MA TRN
Ni dung
Câu hi
Năng lực môn hc
T l
Năng lực đọc
Năng lực viết
Cấp độ tư duy
Cấp độ tư duy
Hiu
Vn
dng
Biết
Hiu
Vn
dng
Đọc hiu
VBVH/VB
NL
Câu 1
40%
Câu 2
Câu 3
x
Câu 4
x
Câu 5
x
Viết
VBVH/NLXH
Câu 1
(Đoạn NLVH)
x
x
x
20%
Viết
NLXH/NLVH
Câu 2
(Bài NLXH)
x
x
x
40%
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Khỏi bệnh ít lâu, tôi trở về nơi Bác ở. Mỗi lần đi công tác về cơ quan cảm thấy
như đang trở về với gia đình. Chuyển vừa rồi, tôi xa cơ quan tương đồi lâu ngày.
Được ở gần Bác một thời gian, tôi đã nhận thấy qua cái bề ngoài vô cùng giản
dị của Bác, con người Bác thật đại, chính bản thân cách sống giản dđó cũng
là một điều vĩ đại trong con người của Bác.
Từ ngày tôi về nước, quan lại thay đổi địa điểm thêm nhiều lần. Địch ng
khủng bố, sinh hoạt của quan càng khó khăn hơn. Khi Bác hang, khi hốc núi,
khi ở trong một bụi rậm. Giường nằm là dăm ba cành cây, đôi lúc chỉ một m lá. Sức
khoẻ của Bác phần giảm sút. Bác sốt rét luôn. Thuốc men gần như không
ngoài ít rừng lấy về sắc uống theo cách chữa bệnh của đồng o địa phương .Cái
ăn cũng rất thiếu. Món ăn quý giá anh Lộc dành riêng bồi dưỡng cho Bác hàng ngày
là ít nước cơm chắt. Có thời gian, cơ quan chuyển vào vùng núi đá trên khu đồng bào
Mán trắng, gạo cũng không có, Bác cũng như các anh khác phải ăn toàn cháo bẹ
hàng tháng ròng.
S GD&ĐT QUNG NGÃI
TRƯỜNG THPT BA
K THI TT NGHIỆP NĂM 2025
Bài thi: NG VĂN
(Thi gian làm bài:120 phút không k thời gian phát đề)
Ở bất cứ hoàn cảnh sinh hoạt nào, tôi cũng thấy Bác thích nghi một cách rất tự
nhiên. Chẳng hiểu Bác được rèn luyện từ bao giờ, như thế nào, mọi biến cố đều
không mảy may lay chuyển được. Tôi nhớ mãi một lần ở Tĩnh Tây... Hôm ấy, cuộc
hẹn gặp người từ trong nước ra. Bác chúng tôi đều cải trang thành những người
Nùng để đi tới nơi hẹn tại chợ Lộc Tùng. Đồng chí liên lạc vừa tới, trông thấy Bác,
nói ngay: “Thưa Bác, đồng chí X. bị bắt rồi.”. Bác điềm nhiên bảo tất cả hãy vào
hàng nghỉ ngơi như mọi người trong vùng này đi chợ. Khi ăn phở, ăn bún xong, ngồi
uống nước, Bác mới nói: “Bây giờ chú bảo cáo đầy đủ mọi việc đi. Không nên vội
vã.”. Bác khi nào cũng bình thản, bình thản trước mọi khó khăn. Mỗi lần về họp, cản
bộ các nơi báo cáo tình hình, phong trào nơi này lên, nơi kia xuống, khi nhiều nơi
cùng bị khủng bố, Bác vẫn bình thản. Trong sự bình thản ủa Bác còn toát ra một tinh
thần rất lạc quan. c đúng hiện thân của người dân trên đất nước Việt Nam nhỏ
bé, đói nghèo bị áp bức c lột cùng cực bao đời nay, nhưng anh dũng và bất
khuất, không chịu lùi bước trước bất cứ sức mạnh nào, hoàn toàn tin tưởng
tương lai tốt đẹp của cách mạng, của nhân dân, của dân tộc. Gần Bác, chúng tôi như
luôn luôn được nhắc nhở: Cách mạng phải gian khổ, việc cách mạng việc lâu dài,
cách mạng nhất định sẽ thắng.
(“Từ nhân dân ra”, trích Tổng tập Hồi của Đại tướng Nguyên Giáp; Hữu
Mai thể hiện, In theo bản in năm 1964 của NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 68
69)
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn trích được kể từ điểm nhìn nào?
Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn trích kể về kỉ niệm nào của nhân vật “tôi”?
Câu 3. (1,0 điểm)Việc sử dụng phép tu từ liệt kê trong những câu sau có tác dụng gì?
“Từ ngày tôi về nước, cơ quan lại thay đổi địa điểm thêm nhiều lần. Địch càng khủng
bố, sinh hoạt của quan càng khó khăn hơn. Khi Bác hang, khi hốc núi, khi
trong một bụi rậm. Giường nằm là dăm ba cành cây, đôi lúc chỉ một m lá.
Câu 4. (1,0 điểm) Theo anh/ chị, sức hấp dẫn của đoạn trích đến từ những yếu tố nào?
Câu 5. (1,0 điểm) Câu nói: Cách mạng phải gian khổ, việc cách mạng là việc lâu dài,
cách mạng nhất định sẽ thắng. Gợi cho anh/ chị suy nghĩ gì?
(trình bày khoảng 5 đến 7 câu)
II. PHẦN VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1.(2,0 điểm)
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) phân tích tình cm, cm xúc ca nhân vt
tr tình trong đoạn thơ sau:
LI CHÀO
Biết ơn những cánh s nâu đã bay đến cánh đồng
Rút nhng cọng rơm vàng về kết t
Đá dạy ta vi cánh diều thơ nhỏ
Biết kéo v c mt sc tri xanh.
Biết ơn mẹ vn tính cho con thêm mt tui sinh thành
"Tui ca m" con nm tròn bng m
Để con quý yêu tháng ngày tui tr
Bui m mt chào đời, phút nhm mắt ra đi.
Biết ơn trò chơi tuổi nh mê ly
"Chuyn chuyn mt..." ming, tay buông bt
Ngôn ng lung linh, qu chuyền thoăn thoắt
Nên một đời tiếng Vit mãi ngân nga...
(Trích Mặt đường khát vng, Nguyễn Khoa Điềm, in trong Văn học Vit Nam thế k
XX (thơ ca 1945 1975), quyn bn tập VIII, NXB Văn học, Hà Ni, 2010, tr.711-
712)
Câu 2. (4,0 điểm)
Điu làm tôi khác biệt chính là điều làm nên tôi.” – A. A. Milne
T góc nhìn của người tr, anh/ch hãy viết bài văn ngh lun ( 600 ch) bàn v
v ch đề: Tôn trng s khác bit.
----------------Hết---------------
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Phn
Câu
Ni dung
Đim
I
ĐỌC HIU
4.0
1
Điểm nhìn của nhân vật “tôi”/ đại tướng Võ Nguyên Giáp.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm.
0.5
2
- Đoạn trích kể về kỉ niệm của nhân vật tôi”: sau khi khỏi bệnh,
nhân vật “tôi” trở về nơi Bác ở, được ở gần Bác một thời gian.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm.
0.5
3
-Biện pháp tu từ liệt kê: Khi Bác hang, khi hốc núi, khi trong
một bụi rậm. Giường nằm dăm ba cành cây, đôi lúc chỉ một m
lá.
- Tác dụng:
+ Tạo nhịp điệu cho câu văn
+Giúp người đọc hiểu biết hơn về những ngày tháng khó khăn gian
khổ mà Bác Hồ - vị lãnh tụ đại của các mạng Việt Nam- trong
những năm tháng đấu tranh cách mạng đã trải qua.
+ Ca ngợi tình thần lạc quan cách mạng, kiên cường bất khuất của
lãnh tụ Hồ Chí Minh.
+ Thấy được sự trân trọng của nhân vật tôi” trước sự hi sinh gian
khổ vì độc lập dân tộc của Bác.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời đúng như đáp án: 1,0 điểm.
- Hs chỉ trả lời được ý 3 ở phần tác dụng 0,75 điểm
- Học sinh trả lời đúng 2 ý tác dụng : 0,5 điểm.
- Học sinh chỉ ra vị trí biện pháp tu từ liệt kê: 0,25 điểm.
- Học sinh trả lời không đúng hoặc không trả lời: không cho điểm.
1.0
4
Sc hp dn của đoạn trích đến t nhng yếu t:
+ Hin thực được phản ánh sinh đng: S kin: (Nhng ngày tháng
sinh hot của quan khó khăn; Cuộc sng bình d ca Bác nơi
chiến khu)
+ S hin din của hình tượng tác gi, cái tôi nhân hin hu mt
cách sống động: trong vic chn ngôi k, mch k, kết hp yếu t
t s biu cm, giọng điệu ngi ca, cm xúc chân thành kết hp
s quan sát t m.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời ơng đương như đáp án: 1,0 điểm.
-Hs chỉ trả lời được 1 ý : 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm.
1.0
5
Hc sinh tr lời theo quan điểm nhân nhưng phải hp lí, thuyết
phục. Sau đây là một s gi ý:
Câu nói “Cách mạng phải gian khổ, việc cách mạng là việc lâu dài,
cách mạng nhất định sẽ thắng.”
+ Câu nói đã khẳng định tính chất của cuộc ch mạng Việt Nam là
cùng gian khổ, trường kháng chiến, nhưng toàn dân tộc vẫn
giữ vững một niềm tin vào sự tất thắng của cuộc kháng chiến.
Gợi suy nghĩ:
+ Cuộc chiến tranh vệ quốc của dân tộc Việt Nam .
+ Trân trọng, biết ơn những thế hệ cha anh đi trước.
+ Tuổi trẻ hiện nay không chỉ ghi nhớ, biết ơn công lao của thế hệ
cha anh đi trước còn cần nỗ lực học tập, cống hiến sức mình để
bảo v thành quả cách mạng, góp phần bảo vệ phát triển đất
nước..
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trình bày được sự hiểu biết về câu nói gợi được suy
nghĩ như đáp án, diễn đạt tốt : 1,0 điểm.
- Học sinh hiểu câu nói nhưng trình bày suy nghĩ thiếu ý: 0,75
điểm.
- Học sinh chỉ trình bày được suy nghĩ :0,5 điểm
-Hs trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: không cho điểm
* Lưu ý: Học sinh thể trả lời khác đáp án nhưng đúng tinh thần
câu văn gợi ra thì vẫn cho điểm.
1.0
II
VIT
6.0
1
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) phân tích tình cm,
cm xúc ca nhân vt tr tình trong đoạn thơ trích trong Mt đưng
khát vng, Nguyễn Khoa Điềm
2,0
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
Xác định đúng yêu cầu về hình thức và dung lượng (khoảng 150
chữ) của đoạn văn. Thí sinh thể trình bày đoạn văn theo cách
diễn dịch, quy nạp, tổng – phân hợp, móc xích hoặc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Tình cảm, cảm c của
nhân vật trữ tình trong đoạn thơ
0,25
c. Viết đoạn văn bảo đảm các yêu cầu
Lựa chọn được các thao tác lập luận phù hợp, kết hợp chặt ch
giữa lẽ và bằng chứng trên sở đảm bảo những nội dung,sau
đây là một s gi ý:
-Nhân vt tr tình biết ơn nhng s vt gin d quanh mình, người
m sinh thành, k nim ấu thơ đã nuôi dưỡng tâm hồn đẹp đẽ ca
chính mình.
- Tình cm, cảm xúc đó được th hin mt cách chân thành sâu
sắc qua điệp t “biết ơn”; qua h thng hình nh gần gũi; t ng
chân thực, sinh động , gi cm, có tính biểu tượng sâu sc .
- Qua tình cm, cảm xúc đó, tác gi mun lan ta tới người đọc
1,0