intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử ĐH đợt 3 năm 2017 môn Sinh học - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 208

Chia sẻ: Hoàng Văn Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử ĐH đợt 3 năm 2017 môn Sinh học của trường THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 208 là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các em hệ thống lại kiến thức đã học để làm bài tốt trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử ĐH đợt 3 năm 2017 môn Sinh học - THPT Trần Hưng Đạo - Mã đề 208

  1. SỞ GD & ĐT TP. HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC ĐỢT 3 NĂM 2017  TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN SINH HỌC – KHỐI B Ngày thi: 20/02/2017 Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 208 Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây xảy ra không thể dẫn tới tạo ra thể khảm . A. Đột biến gen trội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử. B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra ở tế bào gan của động vật. C. Đột biến gen xảy ra ở giai đoạn phôi có 128 tế bào. D. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở chồi bên của thực vật. Câu 2: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng. A. Các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân. B. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể. C. Sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào. D. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. Câu 3: Bệnh bạch tạng do gen nằm trên NST thường quy định. Xét cặp vợ  chồng trong phả  hệ  sau: Trong số phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng là:  (1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể  thường quy định. (2) Cả hai vợ chồng ở thế hệ thứ hai đều có kiểu gen dị hợp. (3) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai sinh con bị bệnh là   (4) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai sinh 3 con có ít nhất 1 con bình thường  là  . (5) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai sinh 2 con 1 con bình thường, 1 con bị bệnh   là  . A. 3. B. 1 C. 2. D. 4. Câu 4: Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để  chung vỏ  prôtêin của thể  ăn khuẩn T2 và ADN  của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể  ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể  ăn khuẩn ghép đó lây   nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có: A. Prôtêin T2 và ADN của T2 B. Prôtêin T4 và ADN của T2 C. Prôtêin T2 và ADN của T4. D. Prôtêin T4 và ADN của T4 Câu 5: Cơ thể nào được đề cập dưới đây chắc chắn được chuyển gen. (1). Cây dương xỉ phát triển trong môi trường nuôi cấy từ tế bào rễ cây dương xỉ. (2). Cây hướng dương chứa gen cố định đạm của vi khuẩn. (3). Một người được điều trị bằng insulin sản xuất bởi vi khuẩn E.coli. (4). Trong điều trị bệnh, một người được truyền đúng nhóm máu. A. (1), (2), (3). B. (1), (4). C. (2). D. (2), (3). Câu 6: Cho các hoạt động của con người, có bao nhiêu hoạt động  nhằm nâng cao hiệu quả  sử  dụng hệ sinh thái.                                                Trang 1/6 ­ Mã đề thi 208
  2. (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loại tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 7: Tương tác nào dưới đây giữa các loại đại phân tử hữu cơ cho phép phát triển thành cơ thể  sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới. A. Protein­ Lipit. B. Protein­ Cacbohidat. C. Protein­ Axit nucleic. D. Protein­ Protein. Câu 8: Xét các nhân tố tiến hóa .Nhân tố có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể (1) Đột biến.                                 (2) Giao phối không ngẫu nhiên.         (3) Chọn lọc tự nhiên.  (4) Các yếu tố ngẫu nhiên;            (5) Di­ nhập gen. A. 1, 5. B. 2, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 5. Câu 9: Trạng thái cân bằng sinh học của quần xã được thiết lập là nhờ. A. Có đủ nguồn sống trong khu vực. B. Có sự khống chế sinh học. C. Sự đấu tranh sinh tồn. D. Các quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 10: Claytonia virginia là một khu rừng các cây cỏ  mùa xuân với những bông hoa với nhiều   màu sắc từ trắng tới hồng nhạt, tới hồng sang. Các con sên thích ăn hoa màu hồng hơn hoa màu  trắng (phụ tuộc vào hóa chất khác nhau giữa hai loại hoa, và những cây hoa đó thường là sẽ chết.   Ong cũng thích các cây hoa màu hồng,vì vậy các cây hoa màu hồng thường thụ phấn hiệu quả hơn   các cây hoa màu trắng và sinh nhiều thế hệ kế tiếp hơn.  Và các nhà khoa học thường nhận thấy   màu sắc của các loài hoa luôn cân bằng trong quần thể đó từ năm này qua năm khác. Nếu nhà khoa   học bắt hế ốc sên khỏi quần thể đó bạn hãy dự đoán sự phân bố màu sắc hoa ở quần thể sau khi   loại bỏ ốc sên qua thời gian. A. Sự phân bố màu sắc hoa sẽ không thay đổi. B. Phần trắm màu hoa trắng sẽ tăng qua thời gian. C. Phần trắm màu hoa hồng sẽ tăng theo thời gian. D. Sự phân bố màu sắc hoa sẽ biến động ngẫu nhiên theo thời gian. Câu 11:  Ở  một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locut gồm 3 alen: A 1(cánh đen) >  A2(cánh xám) > A3(cánh trắng). Trong một đợt điều tra một quần thể  bướm lớn sống  ở  Cuarto,  người ta thu được tần số các alen như sau:A1=0,5; A2=0,4 và A3=0,1.Nếu quần thể bướm này tiếp  tục giao phối ngẫu nhiên, tần số các cá thể  bướm có kiểu hình cánh đen, cánh xám và cánh trắng   ở thế hệ sau sẽ là A. 0,24: 0,75: 0,01. B. 0,75: 0,24: 0,01. C. 0,75: 0,15: 0,1. D. 0,83: 0,16: 0,01. Câu 12: Phép lai sau được thực hiện: ID/ID  x   id/id. Sau đó F1 được lai với cá thể đồng hợp lặn  ở cả hai tính trạng và kết quả là: I­D­ 437 ;  I­dd 7;  iiD­ 3;  iidd 473. Giả sử hai locus có liên kết,  khoảng cách theo đơn vị bản đồ của 2 gen đó là bao nhiêu trên bản đồ di truyền. A. 10cM. B. 7cM. C. 50cM. D. 1cM. Câu 13: Ở ruồi giấm xét phép lai sau :  ♀Aa     x  ♂Aa  . Biết 1 gen quy định 1 tính trạng  và trội hoàn toàn. Tỉ lệ  cơ thể mang 4 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội là 1,875%. Biết hoán vị  gen và thụ tinh bình thường không có đột biến. Tỉ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng  lặn ở đời con là bao nhiêu. A. 18,125%. B. 10,265%. C. 23,75%. D. 17,5%. Câu 14: Hiện tượng phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo   chu kì. A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt  độ xuống dưới 8oC.                                                Trang 2/6 ­ Mã đề thi 208
  3. B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện  nhiều. C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó  lại giảm. Câu 15: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng. A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái  của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). C. Sử dụng quá nhiều nhiên liệu hoá thạch sẽ nhấn chìm dần các vùng đất thấp ven biển. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không  khí. Câu 16: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ  (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai   ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các   thể  song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể  song nhị  bội   này.  (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.  (2) Trong tế  bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể  tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4   nhiễm sắc thể tương đồng.  (3) Có khả năng sinh sản hữu tính.  (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 17: Khi  trong  một  sinh  cảnh  cùng  tồn  tại  nhiều  loài  gần  nhau  về  nguồn  gốc  và  có  chung  nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. Làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. Làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. C. Làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt. D. Làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. Câu 18: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào  vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang  ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có  nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ A. Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. B. Sinh trưởng và phát triển bình thường. C. Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh  khác. D. Bị tiêu diệt hoàn toàn. Câu 19:  Ở  người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây  bệnh mù màu đỏ  – xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X, không có alen tương   ứng trên Y. Một cặp vợ  chồng sinh được một con gái bị  mù màu và một con trai mắt nhìn màu   bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XbXb × XBY. B. XBXB × XbY. C. XBXb × XBY. D. XBXb × XbY. Câu 20: Trong quá trình di truyền tính trạng, nhiều tính trạng có thể luôn đi cùng nhau. Điều này  có thể giải thích trên hai hiện tượng: gen đa hiệu hoặc di truyền liên kết hoàn toàn. Vậy làm thế  nào để phân biệt được 2 hiện tượng nói trên. A. Gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể. B. Thực hiện phép lai thuận nghịch. C. Gây đột biến gen quy định tính trạng. D. Thực hiện phép lai phân tích. Câu 21: Ở một một loài động vật có kiểu gen   , khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện   thí nghiệm, người ta phát hiện 1640 tế bào không xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng   cách giữa B và v là:                                                 Trang 3/6 ­ Mã đề thi 208
  4. A. 3,6 cM. B. 36 cM. C. 18 cM. D. 9 cM. Câu 22: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Ng ười ta   tiến hành cho quần thể trên tự  thụ  phấn qua 1 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp  lặn ở F1 là A.  3/8 B. 9/40 C. 36/625 D.  21/160 Câu 23: Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là: (1) ADN  có cấu trúc một mạch.         (2) mARN.          (3) tARN.    (4)AND có cấu trúc mạch  kép.              (5) ARN có cấu trúc mạch đơn.          (6) Phiên mã.          (7) Dịch mã.          (8) Nhân đôi ADN. A. 3,4, 5, 6, 7, 8. B. 2, 3, 6, 7, 8. C. 1,2, 3, 4, 6. D. 3, 4, 6,7, 8. Câu 24: Đem lai giữa bố  mẹ đều thuần chủng nhận được F1 đồng loạt hoa đỏ, quả  ngọt. F1   tự  thụ phấn thu được F2  với 4 kiểu hình 1431 hoa đỏ, quả ngọt: 1112 hoa trắng , quả ngọt:  477 hoa   đỏ, quả chua: 372 hoa trắng, quả chua.  Biết rằng vị quả do 1 locus chi phối. Nếu sử dụng F 1 lai  với một cây khác chưa biết kiểu gen, đời sau thu được 63 trắng, ngọt:  21 trắng ,chua: 20 đỏ,  ngọt :7 đỏ, chua. Cây đem lai F1 có kiểu hình là: A. Trắng, chua. B. Trắng, ngọt. C. Đỏ, ngọt. D. Đỏ, chua. Câu 25:  Theo quan niệm hiện đại, khi nói về  chọn lọc tự  nhiên, phát biểu nào sau đây  không  đúng. A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản  của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần  thể. C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định  kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần  số alen của quần thể theo hướng xác định. Câu 26: Loài báo đốm châu phi có tập tính săn mồi là chọn những con nai ốm, chạy chậm để săn.  Với các cá thể  nai chạy nhanh, báo vừa mất sức lại không bắt được con mồi. Quá trình này trải   qua nhiều thế hệ, dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất. A. Các loài báo sẽ tiến hóa theo hướng tăng khả năng tốc độ chạy để đuổi kịp những con nai to  khỏe vì nó nhiều thịt hơn. B. Báo sẽ săn hết các cá thể nai trong quần thể nhờ tăng tốc độ chạy và nhanh chóng chuyển  sang một đối tượng thức ăn khác là lợn lòi chạy chậm hơn. C. Tốc độ chạy của nai, báo sẽ tăng dần qua các thế hệ đến một giới hạn nào đó. D. Do không săn được nai, báo sẽ chuyển sang ăn các con mồi khác. Câu 27: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây trồng mang   đặc điểm của hai loài khác nhau . A. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lý bằng côsixin. B. Lai tế bào xôma khác loài. C. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 28: Trong đại Trung sinh, chim và thú phát sinh ở kỉ. A. Krêta ( Phấn trắng) B. Pecmi. C. Jura. D. Triat ( Tam điệp). Câu 29: Vi khuẩn gây bệnh do kích thước nhỏ, tuổi thọ ngắn, sức sinh sản cao nên số lượng bùng  phát rất nhanh. Nguyên nhân chủ  yếu nào không cho phép chúng luôn tăng số  lượng để  thường   xuyên gây bệnh hiểm nghèo cho con người, vật nuôi và cây trồng. A. Rất mẫn cảm với sự biến động của các nhân tố vô sinh của môi trường B. Bị kiểm soát bằng các loại thuốc kháng sinh. C. Thiếu nguồn dinh dưỡng.                                                Trang 4/6 ­ Mã đề thi 208
  5. D. Bị các sinh vật khác sử dụng quá nhiều làm thức ăn. Câu   30:  Môt  ̣ phân  tử  ADN   mach ̣  keṕ  nhân  đôi  môt ̣ sô ́ lân ̀  liên  tiêp ̣ ra  được   30 manh ́   đa ̃ tao  ̣   pôlinuclêôtit mơi. Xet cac kêt luân sau đây. Co bao nhiêu kêt luân đung. ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̃ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ́ (1)Nêu diên ra theo nguyên tăc bô sung thi tât ca cac ADN con đêu co câu truc giông nhau. ́ ̀ ́ ́ ́ ́ (2)Trong cac phân t ́ ử ADN con được tao ra, co 15 phân t ̣ ́ ử câu tao hoan toan t ́ ̣ ̀ ̀ ừ nguyên liêu cua ̣ ̉   môi trương nôi bao. ̀ ̣ ̀ (3)Phân tử ADN noi trên đa nhân đôi 4 lân liên tiêp. ́ ̃ ̀ ́ (4)Trong cac phân t ́ ử ADN con được tao ra, co 14 phân t ̣ ́ ử câu tao hoan toan t ́ ̣ ̀ ̀ ừ nguyên liêu cua ̣ ̉   môi trương nôi bao ̀ ̣ ̀. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 31: Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã là do nguyên nhân: A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Tiết kiệm không gian sống. C. Nhu cầu không đồng đều ở các quần thể. D. Trong quần xã có nhiều quần thể. Câu 32: Có  1  tế  bào  sinh  tinh  của  một  cá  thể  có  kiểu  gen   ff   tiến  hành  giảm  phân  bình  thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là. A. 6. B. 4. C. 8. D. 2. Câu 33: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau. Những thể đột biến nhiễm sắc thể là . (1) Ung thư máu.             (2) Hồng cầu hình liềm.            (3) Bạch tạng.           (4) Claiphentơ.  (5) Dính ngón 2 và 3.       (6) Máu khó đông.              (7) Tơcnơ.         (8) Đao.          (9) Mù màu. A. (1), (4), (7), (8). B. (1), (4), (5), (7), (8). C. (2),(4), (7), (8),(9). D. (4), (5), (6),(7) (8). Câu 34: Quá trình phiên mã kết thúc khi enzim ARN plymeraza di chuyển đến cuối gen gặp A. Bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’. B. Tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu  3’. C. Tín hiệu kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 5’. D. Bộ ba kết thúc trên mạch mã gốc ở đầu 3’ . Câu 35: Sự  linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của ADN (nhân đôi, phiên mã) được  đảm bảo bởi các yếu tố nào sau đây. A. Tính yếu của các liên kết hidro giữa 2 mạch đơn đối diện của phân tử ADN. B. Sự kết hợp của ADN với protein loại histon trong cấu trúc sợi nhiễm sắc. C. Tính bền vững của các liên kết hóa trị giữa các nucleotit trên cùng một mạch đơn. D. Cấu trúc không gian xoắn kép của ADN . Câu 36: Bằng  phương  pháp  tế  bào  học,  người  ta  xác  định  được  trong  các  tế  bào  sinh  dưỡng  của  một cây đều có 40 nhiễm sắc thể. Người ta lại thấy tại một mô các tế  bào có 60 nhiễm sắc  thể. Khả năng lớn nhất là A. Mô đó là một lá non. B. Đó là một cây thuộc bộ dương xỉ. C. Đó là những tế bào nội nhũ (phôi nhũ). D. Đó là những hạt phấn. Câu 37: Cho các phát biểu sau đây về  đặc điểm của một quần thể  sinh vật , có bao nhiêu đặc   điểm đúng (1) Bao gồm nhiều cá thể sinh vật. (2) Tập hợp các cá thể cùng loài. (3) Các cá thể có khả năng giao phối với nhau. (4) Gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi cách xa nhau. (5) Các cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau. (6) Có khu vực phân bố rộng, được giới hạn bởi các chướng ngại thiên nhiên như sông, núi, eo   biển… (7) Trong quá trình hình thành quần thể, tất cả  các cá thể  đều thích nghi với môi trường mới  mà chúng phát tán đến. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 38: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li  độc lập. Gen A và gen B tác  động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ bên. Các alen a và b                                                 Trang 5/6 ­ Mã đề thi 208
  6. không có chức năng trên. Những cây hoa trắng trong loài này có số kiểu gen tối đa là A. 4 kiểu gen. B. 5 kiểu gen. C. 6 kiểu gen. D. 3 kiểu gen. Câu 39: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường. Một cặp vợ chồng không   bị bệnh bạch tạng nhưng đứa con gái đầu lòng của họ  bị bạch tạng. Xác suất để  sinh 2 đứa con   tiếp theo đều là con trai không bị bạch tạng là: A. 9/64 B. 12/64 C. 18/64 D. 15/64 Câu 40: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử. (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài  kia sống trên cạn. (2) Một số  loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn   con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa đẻ ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn   đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử  prôtêin bề  mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ  không   tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Hai dòng lúa tích lũy các alen đột biến lặn ở một số locut khác nhau, hai dòng vẫn phát triển   bình thường, hữu thụ nhưng con lai giữa hai dòng mang nhiều alen đột biến lặn nên có kích thước   rất nhỏ và cho hạt lép. Đáp án đúng là : A. (2), (3), (6). B. (1), (3), (6). C. (2), (3), (5). D. (2), (4), (5). ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­ Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................                                                Trang 6/6 ­ Mã đề thi 208
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2