CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh pc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2 (2008 – 2011)
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
MÔN THI: THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: KTDN - LT 10
Hình thức thi: Viết
Thời gian: 180 pt (Không kể thi gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào chi phí sản xuất kinh doanh giá thành sản phẩm của doanh nghiệp? Trình
bày cách phân loại chi psản xuất kinh doanh theo ng dụng kinh tế địa điểm phát
sinh? Phân biệt chi phí sản xut kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Câu 2: (5 điểm)
Doanh nghiệp An Bình có tình hình kinh doanh như sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số VLĐ sử dụng trong năm:
- Đầu q 1: 120 triệu đồng; Cuối q 1: 140 triệu đng;
- Cuối quí 2: 150 triệu đồng; Cuối quí 3: 120 triệu đồng; Cuối quí 4: 140
triệu đồng
2. Doanh thu thuần tiêu thụ các loại sản phẩm: 1.620 triệu đồng
3. Nguyên giá TSCĐ phải tính khấu hao đến 31/12 1.200 triệu đồng, số khấu hao lu
kế đến 31/12 là 200 triệu đồng
4. Sản phẩm A tồn kho cuối năm 3.000 sản phẩm.
5. Giá thành sản phẩm A sản xuất trong năm là 60.000đồng/sản phẩm.
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Các thông tin về sản phẩm A:
- Số sản phẩm A dự kiến sản xuất trong năm: 20.000 sản phẩm
- Số sản phẩm tồn kho cuối năm bằng 10% số sản phm sản xuất trong năm
- Giá thành sản xuất sản phẩm A dkiến hạ 5% so vi năm báo cáo. Chi pn ng
chi pquản doanh nghiệp phân bổ cho sản phm A dkiến bằng 10% giá thành
sản xuất của sản phm A tiêu thụ trong năm.
- Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm là 100.000đồng/sản phẩm
2. Thông tin về các sản phẩm khác:
- Doanh thu thuần tiêu thụ các sản phm khác trong năm là 600 triệu đồng
- Giá thành toàn bộ tiêu thụ sản phẩm khác là 475 triệu đồng
3. Kỳ luân chuyển vốn lưu động rút ngắn 10 ngày so với năm báo cáo
6. Tình hình TSCĐ sản xuất dự kiến thay đổi như sau:
- Số TSCĐ tăng (theo nguyên giá) là 760 triệu đồng
- Số TSCĐ giảm (theo nguyên giá) 180 triệu đồng, số TSCĐ y đã khấu hao 80%
nguyên giá
7. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
8. Mức trích khấu hao TSCĐ trong năm: 300 triệu đồng
9. Doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập với thuế suất 25%.
Yêu cầu:
1. Xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân sử dụng năm kế hoạch.
2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu độngm kế hoạch qua các chỉ tiêu số vòng quay,
kỳ luân chuyển và số vốn lưu động tiết kiệm được do ng tốc độ chu chuyển vốn lưu
động so với năm báo cáo.
3. Xác định tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh m kế hoạch của doanh
nghiệp.
Câu 3: (3 điểm) Các trường tự ra câu hỏi theo modul, môn học tự chọn
Ngày…….tháng……năm ……
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
(Thí sinh được phép sử dụng bảng thừa số lãi suất, không được phép sử dụng các tài
liệu khác, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm).