CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011) NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: KTDN - LT 04 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm) Trình bày khái niệm điểm hoà vốn. Viết và giải thích công thức tính sản lượng hoà vốn, doanh thu hoà vốn. Vẽ và mô tả đồ thị điểm hoà vốn. Câu 3: (5 điểm) Tại doanh nghiệp An Bình có số liệu sau: I. Tài liệu năm báo cáo: 1. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm: 80 sản phẩm A; 100 SP B và 90 SP C 2. Số lượng SP sản xuất cả năm 180 SP A; 210 SP B và 190 SP C 3. Số lượng SP tồn kho cuối năm: 40 SP A; 50 SP B và 30 SP C II. Tài liệu năm kế hoạch: 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm: - Sản phẩm A: tăng 30 %; sản phẩm B: tăng 30%; sản phẩm C: tăng 20% so với số lượng SP tiêu thụ kỳ báo cáo. 2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm:
Khoản mục chi phí Đơn giá
1. Vật liệu X 2. Vật liệu Y 3. Vật liệu Z 4. Giờ công chế tạo SP 7.500đ/kg 9.500đ/kg 5.300đ/kg 15.000đ/h Định mức tiêu hao/SP SP C SP A SP B 17kg 19kg 16kg 15kg 16kg 14kg 10kg 11kg 8kg 11h 14h 12h
3. Chi phí chung dự toán là: 124.570.000đ, phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất
4. Chi phí quản lý DN là 109.850.000đ phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm
5. Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ bình quân trong kỳ là 35.000đ/SP.
6. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định là 22%.
Yêu cầu:
1. Xác định giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A,B và C kỳ kế hoạch
2. Xác định giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B và C kỳ kế hoạch
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được phép sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được phép sử dụng các tài liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).