được ví dụ trong thực tế có sử dụng mặt phẳng nghiêng. 36. Dựa vào tác dụng của mặt phẳng nghiêng để sử dụng được mặt phẳng nghiêng vào công việc cần thiết hoặc lấy được ví dụ về ứng dụng của của việc sử dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế đã gặp. MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
- Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đo độ dài. Đo thể tích Số câu hỏi c1 C2 C2,c4.c8 5 Số điểm 0,5 0,5 2 2,5 Khối lượng và lực Số câu hỏi 2/c18,c11 3/19,c21,c27 2/c22,c30 1/c30 8 Số điểm 1 1,5 1 2 5,5 Máy cơ đơn giản Số câu hỏi 2/c31,c35 1/c32 1/c34 4 Số điểm 1 0,5 0,5 2 TS câu hỏi 5 4 7 16 TS điểm 2,5 2 5,5 10
- ĐỀ BÀI I/ TRẮC NGHIỆM: (7đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau Câu 1: Giới hạn đo của một thước là : A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. độ dài lớn nhất ghi trên thước. D. độ dài tuỳ ta chọn. Câu 2: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít, nên chọn bình chia độ nào trong các bình chia độ đã cho sau đây là phù hợp nhất ? A. Bình 100ml có ĐCNN là 1ml. B. Bình 500ml có ĐCNN là 5ml. C. Bình 1000ml có ĐCNN là 5ml. D. Bình 1000ml có ĐCNN là 1ml. Câu 3 : Người ta dùng một bình chia độ có ĐCNN 1cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình nước, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3 . Thể tích hòn đá là bao nhiêu ? A. 141cm3. B. 86cm3. C. 55cm3. D. 31cm3 Câu 4 :Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. B. Lực mà bốn chân ghế tì lên mặt đất. C. Lực mà không khí đẩy quả bóng bay bay lên. D. Lực cản mà nước tác dụng lên thuyền bè khi chuyển động. Câu 5 : Trên một hộp sữa có ghi 500g. Số đó chỉ A. sức nặng của hộp sữa. B. thể tích của hộp sữa. C. lượng sữa chứa trong hộp. D. sức nặng và khối lượng của hộp sữa. Câu 6 :Lực nào sau đây không thể là trọng lực ? A. Lực tác dụng lên một vật nặng đang rơi. B. Lực mặt bàn tác dụng lên vật đặt trên bàn. C. Lực tác dụng lên một quả bóng bay làm quả bóng hạ thấp dần. D. Lực vật nặng tác dụng vào dây treo. Câu 7: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. chỉ làm biến dạng quả bóng. D. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 8: Nếu treo một quả cân 100g vào một sợi dây cao su thì khi đã đứng yên quả cân chịu tác dụng A. chỉ của trọng lực có độ lớn 1N. B. chỉ của trọng lực có độ lớn 10N. C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi độ lớn 1N. D. của trọng lực có độ lớn 10N và lực đàn hồi độ lớn 10N. Câu 9: Một vật có khối lượng 0,5kg thì có trọng lượng: A. 0,05N B. 0,5N C. 5N D. 50N
- Câu 10:Người ta thường dùng mặt phẳng nghiêng trong các việc nào sau đây : A. Đưa thùng hàng lên sàn ô tô. B. Kéo bao xi măng lên tầng cao. C. Mở nút 1 cái chai. D. Kéo gầu nước từ dưới giếng lên. Câu 11 : Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản? A. Búa nhổ đinh B. Kìm điện. C. Kéo cắt giấy. D. con dao thái. Câu 12: Một người dùng lực 500N để đưa một vật nặng 1500N từ mặt đất lên xe ô tô bằng một mặt phẳng nghiêng. Nếu thay mặt phẳng nghiêng này bằng một mặt phẳng nghiêng khác dài hơn thì sẽ dùng lực nào trong các lực sau đây : A. F = 1500 N B. F = 500 N C. F > 500 N D. F < 500 N Câu 13 : Tác dụng của máy cơ đơn giản: A. Để hoàn thành công việc nhanh hơn. B. Để thực hiện công việc nhiều hơn. C. Để thực hiện công việc dễ dàng hơn. D. Để vận chuyển các vật to. Câu 14 : Vì sao quyển sách nằm yên trên bàn? A. Vì không có lực tác dụng lên quyển sách. B. Vì quyển sách không hút Trái Đất. C. Vì Trái Đất không hút quyển sách. D. Vì quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng. II/ TỰ LUẬN: (3đ) Câu 1: (1đ) Cho một bình chia độ, một hòn sỏi (bỏ lọt bình chia độ) và bình nước. Hãy nêu các bước để xác định thể tích của hòn sỏi. Câu 2: (2đ) Cho bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất Khối lượng riêng Chất Khối lượng riêng 3 (kg/m ) (kg/m3) Nhôm 2700 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 a/ Một khối hình hộp (đặc) có thể tích là 1000cm3; có khối lượng 2,7 kg. Hãy tính khối lượng riêng của chất làm khối hộp và cho biết chất đó là chất gì ? b/ Một khối hộp khác làm bằng sắt có thể tích bằng khối hộp trên thì trọng lượng của nó bằng bao nhiêu ?
- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (7đ) Mỗi câu đúng 0,5đ Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án C D D A C B A C C A D D C D II/ TỰ LUẬN: (3đ) Câu 1: (1đ) - Bước 1 : Đổ nước vào bình chia độ đến vạch có thể tích V1 0,25 đ - Bước 2: Thả chìm hòn sỏi vào bình chia độ, mực nước dâng lên đến vạch có thể tích V2 0,25 đ - Bước 3: Thể tích của vật cần xác định : V = V2 - V1 0,5 đ Câu 2: (2đ) a/ - Đổi V = 1000cm3 = 0,001m3 0,25 đ - Khối lượng riêng của chất làm khối hộp m 2,7 D= 2700(kg / m 3 ) 0,5 đ V 0,001 - Chất đó là nhôm 0,25 đ b/ Trọng lượng riêng của sắt d = 10D = 7800.10 = 78000 (N/m3) 0,5 đ Trọng lượng của khối hộp bằng sắt đó là: P = d.V=78000. 0,001 = 78 (N) 0,5 đ NỘI DUNG ĐỀ 2 : A. TRẮC NGHIỆM. Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là A. ca đong và bình chia độ. B. bình tràn và bình chứa. C. bình tràn và ca đong. D. bình chứa và bình chia độ. Câu 2. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá? A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén. C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
- D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg Câu 3. Lực có đơn vị đo là A. kilôgam B. mét vuông C. niutơn D. lực kế Câu 4. Lực đàn hồi xuất hiện khi A. lò xo nằm yên trên bàn B. lò xo bị kéo giãn C. lò xo được treo thẳng đứng D. dùng dao chặt một cây gỗ Câu 5. Trong các dụng cụ dưới đây, dụng cụ nào không phải là máy cơ đơn giản? A. Búa nhổ đinh B. Kìm điện. C. Kéo cắt giấy. D. con dao thái. Câu 6. Người ta dùng mặt phẳng nghiêng để làm công việc nào dưới đây? A. Kéo cờ lên đỉnh cột cờ. B. Đưa thùng hàng lên xe ô tô. C. Đưa thùng nước từ dưới giếng lên. D. Đưa vật liệu xây dựng lên các tầng cao theo phương thẳng đứng. Câu 7. Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng A. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B. chỉ làm biến dạng quả bóng. C. chông làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Câu 8. Khi nói về lực đàn hồi, câu kết luận không đúng là A. Chiều dài của lò xo khi bị nén càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn B. Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng C. Độ biến dạng của lò xo càng nhỏ thì lực đàn hồi càng nhỏ. D. Chiều dài của lò xo khi bị kéo dãn càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. Câu 9. Đơn vị của khối lượng riêng là A. kg/m2. B. kg/m. C. kg/m3. D. kg.m3. Câu 10. Để xác định khối lượng riêng của các hòn bi thuỷ tinh, ta cần dùng A. một cái cân, một lượng nước thích hợp, một bình tràn. B. một cái lực kế, một lượng nước thích hợp, một bình chứa. C. một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp, một bình tràn. D. một cái cân và một cái bình chia độ, một lượng nước thích hợp.
- Câu 11. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng A. thể tích bình tràn. B. thể tích bình chứa. C. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. thể tích nước còn lại trong bình tràn. Câu 12. Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Khối lượng của sỏi là A. 200g B. 215g C. 15g D. 185g Câu 13. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N 3 Câu 14. Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m thì trọng lượng riêng của nước là A. 1000 N/m3 B. 10000N/m3 C. 100N/m3 10N/m3 B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau Câu 15. Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè? Câu 16. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất. Chất Khối lượng riêng Chất Khối lượng riêng 3 3 (kg/m ) (kg/m ) Nhôm 2700 Thủy 13600 ngân Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Một khối hình hộp (đặc) có kích thước là 20 cm x 10 cm x 5 cm, có khối lượng 2,7 kg. Hãy cho biết khối hộp đó được làm bằng chất gì? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án A D C B D B D A C D C D B B B. TỰ LUẬN: 3 điểm
- Câu 15. 1 điểm 1 điểm Người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy từ lên hay xuống vỉa hè vì, tấm ván đóng vai trò của mặt phẳng nghiêng nên có tác dụng thay đổi độ lớn và hướng của lực tác dụng vào xe máy. Câu 16. 2 điểm Thể tích của khối hộp là: V = 0,2.0,1.0,05 = 0,001m3. 0,5 điểm Khối lượng riêng của chất làm khối hộp là 1 điểm m 2,7 D 2700kg/m3 . V 0,001 0,5 điểm 3 So sánh D = 2700kg/m với bảng khối lượng riêng, ta thấy khối hình hộp đó được làm bằng nhôm. 2. ĐỀ SỐ 3. Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ; 70% TL) Nội dung kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 8: 40%; từ tiết 9 đến tiết 17: 60% 2.1. NỘI DUNG ĐỀ A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1. Dụng cụ dùng để đo độ dài là A. Cân B. Thước mét C. Xi lanh D. Bình tràn Câu 2. Lực nào dưới đây là lực đàn hồi? A. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp. B. Trọng lực của một quả nặng. C. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. Câu 3. Đặt một quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Quyển sách chịu tác dụng của hai lực cân bằng là A. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. B. trọng lực của quyển sách và lực ma sát giữa quyển sách với mặt bàn.
- C. lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực của mặt bàn tác dụng lên quyển sách hướng thẳng đứng từ dưới lên trên. D. lực đỡ của mặt bàn và lực ma sát giữ quyển sách đứng yên trên mặt bàn. Câu 4. Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể A. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. B. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. B. làm giảm trọng lượng của vật. D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. Câu 5. Một quả nặng có trọng lượng 0,1N. Khối lượng của quả nặng là A. 1000g B.100g C. 10g D. 1g 3 Câu 6. Một vật đặc ở mặt đất có khối lượng là 8000g và thể tích là 2dm . Trọng lượng riêng của chất làm vật này là A. 40N/m3. B. 400N/m3. C. 4000N/m3. D. 40000N/m3. B. TỰ LUẬN: Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau Câu 7. Mô tả hiện tượng xảy ra khi treo một vật vào đầu dưới của một lò xo được gắn cố định vào giá thí nghiệm? Câu 8. Phát biểu và viết công thức tính khối lượng riêng? nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Câu 9. Cho bảng khối lượng riêng của một số chất như sau Chất Khối lượng riêng Chất Khối lượng riêng 3 (kg/m ) (kg/m3) Nhôm 2700 Thủy 13600 ngân Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Hãy tính: a. Khối lượng và trọng lượng của một khối nhôm có thể tích 60dm3? b. Khối lượng của 0,5 lít xăng? Câu 10. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? lấy ví dụ minh họa? 2.2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C A C D
- B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7. 2 điểm 2 điểm Vật treo vào lò xo chịu lực hút của Trái Đất theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống nên dịch chuyển về phía mặt đất và kéo lò xo giãn ra. Lò xo bị biến dạng sinh ra lực đàn hồi có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, đặt vào vật kéo vật lên. Khi độ lớn của lực đàn hồi bằng trọng lượng của vật thì vật không thay đổi vận tốc (đứng yên). Câu 8. 2 điểm - Khối lượng riêng của một chất được đo bằng khối lượng của một 1 điểm mét khối chất ấy. m - Công thức tính khối lượng riêng: D , trong đó, D là khối lượng V 1 điểm riêng của chất cấu tạo nên vật, đơn vị đo là kg/m3; m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; V là thể tích của vật, đơn vị đo là m3. Câu 9. 1,5 điểm Dựa vào bảng khối lượng riêng ta thấy: khối lượng riêng của nhôm 0,5 điểm D1 = 2700kg/m3 và khối lượng riêng của xăng là D2 = 700kg/m3. a. Khối lượng của khối nhôm là m1 = D1.V1 = 2700.0,06 = 162 kg 0,25 Trọng lượng của khối nhôm là P = 10m1 = 162.10 = 1620 N điểm b. Khối lượng của 0,5 lít xăng là: m2 = V2.D2 = 700.0,0005 = 0,35 0,25 kg điểm 0,5 điểm Câu 10. 1,5 điểm - Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao hay xuống thấp 0,75 thì mặt phẳng nghiêng có tác dụng thay đổi hướng và độ lớn của lực tác điểm dụng. - Nêu được ví dụ minh họa về 2 tác dụng dụng này của mặt phẳng nghiêng, chẳng hạn như: Trong thực tế, thùng dầu nặng từ khoảng 100 kg 0,75 đến 200 kg. Với khối lượng như vậy, thì một mình người công nhân điểm không thể nhấc chúng lên được sàn xe ôtô. Nhưng sử dụng mặt phẳng nghiêng, người công nhân dễ dàng lăn chúng lên sàn xe.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì I môn Vật lý lớp 7 - Đề 1
5 p | 233 | 50
-
Đề thi học kì I môn Vật lý lớp 8 năm học 2011 - 2012 - Trường THCS Trần Bình Trọng
4 p | 177 | 16
-
Đề thi học kì I năm học 2016 - 2017 môn Toán lớp 12 (Đề 1)
18 p | 89 | 9
-
Đề thi học kì I môn Toán lớp 7
4 p | 111 | 5
-
Đề thi học kì I lớp 11 (Nâng cao) năm 2010–2011 môn Toán
3 p | 144 | 5
-
Đề thi học kì I lớp 11 năm 2008-2009 môn Toán - Trường THPT Lê Quí Đôn
3 p | 93 | 4
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2012-2013 môn Hóa nâng cao (Đề số 201) - Trường THPT Chu Văn An
4 p | 95 | 3
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2013 môn Hóa - Đề số 2
8 p | 43 | 3
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2014 môn Hóa - Đề số 1
7 p | 56 | 3
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Hóa - Đề số 1
6 p | 58 | 2
-
Đề thi học kì I lớp 11 năm 2010–2011 môn Toán
19 p | 88 | 2
-
Đề thi học kì I lớp 12 năm 2011 môn Ngữ Văn - Trường THPT Hùng Vương
5 p | 61 | 2
-
Đề thi học kì I lớp 12 năm 2011 môn Ngữ văn - Trường PTDT Nội Trú Tỉnh
4 p | 70 | 2
-
Đề thi học kì I lớp 12 năm 2012 môn Ngữ văn
6 p | 67 | 2
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2013 môn Ngữ văn (Đề số 3)
4 p | 72 | 2
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2014 môn Hóa
4 p | 54 | 1
-
Đề thi học kì 1 lớp 12 năm 2012 môn Hóa (Mã đề 121)
5 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn