1
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
TỔ SỬ- GD KT & PL
KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT, NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Giáo dục KT & PL
ĐỀ THI THAM KHẢO
(Đề thi có 04 trang)
Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. SBD:.....................
Mã đề thi
101
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh
chỉ chọn một phương án.( 6 điểm )
Câu 1: Chỉ tiêu nào dưới đây của tăng trưởng kinh tế phản ánh tổng thu nhập quốc dân?
A.HDI. B. GDP. C. GNP. D.GNI.
Câu 2: Một trong những nguyên tắc khi tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc tế song phương, mỗi
quốc gia cần dựa vào nguyên tắc nào sau đây?
A. Bình đẳng và cùng có lợi. B. Phải cùng thể chế chính trị.
C. Phải tương đồng văn hóa. D. Chia sẻ quyền lực chính trị.
Câu 3: Loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức người lao động người sử dụng lao động thuộc đối
tượng phải tham gia theo quy định của pháp luật là
A. bảo hiểm xã hội tự nguyện. B. bảo hiểm xã hội bắt buộc.
C. bảo hiểm thân thể. D. bảo hiểm tài sản.
Câu 4: Trong hệ thống chính sách an sinh xã hội ở nước ta hiện nay, một trong những chính sách dịch vụ
xã hội cơ bản là dịch vụ
A.việc làm. B. Thu nhập. C. y tế. D. công cộng.
Câu 5. Một bức thông điệp về sản phẩm hay dịch vụ chủ thể kinh doanh chuẩn bị cung cấp, đưa ra
những thông tin quan trọng nhất, giới thiệu khái quát về ý tưởng, mục tiêu và điều kiện kinh doanh…là
A. thực hiện ý tưởng kinh doanh. B. tên kế hoạch kinh doanh.
C. tóm tắt kế hoạch kinh doanh. D. thực hiện mục tiêu kinh doanh.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của trách nhiệm đạo đức trong kinh doanh là
A. trung thc. B. chăm chỉ. C. sáng to. D. năng động.
Câu 7: Các khoản có được từ sự đóng góp của các thành viên trong gia đình như: tiền lương, tiền công
các khoản thu khác được gọi là
A. thu nhập xã hội. B. chi tiêu gia đình.
C. thu nhập cá nhân. D. thu nhập gia đình.
Câu 8: Điều 33 Hiến pháp năm 2013 khẳng định: Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành
nghề mà
A. phù hợp. B. mình thích.
C. có lợi nhuận. D. pháp luật không cấm.
Câu 9: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản là nội dung của khái niệm nào
dưới đây?
A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng.
C. Quyền định đoạt. D. Quyền quản lí.
Câu 10. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ
A. tài chính và sự nghiệp. B. hôn nhân và huyết thống.
C. nhân thân và tài sản. D. gia đình và sự nghiệp.
Câu 11: Cạnh tranh kinh tế là gì?
A. Hành vi kinh doanh tiêu cực. B. Hình thức trao đổi hàng hóa.
C. Hành động tranh đua, đấu tranh. D. Hành động không được khuyến khích.
Câu 12: Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì?
A. Những sản phẩm đã đưa ra hoặc bán ra thị trường.
B. Lượng hàng hóa, dịch vụ người tiêu dùng cần mua.
C. Lượng hàng hóa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
D. Tổng số hàng hóa sản xuất cung ứng cho thị trường.
Câu 13: Hiện nay, các doanh nghiệp dệt may trong nước gặp rất nhiều khó khăn do phải cạnh tranh với sản
phẩm may mặc có chất lượng tốt, giá rẻ của các nước khác, đặc biệt là Thái Lan. Để vượt qua khó khăn và
cạnh tranh thắng lợi, các doanh nghiệp dệt may trong nước cần phải làm gì?
A. Cắt giảm nhân công. B. Hạ giá thành sản phẩm.
2
C. Bỏ qua yếu tố bảo vệ môi trường. D. Đổi mới công nghệ.
Câu 14: Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) là thể hiện Hội nhập kinh tế quốc tế cấp độ
nào sau đây?
A. Hội nhập kinh tế khu vực. B. Hội nhạp kinh tế song phương.
C. Hội nhập kinh tế toàn cầu. D. Hội nhập kinh tế liên minh.
Câu 15: Bạn X là học sinh lớp 10, bị bệnh tim bẩm sinh phải nhập viện điều trị một tháng. Sau khi ra viện,
bạn X được cơ quan bảo hiểm thanh toán 80% chi phí điều trị và phẫu thuật theo quy định. Bạn X đã tham
gia loại hình bảo hiểm nào dưới đây?
A. Bảo hiểm thương mại. B. Bảo hiểm thất nghiệp.
C. Bảo hiểm xã hội. D. Bảo hiểm y tế.
.Câu 16: Việc thất nghiệp tăng lên nhanh chóng làm ảnh hưởnggây lãng phí đến nguồn lực lao động của
xã hội là hậu quả của thất nghiệp đối với
A. người kinh doanh. B. doanh nghiệp.
C. chính trị - xã hội. D. nền kinh tế.
Câu 17. Theo em, trong các việc làm sau đây việc làm nào được coi là lao động?
A. Em H đang nằm ngủ. B. Anh L đang xây nhà.
C. Chị T đang nghe nhạc. D. Chim tha mồi về tổ.
Câu 18. Doanh nghiệp T chuyên sản xuất vật liệu xây dựng. Khu vực sản xuất của công ty có rất nhiều bụi
từ cát xây dựng và khói thải từ những thiết bị cũ, nước thải khi thi công và vệ sinh máy móc cũng được xả
thẳng ra môi trường. Một số công nhân ở đây không được trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động.
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng
a) Doanh nghiệp T không đảm bảo vệ sinh môi trường là không thực hiện trách nhiệm pháp lí.
b) Doanh nghiệp T không trang bị đầy đủ đồ bảo hộ cho người lao động không thực trách nhiệm đạo đức.
c) Doanh nghiệp T không đảm bảo vệ sinh môi trường là không thực hiện trách nhiệm đạo đức.
d) Doanh nghiệp T không đảm bảo vệ sinh môi trường là không thực hiện trách nhiệm nhân văn.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 19. Có bao nhiêu nhận định đúng trong c nhận định sau
a) Pháp luật quốc tế do các quốc gia thỏa thuận xây dựng nên.
b) Pháp luật quốc tế điều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc gia và các chủ thể khác trong tất cả các lĩnh vực
của đời sống quốc tế.
c) Pháp luật quốc tế quy định cả các vấn đề liên quan đến quan hệ giữa cá nhân, pháp nhân, tổ chức của các
quốc gia khác nhau.
d) Pháp luật quốc tế bao gồm các điều ước quốc tế đa phương và song phương, ở phạm vi toàn cầu và khu
vực.
A. 2 B. 1. C. 3. D. 4
Câu 20: Cho các nhận định sau về hội nhập kinh tế quốc tế?
a) Hội nhập kinh tế quốc tế giúp nền kinh tế của các quốc gia phát triển bền vững.
b) Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết với những quốc gia đang thiếu các nguồn lực về vốn, lao động, tài
nguyên.
c) Trong hội nhập kinh tế quốc tế, mối quan hgiữa các quốc gia được xây dựng trên nguyên tắc cùng
lợi.
d) Hội nhập kinh tế quốc tế chỉ cần thiết với các quốc gia đang phát triển để theo kịp các nước tiên tiến.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đọc thông tin trả lời câu hỏi 21,22
Bạn H yêu thích hoa ước mở cửa hàng hoa tươi. Sau khi nghiên cứu thị trường, phân tích nhu
cầu khách hàng khả năng của bản thân, H lên ý ởng kinh doanh sản phẩm chất lượng, dịch vụ hàng
đầu, thỏa mãn nhu cầu về hoa tươi hướng đến cuộc sống xanh, đẹp. Ngoài ra, H đã kết nối được nguồn hoa
tươi tại các nhà vườn với giá cả phải chăng cùng đội ngũ nhân sự giỏi…
- Sáu tháng đầu: được người tiêu dùng đón nhận và hài lòng về sản phẩm.
- Một năm thu hồi vốn ban đầu, hai năm mở được cửa hàng thứ hai, ba năm chiếm lĩnh 20% thị phần tại
khu vực.
- Xây dựng chuỗi thương hiệu hoa tươi mở các lớp đào tạo về nghệ thuật cắm hoa sau một năm hoạt
động.
Câu 21. Trong những nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng trong tình huống trên?
a) Bạn H đã thực hin việc xác định ý tưởng kinh doanh phù hp.
3
b) Ý tưởng kinh doanh ca bn H xut phát t ngun lc ni tại là đam mê, khát vọng.
c) Bạn H đã tận dụng cơ hội bên ngoài là nguồn cung ứng, sức cạnh tranh.
d) Bạn H đã thực hiện việc phân tích rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 22. Ý tưởng kinh doanh của bạn H xuất phát từ
A. sự trợ giúp của những người xung quanh như người thân, bạn bè.
B. những nhu cầu mới chưa được đáp ứng, nguồn lợi từ chính sách.
C. lợi thế nội tại, đam mê, hiểu biết, khả năng huy động nguồn lực.
D. khả năng xác định mục tiêu kinh doanh và phân tích rủi ro.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi 23, 24
Cuộc xung đột trang tại quốc gia H không dấu hiệu giảm bớt. Trước tình hình đó, Hội đồng
Bảo an Liên hợp quốc căn cứ Hiến chương Liên hợp quốc pháp luật quốc tế, đã họp soạn thảo dự
thảo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an cho phép áp dụng các biện pháp cần thiết, kể cả các biện pháp quân
sự để duy trì hòa bình tại quốc gia H. Trong thời gian chờ đợi Nghị quyết được thông qua, quốc gia K,
thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an, đã đưa một số tàu quân sự của mình tiến vào lãnh thổ của
quốc gia H.
Câu 23. Việc làm của quốc gia K đã xâm phạm nguyên tắc nào của pháp luật quốc tế?
A. Bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.
B. Tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
Câu 24. Để soạn thảo dự thảo Nghị quyết, Hội đồng Bảo an đã căn cứ vào đâu?
A. Hiến chương và công ước của Liên hợp quốc.
B. Công ước của Liên hợp quốc về quyền con người.
C. Tuyên ngôn thế giới về quyền con người.
D. Hiến chương Liên hợp quốc và pháp luật quốc tế.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c) d) mỗi
câu thí sinh chọn đúng hoặc sai ( 4 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
Sản phẩm thời trang của một doanh nghiệp được đông đảo người tiêu dùng đón nhận do mẫu
đẹp, chất lượng tốt. Trước sự cạnh tranh gay gắt của các hãng thời trang khác, doanh nghiệp đã chủ động
tiết giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn nên chưa thực hiện đúng
nghĩa vụ nộp thuế theo quy định. Nhằm duy trì hoạt động, doanh nghiệp đã sử dụng nhãn mác của một
thương hiệu thời trang nổi tiếng khác gắn vào sản phẩm của mình và đưa ra thị trường tiêu thụ.
a) Doanh nghiệp trên chủ thể trung gian trong nền kinh tế đã thực hiện đúng nghĩa vụ kinh doanh đối
với nhà nước.
b)Sản phẩm của doanh nghiệp được đông đảo người tiêu dùng đón nhận thể hiện chức năng thừa nhận
của thị trường.
c)Việc doanh nghiệp sử dụng nhãn mác của thương hiệu nổi tiếng gắn vào sản phẩm của mình trong thông
tin là phù hợp.
d) Để giải quyết tình trạng khó khăn trong bối cảnh trên, doanh nghiệp cần tiến hành mở rộng quy mô sản
xuất.
Câu 2: Đọc thông tin sau:
Ông A cho vợ chồng anh E thuê một căn nhà để kết hợp đồng, trong đó ghi bên thuê
nhà không được tự ý thay đổi cấu trúc của căn nhà. Tuy nhiên, trong thời gian thuê nhà, vợ chồng anh E đã
tự ý cải tạo, sửa chữa, thay đổi cấu trúc của ngôi nhà để phục vụ nhu cầu sử dụng của mình không thông
báo, xin phép ông A.
a) Vợ chồng anh E không được tự ý thay đổi cấu trúc căn nhà đã được ghi rõ trong hợp đồng thuê nhà.
b) Vợ chồng anh E đã thông báo, xin phép ông A để sửa chữa, thay đổi cấu trúc của ngôi nhà thuê.
c) Vợ chồng anh E tự ý thay đổi cấu trúc của căn nhà là hành vi vi phạm hợp đồng thuê nhà.
d) Nếu vợ chồng anh E từ chối khôi phục hiện trạng ban đầu của ngôi nhà thì ông A cũng không có quyền
khởi kiện vợ chồng anh E ra tòa án để giải quyết tranh chấp vì ông A đã cho thuê.
Câu 3: Đọc thông tin sau:
Theo Điều 39, Hiến pháp năm 2013: “Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập”.
Quyền được học tập của mọi công dân bình đẳng với nhau không phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng, giới
tính, nguồn gốc gia đình, địa vị hội, hoàn cảnh kinh tế. hội học tập dành cho mọi người được nhà
4
nước tạo điều kiện như nhau cố gắng đưa ra các chính sách phù hợp ưu tiên để tạo môi trường học
tập cho những người yếu thế như người khuyết tật, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt, hộ nghèo hộ cận nghèo.
Ngoài ra, nhà nước luôn tìm kiếm các biện pháp để bình đẳng trong giáo dục giữa các vùng, khu vực
điều kiện kinh tế, giáo dục khác nhau để mọi công dân thể hưởng được quyền học tập của mình cũng như
có thể phát huy tiềm năng, tài năng, năng lực và rèn luyện bản thân của công dân.
a) Nhà nước luôn tìm kiếm các biện pháp để bình đẳng trong giáo dục giữa các vùng, khu vực có điều kiện
kinh tế, giáo dục khác nhau để mọi công dân thể hưởng được quyền học tập của mình thể hiện nội
dung bình đẳng về cơ hội học tập.
b) Mọi công dân không phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị hội, hoàn
cảnh kinh tế đều có quyền được học tập.
c) Nhà nước đưa ra chính sách ưu tiên để tạo môi trường học tập cho những người yếu thế như người khuyết
tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, hộ nghèo và hộ cận nghèo là thể hiện sự bất bình đẳng quyền học tập.
d) Với quyền học tập của mình, công dân thể phát huy tiềm năng, tài năng, năng lực rèn luyện bản
thân.
Câu 4. Đọc thông tin sau:
Nước X Y ký kết với nhau hiệp định đầu tư, theo đó nhà đầu của nước X nước Y được hưởng
những quyền lợi, ưu đãi và thực hiện những nghĩa vtrên lãnh thổ của nhau như các nhà đầu tư trong nước
mình, không sự phân biệt đối xử nào. Tuy nhiên, nước X sau đó ban hành luật trái với hiệp định đã ký,
trong đó hạn chế một số ưu đãi của nhà đầu tư nước Y trên lãnh thổ của mình.
a) Nước X có quyền ban hành luật trái với hiệp định đã ký kết với nước Y.
b) Hành vi của nước X đã trái với nguyên tắc của luật quốc tế.
c) Nước X có quyền hạn chế một số ưu đãi đối với nước Y.
d) Nước X đã vi phạm nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện cam kết quốc tế.