1
SỞ GD & ĐT TỈNH QUẢNG NGÃI ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN MÔN : GD KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT
( Đề 5 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trlời từ câu 1 đến câu 24.
Mỗi câu thí sinh chchọn một phương án.
Câu 1: Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xut
khác nhau để tạo ra sản phẩm được gi là gì?
A. Hot động trao đổi. B. Hot động tiêu dùng.
C. Hot động sản xuất. C. Hot động phân phối.
Câu 2: Việc lựa chọn tiêu dùng những hàng hóa thân thiện với môi trường, không sử dụng những
sản phẩm chế biến từ động vật hoang dã, sản phẩm của những doanh nghiệp gây ô nhiễm, tàn
phá môi trường, gây độc hại đến sức khỏe con ngưi đã thể hiện nội dung nào dưới đây của chủ
thể tiêu dùng?
A. Khái nim. B. Bản chất. C. Vai trò. D. Trách nhiệm.
Câu 3:Theo quy định của pháp luật, công dân báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền biết về
hành vi vi phạm pháp luật ca người khác là thực hiện quyền
A. kiến nghị. B. khiếu nại. C. đề xuất. D. tố cáo.
Đọc thông tin sau và trả lời câu hi s4, 5
Nhiệm kQuốc hội khoá XV có 151 nữ đại biểu Quốc hội, chiếm 30,26%. T lệ phụ nữ
làm chdoanh nghiệp những năm gần đây ng đáng kể, hiện tại 31,6%. Nhiều nhà khoa học,
nhà hoạt động hội nữ đã thành công trong sự nghiệp, đóng góp ngày càng nhiều cho sự
phát triển đất nước. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước thực hiện nhiều bước đột phá về
nhận thức hành động, từ khía cạnh luật pháp, chính sách đến thực tiễn đạt được nhiều
thành tựu quan trọng vbình đẳng giới. Việt Nam được đánh giá một trong những quốc gia
xóa bỏ khoảng cách giới nhanh nhất trong vòng 20 m qua. Điểm nổi bật trong việc bảo đảm
quyền lợi về giới Việt Nam là việc hoàn thiện khung luật pháp, chính sách về bình đẳng giới.
Nhờ đó đã góp phần ci thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hi.
(Theo quochoi.vn)
Câu 4: Giải pháp nào trong thông tin trên tính đột phá nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia v
bình đẳng giới ở nước ta được đề cập trong thông tin trên?
A. Tăng tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hi. B. Tạo điều kiện cho nữ kinh doanh.
C. Thay đổi nhận thức về giới. D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật.
Câu 5: Việc tăng tỷ lệ phụ nữ làm chủ doanh nghiệp trong những m gần đây ở thông tin trên
phản ánh thành tựu bình đẳng gii trên lĩnh vc
A. chính trị. B. kinh tế. C. giáo dục. D. văn hóa.
Câu 6: Những m gần đây do sự phát triển của thương mại điện tử nên công việc kinh doanh
trực tiếp tại cửa hàng của chị B gặp nhiều khó khăn. Nhận thấy điều này, chị đã quyết định kinh
doanh trực tiếp kết hợp với trực tuyến. Bằng sự khéo léo trong tổ chức và khả năng thiết lập các
mối quan hệ của mình, chị B đã hợp tác với một số nhà sản xuất uy tín nên công việc kinh
doanh của chị ngày càng tốt hơn. Trong thông tin trên thể hiện năng lực của người kinh doanh?
A. Năng lực chuyên môn. B. Năng lực quản lý.
C. Năng lc hc tập. D. Năng lực tư duy.
Câu 7: Sự tăng lên về thu nhập hay gia tăng giá trhàng hoá dịch vụ nền kinh tế tạo ra
trong một thời kì nhất định là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A.Tăng trưởng kinh tế. B. Tiến bộ xã hội.
2
C. Phát triển kinh tế. D. Phát triển sản xuất.
Câu 8: Giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trên lãnh
thổ một nước trong thời gian nhất định được gi là
A. tổng thu nhập quốc dân ( GNI). B. tổng thu nhập quốc dân trên đầu người.
C. tổng thu nhập quốc nội trên đầu người. D. tổng thu nhập quc ni ( GDP).
Câu 9: Từ ngày 11/1/2007, Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chc
Thương mại thế giới (WTO), sự kiện lớn này đã để lại nhiều dấu ấn tích cực trên hành trình đi
mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam. Việc gia nhập WTO là biểu hiện của hình thc hi nhập
kinh tế quốc tế nào dưới đây?
A. Song phương. B. Khu vc. C. Toàn cầu. D. Toàn quốc.
Câu 10: Xét về hình thức, hội nhập kinh tế quốc tế toàn bộ các hoạt động kinh tế đối ngoại
của một quc gia, bao gồm các hoạt động nào dưới đây?
A. Thương mại quốc tế, đầu tư quc tế, dịch vthu ngoại tệ.
B. Thương mại nội địa, đầu tư quc tế, du lịch nội đa.
C. Toàn cầu hoá kinh tế và toàn cầu hoá chính trị.
D. Thương mại quốc tế, đầu tư trong nước, đu tư nước ngoài,
Đọc thông tin và trả lời các câu hi 11,12
Để vận hành quán cà phê, anh H xác định ngoài chủ quán còn có 8 nhân viên. Cụ thCh
quán: người trực tiếp quản điều hành quản 24/7; Tiếp tân: thu tiền in hoá đơn; Đầu
bếp: pha chế nước uống chế biến món ăn. Quán hoạt động từ 6 giờ đến 23 giờ nên đội ngũ
được chia thành hai ca, mỗi ca 4 người. Khi quán đông khách thhuy động thời gian rảnh
của các thành viên trong gia đình để phục vụ.
Câu 11: Thông tin trên đề cập đến yếu tố nào dưới đây khi tiến hành đánh giá các điều kiện thực
hiện hoạt động kinh doanh?
A. Thtrường. B. Khách hàng. C. Sản phẩm. D. Nhân sự.
Câu 12: Anh H đã thực hiện nội dung nào dưới đây của lập kế hoạch kinh doanh?
A. Xác định chiến lược kinh doanh. B. Phân tích các điều kiện kinh doanh.
C. Xác định mục tiêu kinh doanh. D. Đánh giá các yếu tố rủi ro gặp phải.
Câu 13: Việc cân đối các khoản thu chi nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của các
thành viên sao cho phù hợp với các nguồn thu nhập của gia đình là nội dung của khái niệm nào
dưới đây?
A. Quản lí thu, chi nội bộ. B. Quản lí thu, chi đối ngoại.
C. Quản lí thu, chi đối nội. D. Quản lí thu, chi trong gia đình.
Câu 14: Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, khi thực hiện quyền sở hữu đối với tài
sản, chủ thđược thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình để nắm giữ, quản lí, chi phối tài
sản nhưng không được trái pháp luật đạo đức hội; quyền khai thác giá trsử dụng của
tài sản hưởng lợi từ các giá trị sử dụng tài sản đó, thể chuyển giao quyền sử dụng tài sn
cho người khác theo thoả thuận; có quyền quyết định đối với tài sản như bán, trao đổi, tặng cho,
cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản. Nội dung thông tin trên
nói về quyền nào sau đây?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
B. Quyền sử dụng và quyền định đoạt của chủ sở hữu.
C. Quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản.
D. Quyền hưởng hoa lợi và quyền khai thác công dụng tài sản.
Câu 15: Một trong những quyền của công dân trong việc bảo vệ di sản văn hoá là
A. tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn và phát huy di sản văn hoá.
B. được hưởng thụ và tiếp cận các giá trị di sản văn hoá.
C. thông báo địa điểm phát hiện, bảo vật quốc gia do mình tìm được.
3
D. chấp hành các quy định của Hiến pháp về bảo vệ di sản văn hoá.
Đọc thông tin và trả lời các câu hi 16, 17
Năm 2023, cả nước khoảng: 18,26 triệu người tham gia bảo hiểm hội, trong đó
khoảng 1,83 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. 14,7 triệu người tham gia bảo him
thất nghiệp. Đặc biệt, trên 93,3 triệu người tham gia bảo hiểm y tế, tiệm cận mục tiêu bảo
hiểm y tế toàn dân. Cũng trong năm 2023, toàn Ngành đã giải quyết gần 95,7 nghìn người hưởng
lương hưu trợ cấp bảo hiểmhội hằng tháng; hơn 8,8 triệu lượt người hưởng các chế độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe; phối hợp với ngành Lao động Thương binh và Xã
hội giải quyết cho hơn 1 triệu người hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp. Tổng schi các
quỹ bảo hiểm hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đạt trên 439,27 nghìn tỷ đồng, trong
đó quỹ bảo hiểm y tế 124,3 nghìn tỷ đồng với hơn 174,8 triệu lượt người khám chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
Câu 16: Thông tin Tổng số chi các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
đạt trên 439,27 nghìn tỷ đồng, trong đó quỹ bảo hiểm y tế 124,3 nghìn t đồng với hơn 174,8
triệu ợt người khám chữa bệnh bảo hiểm y tếđề cập đến nội dung nào ới đây của bảo hiểm?
A. Khái nim. B. Vai trò. C. Các loại bảo hiểm. D. Đặc đim.
Câu 17: Từ thông tin trên, nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối vi bảo
hiểm?
A. Cả nước có khoảng 18,26 triệu người tham gia bảo hiểm xã hội;14,7 triệu người tham gia
bảo hiểm thất nghip; trên 93,3 triệu người tham gia bảo hiểm y tế.
B. Gần 95,7 nghìn người hưởng lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.
C. Hơn 8,8 triệu lượt người hưởng các chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
D. Tổng số chi các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đạt trên 439,27
nghìn tỷ đồng. Trong đó, qubảo hiểm y tế 124,3 nghìn tỷ đồng với hơn 174,8 triệu lượt
người khám cha bệnh bảo hiểm y tế.
Câu 18: Nhân dân Y giám sát việc giải quyết khiếu nại của y ban nhân dân liên quan
đến việc đền đất chưa thỏa đáng cho người dân. Việc nhân dân xã Y giám sát hoạt động ca
cơ quan trên thể hiện nguyên tắc nào trong tchức hoạt động của bộ y nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân. B. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng.
C. Nguyên tắc pháp chế xã hội ch nghĩa. D. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 19: Ngay sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở lại địa phương sinh sống anh S đã
nộp hồ sơ xin trợ cấp hc nghề gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được đồng ý. Khi hoàn
thành quá trình học nghề với chuyên môn nhất định, anh S đưc Uỷ ban nhân dân xã A tạo điều
kiện hỗ trđể thể mở xưởng sản xuất với quy nhỏ. Ngoài ra, anh còn được Ngân hàng
chính sách hội tạo điều kiện cho vay vốn ưu đãi đxưởng sản xuất thể đi vào hoạt động
ổn định. Ủy ban nhân dân Ngân hàng chính sách hội đã thực hiện tốt quyền nghĩa
vụ của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Quản lý vĩ mô nền kinh tế. B. Thc hiện chính sách văn hoá.
C. Thc hiện chính sách tín dụng. D. Đảm bảo an sinh xã hi.
Câu 20: T học sinh trường THPT B, ngoài thành tích xuất sắc trong học tập, T còn thường
xuyên tham gia các hoạt động phong trào và hoạt động thiện nguyện, chủ nhật hàng tuần T cùng
một số bạn đến trung tâm bảo trtrem để htrợ dọn dẹp vệ sinh và chăm sóc các bé. Mặc dù
học sinh lớp 11 nhưng T rất quan tâm đến các chính sách đối với thanh thiếu niên. T thường
tham gia các cuộc họp thôn do Ủy ban nhân dân tổ chức đã đóng góp ý kiến cho các chính
sách y dựng thư viện, khu vui chơi cho trẻ em. Thỉnh thoảng, T còn viết bài gửi đăng báo phản
ánh về những vấn đề liên quan đến thanh thiếu niên tại địa phương. Việc T tham gia đóng góp ý
4
kiến cho các chính sách xây dựng thư viện, khu vui chơi cho trẻ em là đang thực hiện quyền dân
chủ nào sau đây?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. B. Quyền khiếu nại, tcáo.
C. Quyền bầu cử, ứng cử. D. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
Câu 21: Nguyên nhân chủ yếu làm cho lạm phát toàn cầu tăng là
A. giá nguyên liệu đầu vào, chi phí sản xuất tăng. B. tăng theo áp lc của toàn cầu.
C. giá cước vận chuyển tăng. D. giá nguyên liệu tăng.
Câu 22: hình sản xuất kinh doanh do nhân hoặc một nhóm người công dân Việt Nam
đủ 18 tuổi, năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, tự tổ chức sản xuất
kinh doanh theo định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, địa phương quy định của pháp
lut, tchủ trong quản lí và tiêu thụ sản phẩm được gi là
A. công ty hợp danh. B. liên hiệp hợp tác xã.
C. hộ sản xuất kinh doanh. D. doanh nghiệp tư nhân.
Câu 23: Vic viết bài đăng tải trên mạng internet với nội dung chưa căn c ràng về các
chính sách của Nhà nưc ta là thc hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền khiếu nại và tố cáo. B. Quyền tham gia quản lí Nhà nước.
C. Quyền tự do thông tin. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 24: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sbiến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công
nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào
thi là hình thc thất nghiệp
A. cơ cấu. B. tạm thời.
C. tự nguyện. D. chu kỳ.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở
mỗi ý a), b), c), d).
Câu 1: Các di sản văn hoá đã được đặt dưới sự bảo hộ của Luật Di sản văn hoá và các công ước
của UNESCO Việt Nam đã tham gia. Trong số gần 4 triệu hiện vật đang lưu giữ trong các
bảo tàng công lập, bảo tàng ngoài công lập các bộ sưu tập nhân 238 hiện vật nhóm
hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia. Từ năm 2015 2022, đã
131 nghệ nhân được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân và 1507 nghệ nhân được phong
tặng danh hiệu Nghệ nhân ưu tú.
Luật Di sản văn hoá cho phép nhân/chủ sở hữu sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài
công lập, tư nhân hiến tặng cổ vật cho các bảo tàng công lập.
Nhà nước đã đầu những khoản ngân sách khá lớn cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá.
Ngoài ra, phải kể tới hàng nghìn tỉ đồng được huy động từ sự tự nguyện đóng góp của cộng đồng
cư dân các địa phương cũng như vốn hỗ trợ từ UNESCO.
(Theo baochinhphu.vn)
a) Quyền của công dân về bảo vệ di sản văn hoá được thể hiện việc 238 hiện vật
nhóm hiện vật được Thủ tướng Chính phủ công nhận là bảo vật quốc gia.
b) Việc phong tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân danh hiệu Nghệ nhân ưu nằm
ngoài lĩnh vực về bảo vệ di sản văn hoá.
c) Pháp luật cho phép nhân sưu tập hiện vật xây dựng bảo tàng ngoài công lập để
tạo cơ hội cho người dân được tiếp cận và hưng thụ các giá trị di sản văn hoá.
d) Pháp luật quy định cộng đồng dân các địa phương nghĩa vụ đóng góp hàng nghìn
tỉ đồng cho mục tiêu bảo tồn di sản văn hoá.
Câu 2: Doanh nghiệp X kinh doanh trong ngành ng xut khu thy hi sn. Doanh nghip
quan tâm tạo việc làm thưng xuyên cho ngưi lao đng với mứcơng thưng xứng đáng
y dng một i trưng lao động an toàn, thông thng, bảo đảm sức khe. vy, ng
suất lao đng trong doanh nghip k cao; sản phm bảo đm chấtợng theo cam kết, khách
5
hàng rất tinh ng. Hiu qu sản xuất kinh doanh và li nhuận ngày mt ng; qua đó vic
đóng góp cho nn sách nnước cũng đy đ và đúng hn.
a) Doanh nghip X tạo việc m thường xun cho người lao đng với mức lương,
thưng xng đáng là thc hin trách nhiệm kinh tế.
b) Trong hoạt động kinh doanh, Doanh nghiệp X y dng một môi trường lao đng
an toàn, thông thoáng, bảo đảm sức khỏe thc hiện tch nhim nhân văn/t thiện, tình
nguyện.
c) Doanh nghip X đóng p cho nn sách n c đy đủ, đúng hn cũng chính là
thực hiện nga v trong kinh doanh.
d) Doanh nghip X đưa rac sản phm bo đm chấtợng theo cam kết, khách hàng
rất tin ởng thc hin trách nhiệm kinh tế.
Câu 3: ChN làm việc tại Doanh nghiệp Y theo hợp đồng không xác định thời hạn. Trong quá
trình làm việc, chN Doanh nghiệp Y đã tham gia đóng các loại bảo hiểm bắt buộc cho
chị N đúng quy định của Luật Bảo hiểm hội, Luật Bảo hiểm y tế Luật Việc làm. Sau một
thời gian, chị N b chm dt hợp đồng lao động do doanh nghiệp phá sản. Sau khi mất việc, chị
N gặp khó khăn trong cuộc sống, nhưng 3 tháng sau khi mất việc, chị nhận được khoản trcấp
tht nghiệp giúp đảm bảo cuộc sống hiện tại.
a) Chị N thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp tự nguyện.
b) Doanh nghiệp Y đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho chị N là bắt buộc.
c) Bảo hiểm thất nghiệp của chị N là bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe.
d) Bảo hiểm thất nghiệp đã thể hiện vai trò giảm tổn thất, góp phần ổn định cuộc sống
chị N khi mất việc.
Câu 4: Anh A thành lập doanh nghiệp tư nhân chuyên bán hàng và cung cấp dịch vụ công nghệ
thông tin. Anh đã được quan nhà nước thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng doanh
nghiệp. Trước kỳ nộp thuế, anh A đến quan thuế được cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu
liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, anh A thực hiện
đầy đủ chế độ kế toán, ghi chép doanh số bán hàng, khai nộp thuế chính xác, đúng hạn.
Đồng thời, anh A lập kế hoạch quảng giảm giá đối với các gói dịch vụ viễn thông nhằm
thu hút sợng lớn khách hàng đăng kí tham gia.
a) Anh A có quyền không kê khai doanh thu nếu cảm thấy doanh số thấp.
b) Anh A chưa có biện pháp phù hợp để giới thiệu các mặt hàng của doanh nghiệp.
c) Nghĩa vụ doanh nghiệp của anh A bao gồm việc đóng thuế đầy đủ và đúng hạn.
d) Anh A không bắt buộc phải đến cơ quan thuế để nhận thông tin về nghĩa vụ thuế, anh A
thể kê khai thuế qua mạng hoặc qua Cổng Dịch vụ công quốc gia.
……………………….Hết………………