SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 12 THPT, BTTHPT
Môn thi: Hóa học- Lớp: 12 BTTHPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề thi)
Đề thi này có 01 trang gồm 04 câu.
Câu 1. (6,0 điểm)
1. Viết phương trình hoá học xảy ra ở dạng phân tử và dạng ion khi :
a. Hoà tan Al bằng dung dịch HNO3 rất loãng, nóng, dư không có khí thoát ra.
b. Mg dư cho vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 HCl. Biết sau phản ứng thu được hỗn hợp khí
gồm N2 và H2.
2. Giải thích hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá hc khi cho 1 thanh Al nguyên chất vào
1 ống nghiệm đựng H2O, sau đó nh t từ dung dịch NaOH vào ng nghiệm đó.
3. Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. y biện luận
các trường hợp xảy ra theo x và y.
Câu 2. (6,0 điểm)
1. Hãy sắp xếp độ linh động tăng dần của nguyên thidro trong nhóm OH của các hợp chất:
rượu etylic, axit axetic, phenol. Minh hobằng các phương trình hoá học.
2. Chất hữu X mạch thẳng và công thc C9H16O4. Cho X tác dng với dung dịch NaOH
thu được hỗn hợp rượu CH3OH, C2H5OH muối natri của axit hữu Y. Xác định ng thức cấu
tạo của X. Từ axit Y viết phương trình hoá học điều chế tơ nilon-6,6.
3. Đốt cháy hoàn toàn 0,672 lít hidrocacbon A thu được 3,96 gam CO2. Cho biết A khả năng
thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Xác định công thức cấu tạo của A.
Câu 3. (4,0 điểm)
Khi cho 17,4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ng hết vi H2SO4 loãng, dư ta được
dung dịch A; 6,4 gam chất rắn; 9,856 lít khí B ở 27,30C và 1 atm.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y.
b. y nh nồng đ các chất trong dung dịch A, biết rằng H2SO4 đã dùng có nồng đ 2M đã
lấy dư 10% so với lượng cần thiết để phảnng (thể tích dung dịch không thay đi trong thí nghiệm).
Câu 4. (4,0 điểm)
Từ hai rượu no mạch hA và B tiến hành các thí nghiệm sau:
* Thí nghiệm 1: Trn 0,015 mol A và 0,02 mol B rồi cho hỗn hp tác dụng hết với Na thu được
1,008 lít H2.
* Thí nghiệm 2: Trn 0,02 mol A và 0,015 mol B rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na thu được
0,952 lít H2.
* Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp A và B như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất
cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam.
1. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các rượu, biết thtích các khí được đo
ở điều kin tiêu chuẩn.
2. Cho một lượng hn hợp hai rượu nthí nghiệm 2 tham gia phản ứng este hoá với 6 gam
axit axetic. Tính khối lượng mỗi este thu được, giả sử hiệu suất phản ứng este hoá là 100%.
Cho biết: C=12, O=16, S=32, H=1, Fe=56, Cu=64, Al=27
Hết
Sở Giáo dục và Đào tạo HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN
THANH HOÁ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 BTTHPT
Năm học 2007-2008
Môn Hoá học
Câu 1: 6,0 đ
1. 2,0 đ
Đề chí nh thc
a. 8Al + 30 HNO3 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O
8Al + 30 H+ + 3NO3- 8Al3+ + 3NH4+ + 9H2O
b.* 4Mg + Cu(NO3)2 + 10HCl CuCl2 + 4MgCl2 + N2 + 6H2O
5Mg + 12H+ + 2NO3- 5Mg2+ + N2 + 6H2O
* Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu
Mg + Cu2+ Mg2+ + Cu
* Mg + 2HCl MgCl2 + H2
Mg + 2H+ Mg2+ + H2
Mỗi
phương
trình đúng
0,25 đ
2. 1,5 điểm
Khi cho Al vào nước, ban đầu chỉ vài bt khí nhỏ bám ở bề mặt thanh nhôm vì:
Lúc đầu có phản ứng:
2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2
Al(OH)3 bám vào bề mặt ngăn cản không cho phản ứng tiếp.
Cho thêm NaOH, lớp Al(OH)3 bị phá hu, khí thoát ra càng nhiều:
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3. 2,5 đ
* HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl (1)
Mol: x y
* HCl + NaHCO3 NaCl + H2O + CO2 (2)
Mol:
Khi x<y: chỉ tạo ra NaHCO3 x mol; NaCl x mol; Na2CO3 (y-x) mol.
Khi x=y: chỉ tạo ra NaHCO3 x mol; NaCl x mol.
Khi y<x<2y: tạo ra NaHCO3 (2y-x) mol; NaCl x mol; CO2 (x-y) mol
Khi x=2y: tạo ra NaCl x mol; CO2 y mol
Khi 2y<x: tạo ra NaCl x mol; CO2 y mol; HCl (x-2y) mol.
0,25đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 2: 6,0 đ
1. 2,0 đ
* Sắp xếp theo độ linh độngng dần của nguyên tử hidro trong nhóm OH :
C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH.
* Minh hoạ:
- Đều có tính linh động: C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2
C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2
CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2
-nh linh động của H trong C2H5OH yếu hơn trong C6H5OH:
C2H5OH + NaOH không
C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O
-nh linh động của H trong C6H5OH yếu hơn trong CH3COOH:
C6H5OH + Na2CO3 không
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2. 2,0 đ
Từ đề ra, X là este (C9H16O4): CH3OOC – R – COO – C2H5 suy ra R là C4H8
Phản ứng chứng minh:
CH3 OOC C4H8 COO C2H5 + 2NaOH NaOOC C4H8 COONa + CH3OH +
C2H5OH
Vậyng thức cấu tạo đúng của X là: CH3OOC – (CH2)4 COO – C2H5
Y là axit ađipic HOOC (CH2)4 COOH được dùng để điều chế tơ nilon-6,6:
n HOOC (CH2)4COOH + n NH2 (CH2)6 NH2 [ CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH
]n + 2nH2O
(nilon-6,6)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3. 2,0đ
Số mol CxHy = 0,672/22,4= 0,03 mol.
n(CO2)= 3,96/44=0,09 mol
CxHy + (x+y/4) O2 0
t

xCO2 + y/2H2O
0,03 0,09 => 0,03x=0,09 => x=3
A có kh năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 nên A là ankin có nối 3 đu mạch.
2(CHC-CH3) + Ag2O 3
NH

2(CAgC-CH3) + H2O
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 3: 4,0 đ
Đặt x, y, z, lần lượt là số mol của sắt, đồng, nhôm: 56x + 64y + 27z = 17,4 (I)
Tan trong H2SO4 loãng: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
Mol: x x x x
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Mol: z 1,5z 0,5z 1,5z
Số mol H2= x + 1,5z = (1.9,856)/0,082(273+27,3)= 0,4mol. (II)
Phần không tan là Cu: 64y = 6,4 g => y = 0,1 mol
Từ (I) và (II): x = 0,1 mol; z=0,2 mol
a. m(Fe)= 56.0,1 = 5,6 g => 32,18%
m(Cu)=64.0,1 = 6,4 g => 36,78%
m(Al) = 27.0,2 = 5,4 g => 31,04%
b. Trong dung dịch A có: FeSO4 = x = 0,1mol.
Al2(SO4)3 = 0,5z = 0,1mol.
H2SO4 dư = (x+1,5z).10% = 0,04mol.
Số mol H2SO4 đã dùng = 0,4 + 0,04 = 0,44 mol => V(ddH2SO4 2M) = 0,44/2 =0,22lít
CM (FeSO4) = 0,1/0,22=0,4545M
CM(Al2(SO4)3) = 0,1/0,22=0,4545M
CMH2SO4 = 0,04/0,22=0,182M
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4: 4,0 đ
Đặt A là R(OH)x hay CnH2n+2Ox và B là R(OH)y hay CmH2m+2Oy
Thí nghiệm 1: 2R(OH)x + 2xNa 2R(ONa)x + xH2
0,015 0,0075x
R(OH)y + 2yNa 2R(ONa)y + yH2
0,02 0,01y
Ta có: 0,0075x + 0,01y = 1,008/22,4=0,045 (1)
Thí nghiệm 2: 2R(OH)x + 2xNa 2R(ONa)x + xH2
0,02 0,01x
R(OH)y + 2yNa 2R(ONa)y + yH2
0,015 0,0075y
Ta có: 0,01x+0,0075y=0,952/22,4=0,0425 (2)
Từ (1,2): x=2, y=3
Thí nghiệm 3:
CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
0,015 0,015n 0,015(n+1)
CmH2m+2Oy + (3m+1-x)/2O2 mCO2 + (m+1)H2O
0,02 0,02m 0,02(m+1)
Ta có: m(CO2)= 44(0,015n+0,02m)
m(H2O)= 180,015(n+1)+ 0,02(m+1)]
m(CO2)+ m(H2O)=6,21 hay m=4,5-0,75n (3)
Từ (3) nghiệm duy nhất là: n=2; m=3
x=2; y=3
1. A là C2H6O2, công thức cấu tạo: CH2OH – CH2OH (etilenglicol)
B là C3H8O3, công thức cấu to: CH2OH CHOH – CH2OH (glixerin)
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2. Phảnng este hoá:
H2SO4 đặc
2CH3COOH + C2H4(OH)2
(CH3COO)2C2H4 + 2H2O
0,04 0,02 0,02
H2SO4 đặc
3CH3COOH + C3H5(OH)3
C3H5( OOC-CH3)3 + 3H2O
0,045 0,015 0,015
Lập luận: n(CH3COOH) = 6/60 = 0,1 mol;
2n(C2H4(OH)2) + 3n(C3H5(OH)3) = 2*0,02+3*0,015 = 0,085 mol < 0,1 mol
hiệu suất phảnng este hoá 100% => axit CH3COOH còn dư, 2 rượu phảnng hết
m((CH3COO)2C2H4) =146.0,02= 2,92 gam
m(C3H5( OOC-CH3)3) = 218.0,015=3,27 gam
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Chú ý khi chấm thi:
- Trong các phương trình hóa học nếu viết sai công thức hóa học thì không cho điểm,
nếu không viết điều kiện phản ứng hoc không cân bằng phương trình hoc cả hai thì cho 1/2 s
điểm của phương trình đó.
- Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mi ý, câu của đề ra.
S GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THC
K THI CHN HC SINH GII LP 12 NĂM HC 2010-2011
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HC
(Dành cho học sinh THPT)
(Thi gian làm bài: 180 phút, không k thời gian giao đề)
u 1. Hn hp A gm 2 kim loi X, Y có hóa trị không đổi. Oxi hóa hoàn toàn 15,6 (g) hn hp
A trong oxi dư thu đưc 28,4 (g) hn hp hai oxit. Nếu ly 15,6 (g) hn hp A hòa tan hoàn toàn
trong dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Tính V?
u 2. T CH4 (các chất vô cơ, điều kin cn thiết). Viết phương trình phn ứng điều chế:
aspirin và metylsalixylat.
u 3. Cho 13 (g) hn hp A gm mt kim loi kim M và mt kim loi R ( hóa tr II) tan hn tn vào
H2O đưc dung dch B và 4,032 lít H2 (đktc). Chia dung dịch B thành hai phn bng nhau:
Phần 1: Đem cô cạn thu được 8,12(g) cht rn
Phn 2: Cho tác dng vi 400 ml dung dịch HCl 0,35M thu được kết ta Y.
a. Xác đnh hai kim loi và khi lượng mi kim loi trong 13 (g) A. Biết M < 40
b. Tính khối lượng kết ta Y.
u 4. Cho 5,04 t (đktc) một hn hp khí X (gm hai ankan A, B kế tiếp nhau trongy đồng đẳng và
mt anken D) sc qua nh đựng dung dch brom t phn ng va đ vi 12 (g) brom.
1. Xác định công thc phân t % th tích các cht trong X. Biết 11,6 (g) X làm mt màu
vừa đủ 16 (g) brom.
2. Đốt cháy hoàn toàn 11,6(g) hn hp X bng một lượng oxi va đủ, sn phẩm đốt cháy
đưc hp th hoàn toàn vào bình (Y) cha 2 lít dung dch NaOH 0,4M.
a. Khối lượng bình Y tăng lên bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng các cht tan trong bình Y?
u 5. ba mui A, B, C ca cùng mt kim loi Mg to t cùng mt axit. Cho A, B, C tác
dng vi những lượng như nhau của axit HCl thì có cùng mt khí thoát ra vi t lệ mol tương ứng
là 2 : 4 : 1. Xác định A, B, C và viết phương trình phn ng xy ra.
u 6. Mt hidrocacbon A có 150 < MA < 170. Đốt cháy hoàn toàn m (g) A sinh ra m (g) H2O. A
không làm mt màu dung dịch nước brom, cũng không tác dụng vi brom khi có mt bt st
nhưng lại tác dng vi brom khi chiếu sáng to thành mt dn xut monobrom duy nhất. Đun
nóng A vi mt lượng dung dch KMnO4, ri axit a dung dch bng axit HCl, thì thu đưc
mt cht rn màu trắng B. Đun khan B sinh ra hp cht C ch cha hai nguyên t trong phân t.
1. Xác định công thức đơn giản và công thc phân t ca A.
2. c đnh công thc cu to ca A, B, C và viết các phương trình phn ng xy ra.
u 7. Kim loi A phn ng vi phi kim B to hp cht C màu vàng cam. Cho 0,1 mol hp cht C phn
ng vi CO2 (dư) to tnh hp cht D 2,4 (g) B. Hòa tan hoàn tn D vào nước, được dung dch D.
Dung dch D phn ng hết 100 ml dung dch HCl 1M gii phóng 1,12 lít khí CO2 ktc).
1. Xác định A, B, C, D.
2. Viết các phương trình phn ng xy ra.
Biết hp cht C cha 45,07% B theo khối ng; hp cht D không b phân tích khi nóng chy.
----------------------HT---------------------
H và tên thí sinh: …………………………………………………………………………………………………...
S báo danh: …………………………………………………………………………………………………………….