Đề thi nhân viên tín dụng vào
Eximbank (22/8/2010)
1. Bn là nhân viên tín dng. Bn yêu cu doanh nghip vay vn np nhng h sơ,
giy t nào? Trong s h sơ, giấy t đó theo anh/chị h , giấy t nào là quan
trng nht? Vì sao?
2. Phân bit ri ro ca L/c tr ngay và L/c tr chm
3. Trong nguyên tc 5C ca tín dng. Anh/ch coi trng ch C nào nht? Vì sao?
4. Trong báo cáo tài chính ca DN, cn phân tích nhng nhóm ch tiêu nào?
GỢI Ý GIẢI ĐỀ:
Câu 1:
Hồ sơ vay vốn phân biệt đối với 2 loại khách hàng: Cá nhân và Doanh nghiệp
a) Đối với Cá nhân, hồ sơ vay vốn gm có:
1. Giấy đề nghị vay vốn km phương án vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
2. Hồ sơ pháp lý cá nhân:
Chứng minh thư người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh.
Sổ hộ khẩu (hoặc hộ chiếu)
Giấy đăng ký kết hôn (hoặc không cần nếu trong sổ hộ khẩu đã nhập tên vợ và
chồng)
Giấy xác nhận độc thân của UBND phường nơi cư trú (nếu chưa có vợ/ chồng)
Giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập DN tư nhân … (nếu có).
3. Hồ sơ tài chính
Bản sao kê lương 3 tháng gần nhất (Cần thiết thì slà bảng lương có đóng dấu
xác nhận của công ty)
Các kê khai thu nhập hợp pháp khác như:
+ Hợp đồng sở hữu xe (Giấy phép đăng ký xe, hợp đồng mua bán…)
+ Hợp đồng sở hữu nhà , đất ở (Sổ đỏ, sổ hồng, hợp đồng mua bán…)
+ Các hp đồng sở hữu động sản, bất động sản khác có giá trị cho thuê mua. (biên lai
thuế, hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán, …)
4. Phương án vay vốn và các hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn, bao gồm:
Kinh nghiệm kinh doanh và năng lực kinh doanh của cty (nếu bạn mở DN tư
nhân): vốn hiện tại, tài sản hiện tại,o cáo tài chính, hợp đồng đã ký, doanh số,
… bằng cấp của bạn.
Phương án kinh doanh mà theo đó, bạn sẽ sử dụng vốn của ngân hàng, và vốn của
bạn có để đưa vào cùng triển khai (tỷ lệ đẹp mà ngân hàng thích là 50/50)
5. Hồ sơ Tài sản thế chấp cầm c
1) Trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo
- Giấy cam kết của khách hàng vviệc thực hiện bảo đảm bằng tài sản khi được đơn vị
trực tiếp cho vay yêu cầu (theo các quy định của pháp luật). Thông thường nội dung cam
kết này có thể thể hiện thành một điều khoản trong hợp đồng tín dụng.
- Chđịnh của Chính phủ về việc cho vay không có bảo đảm đối với khách hàng (nếu
việc cho vay kng có bảo đảm theo chỉ thị của Chính phủ)
2) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng
Tuỳ từng loại tài sản có các giấy tờ khác nhau. Trong đó một số loại giấy tờ chủ yếu
gồm:
- Giấy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản. Trong đó, một số loại chủ yếu như
sau:
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu: Giấy tờ bản chính quyền sở hữu tài sản.
Phương tiện vận tải tầu thuyền: Giấy chứng nhận đăng ký, giấy phép lưu hành.
Đất đai và tài sản gắn liền trên đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các
giấy tờ liên quan đến tài sản gắn liền trên đất.
Hoá đơn, vận đơn chứng từ liên quan, các biên bản bàn giao, quyết định giao tài
sản (nếu tài sản do cấp trên của khách giao)
Các chứng từ có giá ( sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu….)
- Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản ( nêú tài sản phải bảo hiểm theo quy định của pháp
luật).
- Các loại giấy tờ khác liên quan.
3) Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
- Giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay trong đó nêu rõ quá trình hình
thành tài sản và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi được hình thành.
- Công văn của Chính phủ cho phép được bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
(nếu việc bảo đảm bằng tài sản hình thành tvốn vay theo chỉ thị của Chính phủ).
4) Trường hợp bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Ngoài các giấy tờ như điểm (2) còn cần có:
- Cam kết bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba để khách hàng vay vốn.
5. Hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng
b) Đối với Doanh nghiệp, hồ vay vốn gồm có:
1. Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng).
2. Hồ sơ pháp lý doanh nghip:
Giấy phép thành lập nếu doanh nghiệp thành lập trước 01/01/2000.
Giấy đăng ký kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài).
Điều lệ công ty (nếu có).
Quyết định bổ nhiệm Giám đốc.
Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng (nếu có).
Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
3. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
Quyết toán 2 năm gần nhất.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (nếu có)
Thuyết minh BCTC
4. Phương án vay vốn và các hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn, bao gồm:
Vay vốn bổ sung vốn lưu động, thanh tóan tiền hàng trong nước: các hợp đồng
mua hàng, hợp đồng ủy thác, hóa đơn thanh tóan, đơn đặt hàng,…
Tài trnhập khẩu: hợp đồng ngọai thương, thư tín dụng,…
Tài trxuất khẩu: thư tín dụng xuất khẩu (hợp đồng ngọai), các hợp đồng mua
nguyên liệu, phụ liệu, … thực hiện việc xuất khẩu.
Tài trxây dựng: hợp đồng thi công, hợp đồng xây dựng, các hợp đồng mua vật
tư, thanh tóan nhân công thực hiện công trình xây dựng.
5. Hồ sơ thế chấp, cầm cố:
Tài sản là bất động sản: hồ sơ nhà gồm các giấy chứng nhận sở hữu tài sản, tờ khai
trước bạ, bản vẽ.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng hóa:
+ Đối với động sản Nhà nước quy định phải đăng ký quyền sở hữu: giấy chứng nhận
quyền sở hữu.
+ Đối với động sản đơn vị nhập khẩu trực tiếp: hợp đồng ngọai thương, tờ khai hải quan,
bộ chứng từ nhập hàng.
+ Động sản đơn vị nhập khẩu ủy thác: hợp đồng ủy thác hoặc hợp đồng mua bán đính
kèm biên bản thanh lý hợp đồng; hóa đơn tài chính.
Các chứng từ có giá.
6. Hồ sơ khác theo yêu cầu của ngân hàng
=> Đối với cả Cá nhân và Doanh nghiệp: H nhóm 4 (Phương án vay vốn và các
hồ sơ thuyết minh mục đích sử dụng vốn) quan trọng nhất !
—————————
Câu 2: Phân biệt (cần kẻ bảng)
Chia theo thời hạn thanh toán, L/C gm có:
Thư tín dụng trả ngay (Sight Letter of Credit).
Thư tín dụng trả chậm (Deferred Letter of Credit).
—————————
Câu 3:
Nguyên tắc 5C của tín dụng gồm có:
1. Tư cách khách hàng vay (Character) Các tchức tài chính quyết định cho vay vốn
dựa vào độ tin cậy và cá tính của bạn. Chính vì vậy, đơn thư đề nghị của bạn cần được
trình bày một cách trung thực và rõ ràng. Cơ quan tài chính tiến hành xác minh, nếu phát
hiện có chi tiết thiếu trung thực thì hsẽ đặt vấn đề về độ tin cậy đối với bạn.
2. Năng lực tài chính (Capacity) Người cho vay luôn muốn biết về kỹ năng quản lý, sự
nhạy bén trong kinh doanh và vị thế của người xin vay vốn trong địa hạt kinh doanh.
Những tài năng, kỹ năng, kiến thức, kinh nghiệm, tham vọng, động lực, nghị lực, cam kết
nào bạn muốn đem lại cho hoạt động kinh doanh của mình nhm trụ vững và phát triển
trong khi nhiều doanh nhân khác thất bại?
3. Điều kiện vay (Conditions) Người cho vay luôn thận trọng, bảo thủ và luôn tính đến
tình huống xấu nhất có thể xảy ra. Hãy xác định và giải thích rõ những điều kiện kinh tế,
tình hình ngành và khả năng cạnh tranh dự kiến sẽ có tác động (cả tích cực lẫn tiêu cực)
đến hoạt động của doanh nghiệp bạn.
4. Tài sản đảm bảo (Collateral) Người cho vay thường nhìn trước hết vào những nguồn
lợi nhuận kinh doanh có thể có của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính của công ty cần bao
hàm tất cả các khoản phải trả, cả thực tế lẫn đột xuất. Đồng thời, khoản tiền cho vay cần
được đảm bảo bởi giá trị tài sn của công ty và hoạt động kinh doanh có triển vọng.
5. Vốn tham gia vào phương án vay (Capital) Đầu tư vốn cổ phần hay vốn vay thêm
thể hiện cam kết tài chính của doanh nghiệp bạn đối với hoạt động kinh doanh cụ thể.
Người cho vay vốn nhìn vào giá trròng của công ty và các hsố chuẩn mực về tài chính.
=> Yếu tố quan trọng nhất trong 5C là Năng lực tài chính (Capacity)
Yếu tố này đề cập đến khả năng điều hành hot động kinh doanh và hoàn trả khoản vay
thành công của khách hàng. Ngân hàng muốn biết chính xác khách hàng strả nợ bằng
cách nào.
Đánh giá năng lực được dựa trên việc đánh giá các yếu tố: Kinh nghiệm điều hành, báo
cáo tài chính quá khsản phẩm, tình hình hoạt động trên thị trường và khả năng cạnh
tranh. Từ đó, Ngân hàng dự tính được luồng tiền sẽ được sử dụng để trả nợ, thời gian trả
nợ và xác suất trả nợ thành công của khách hàng. Việc đánh giá lịch sử các khoản vay, dù
là của các nhân hay các khoản vay thương mại cũng được coi là chbáo cho khả năng chi
trả trong tương lai.
—————————
Câu 4: Trong báo cáo tài chính của DN cần phân tích các nhóm chỉ tiêu cơ bản sau:
Nhóm 1: Chỉ tiêu Khnăng thanh toán
1 – Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSLĐ/ Nợ ngắn hạn
2 – Khả năng thanh toán ngắn nhanh = (TSLĐ – HTK)/ Nngắn hạn
Nhóm 2: Chỉ tiêu Khả năng hoạt động
1 – Vòng quay Tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản
2 – Vòng quay Vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần/ Vốn CSH
3 – Vòng quay Các khoản phải thu = Dooanh thu thuần/ Các KPT bình quân
4 – Vòng quay Hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ HTK bình quân
Nhóm 3: Chỉ tiêu Khả năng tăng trưởng