
SỞ GD VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT BA TƠ
ĐỀ THAM KHẢO
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
BÀI THI: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
MA TRẬN
Lớp
Tên bài
Dạng câu và mức độ đánh giá
Tổng
Tỉ lệ
Dạng 1
Dạng 2
Biết
Hiểu
VD
Biết
Hiểu
VD
10
Các hoạt động
kinh tế cơ bản
trong đời sống
xã hội.
III-C1,C2
2
5,0%
10
Các chủ thể
của nền kinh tế
III-C3
1
2,5%
10
Thực hiện
pháp luật
I-C4
1
2,5%
11
Cạnh tranh,
trong nền kinh
tế thị trường
III-C5
1
2,5%
11
Thất nghiệp
III-C6
1
2,5%
11
Thị trường lao
động và việc
làm
III-C7
1
2,5%
11
Ý tưởng, cơ hội
kinh doanh và
các năng lực
cần thiết của
người kinh
doanh
I-C8
1
2,5%
11
Bình đẳng giới
trong các lĩnh
I-C9
1
5,0%

vực
11
Quyền và nghĩa
vụ của công
dân trong tham
gia QLNN và
XH
I-C10
1
2,5%
11
Chủ đề: Một số
quyền tự do cơ
bản của công
dân
I-C11
I-C12
2
5,0%
12
Hội nhập kinh
tế quốc tế
I-C16
III-
C13,14
III-
C15
I-C1a
I-
C1b,c,d
8
20%
12
Bảo hiểm
III-
C17,18,19
3
7,5%
12
Trách nhiệm xã
hội của doanh
nghiệp
III-
C3a,b,c,d
4
10,0%
12
Quản lí thu, chi
trong gia đình
II-C20
II-C21
2
5,0%
12
Một số quyền
và nghĩa vụ của
công dân về
kinh doanh và
nộp thuế
III-
C2a,b
II-
C2c,d
4
10,0%
12
Quyền và nghĩa
vụ của công
dân trong học
tập
I-
C22,23
2
5,0%
12
Quyền và nghĩa
vụ công dân
trong bảo vệ di
sản văn hóa,
môi trường và
tài nguyên
I-C24
1
2,5%

*Ghi chú:
I – Năng lực điều chỉnh hành vi
II – Năng lực phát triển bản thân
III – Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động
thiên nhiên
12
Chủ đề 9: Một
số vấn đề cơ
bản của luật
quốc tế
III-
C4a,b,c,d
4
10,0%
Tổng
13
7
4
3
5
8
40
Tỉ lệ
32,5%
17,5%
10%
7,5%
12,5
20%
100%
Điểm tối đa
6
4
10

SỞ GD&ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT BA TƠ
ĐỀ THI THAM KHẢO
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
BÀI THI: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các
hoạt động khác của đời sống xã hội là hoạt động
A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi.
Câu 2: Công ti A trong quá trình sản xuất, kinh doanh cà phê luôn đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm, từ việc chọn giống cây tốt cho đến thu hoạch hạt cà phê đảm bảo
chất lượng, không ngâm trộn hoá chất, tạp chất,... đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến
người tiêu dùng. Việc làm của công ty A gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền
kinh tế?
A. Tiêu dùng. B. Sản xuất. C. Phân phối. D. Trao đổi.
Câu 3: Trong nền kinh tế, chủ thể nào đóng vai trò là cầu nối giữa chủ thể sản xuất và
chủ thể tiêu dùng?
A. Chủ thể trung gian. B. Nhà đầu tư chứng khoán.
C. Chủ thể doanh nghiệp. D. Chủ thể nhà nước.
Câu 4: Người kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế là hình thức thực hiện pháp
luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 5: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, các nhà sản xuất đua nhau tung ra
những mẫu xe máy điện chất lượng cao nhằm
A. đẩy mạnh nguồn vốn đầu tư.
B. phát triển kinh tế quốc dân.
C. thu lợi nhuận cho người kinh doanh.
D. tăng cường sử dụng nguồn nhiên liệu.
Câu 6: Về mặt xã hội, khi thất nghiệp tăng cao sẽ gián tiếp dẫn đến phát sinh nhiều
A. công ty mới thành lập. B. tệ nạn xã hội tiêu cực.
C. hiện tượng xã hội tốt. D. nhiều người thu nhập cao.
Câu 7: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm
A. tồn tại dưới nhiều hình thức, bị giới hạn về không gian và thời gian.
B. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất và bị giới hạn về không gian.

C. tồn tại dưới nhiều hình thức; không giới hạn về không gian, thời gian.
D. chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, không giới hạn về thời gian.
Câu 8: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm
xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công
việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 9: Đối với lao động nữ, người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động khi người lao động nữ trong trường hợp nào sau đây?
A. Kết hôn. B. Nghỉ việc không lí do.
C. Nuôi con dưới 12 tháng tuổi. D. Có thai.
Câu 10: Mọi hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý
nhà nước và xã hội, xâm hại đến các quan hệ quản lý nhà nước và xã hội đều phải
chịu
A. trách nhiệm pháp lí. B. bồi Thường.
C. kỹ luật. D. hình phạt.
Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về
thân thể khi
A. giám hộ trẻ vị thành niên. B. tìm kiếm tù nhân trốn trại.
C. theo dõi tội phạm nguy hiểm. D. giam, giữ người trái pháp luật.
Câu 12: Công dân không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân
phẩm khi tự ý thực hiện hành vi nào dưới đây ?
A. Phát tán thông tin mật của cá nhân.
B. Bảo mật danh tính cá nhân .
C. Tiết lộ bí mật đời tư của người khác .
D. Ngụy tạo bằng chứng tố cáo người khác.
Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 13, 14:
Theo báo cáo từ Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, trong năm 2023, GDP của
Việt Nam ước tính tăng 5,05%, cho thấy xu hướng tăng trưởng kinh tế tích cực. Cụ
thể, GDP trong quý IV/2023 ước tính tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước, điều
này cao hơn so với mức tăng của quý IV trong các năm 2012-2013 và 2020-2022.
Đáng chú ý, mức tăng trưởng GDP cũng có xu hướng gia tăng qua từng quý: quý I
tăng 3,41%, quý II tăng 4,25%, và quý III tăng 5,47%.
Câu 13: Dựa vào chỉ số GDP, năm 2023 nền kinh tế Việt Nam
A. có sự tăng trưởng kinh tế. B. rơi vào suy thoái.
C. giảm về quy mô và sản lượng. D. rơi vào khủng hoảng.
Câu 14: GDP là tiêu chí nào trong các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế?
A. Tổng thu nhập quốc nội bình quân đầu người.
B. Tổng sản phẩm quốc nội.