1
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT MINH LONG
ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: Ngữ văn
(Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian phát
đề)
I. MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT
TT
ng
lực
Mạch nội
dung
S câu
Cấp độ duy
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
%
Số câu
Tỉ lệ
Số
câu
Tỉ lệ
Số câu
Tỉ lệ
I
ng
lực
Đọc -
hiu
Đọc hiểu VB
truyện (Ngoài
SGK)
5
2
10%
2
20%
1
10%
40%
II
ng
lực
Viết
Viết đoạn văn
nghị luận văn
học
1
5%
10%
20%
Viết bài văn
nghị luận xã
hội
1
10%
22.5%
40%
Tỉ lệ
35%
42.5%
100%
Tổng
7
100%
II. BẢNG ĐẶC T Đ THAM KHO TT NGHIP THPT
TT
năng
Đơn v
kiến
thc/Kĩ
năng
Mc độ đánh giá
S câu hi theo mc độ
nhn thc
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận dụng
1
1. Đọc
hiểu
Văn
bản
truyện
(Ngoài
SGK)
Nhận biết:
- Nhận biết được ngôi kể
trong văn bản
- Nhận biết lời người kể
chuyện, chỉ ra một số từ ngữ,
hình ảnh trong văn bản
Thông hiểu:
- Nêu hiệu quả của biện pháp
tư từ.
- Hiểu được ý nghĩa của câu
văn.
2 câu
2 câu
1 câu
2
Vận dụng :
- Nhn thc suy nghĩ về cuc
sng ca ngừơi nông n trong
văn bản hp lí.
2
Viết
Viết
đon
văn
ngh
lun
văn học
Nhn biết:
- Giới thiệu được vấn đề nghị
luận.
- Đảm bảo cấu trúc của một
đoạn văn nghị luận; đảm bảo
chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
Thông hiểu:
- Triển khai vấn đề nghị lun
thành những luận điểm phù
hợp.
- Kết hợp được lẽ dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ,
logic của mỗi luận điểm.
Vận dng:
- Nêu được những bài học rút
ra từ vấn đề nghị luận.
- Th hiện được sự đồng
tình/không đồng tình đối với
thông điệp được gợi ra từ vấn
đề nghị luận.
Vận dụng cao:
- Đánh giá được đặc sắc của
vấn đề nghị luận.
- Th hiện quan điểm,
tính trong i viết; sáng tạo
trong cách diễn đạt.
1*
1*
1*
1
Viết bài
văn
ngh
luận xã
hội
Nhn biết:
- Xác định được yêu cầu về
nội dung hình thức của bài
văn nghị luận về một vấn đề
liên quan đến tuổi trẻ ớc
và hoài bão)
- Mô tả được vấn đề xã hội và
những dấu hiệu, biểu hiện của
vấn đề xã hội trong bài viết.
- Xác định được mục đích,
đối tượng nghị luận.
- Đảm bảo cấu trúc, b cục
của một văn bản nghluận.
Thông hiểu:
- Giải thích được những khái
niệm liên quan đến vấn đề
nghị luận.
1*
1*
1*
1
3
- Trình y quan điểm hệ
thống các luận điểm.
- Kết hợp được lẽ dẫn
chứng để tạo tính chặt chẽ,
logic của mỗi luận điểm.
- Cấu trúc chặt chẽ, mở đầu
kết thúc y ấn tượng; sử
dụng các lẽ bằng chứng
thuyết phục, chính xác, tin
cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm
bảo chuẩn chính tả, ngpháp
tiếng Việt.
Vận dng:
- Đánh giá được ý nghĩa, ảnh
hưởng của vấn đề đối với tui
trẻ, bản thân.
- Nêu được những bài hc,
những đề nghị, khuyến nghị
rút ra từ vấn đề bàn luận.
Vận dụng cao:
- Sử dụng kết hợp các phương
thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,
để tăng sức thuyết phục
cho bài viết.
- Vận dụng hiệu qu những
kiến thức Tiếng Việt để tăng
tính thuyết phục, sức hấp dẫn
cho bài viết.
III. BIÊN SON Đ:
4
SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT MINH LONG
(Đề gồm có 02 trang)
ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT
NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài: 120 phút (Không tính thời gian phát đề)
I. PHẦN ĐỌC - HIỂU (4,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau:
- Bu ơi con đói!..
Ln này có l là ln th i, thng cu bé chy v đòi ăn, chị đĩ Chuột đang quấy mt ni
gì trong bếp, cáu tiết chy ra mng át nó đi:
- Đã bo hết cơm rồi, tí nữa chè chín thì ăn chè mà!...
Thy m gt, thằng cu không dám đòi ăn nữa, nhưng mặt nhăn nhó bịu xịu như muốn khóc.
Ch đĩ Chuột thương hại, du dàng bo:
- Con chy ra vườn xem ch Gái làm c, lúc nào chè chín bu gi v ăn... chóng ngoan
ri bu thương.
Nhưng nó không nhúc nhích, mà nó còn nhúc nhích làm sao được: mt nắm cơm nhỏ ăn từ
sáng đã bị cái d dày chăm ch ca con nhà nghèo tiêu hết đánh phèo một cái ri, còn chi.
Nó ngi phch xuống đt, gc đầu vào ngưng ca, ngáp...
- Sắp chín chưa, bu?
Quay ra vn thy con nm phc đy, mt l đờ như chết l, ch Chut chép ming:
- Thôi đây! Chín ch chín thì đừng, bc m ra cho chúng mày ăn không chúng mày
làm tội cũng chết. Chc li nheo nhéo, chc li nheo nhéo...
Ch va lm bm, va dp la ri bc cái ni trên bếp xung, ly mt cái v trai múc vào
my cái bát sành st m t tung, đặt ngay trên mặt đất. Thng cu vi vàng xích li
gn, hai mt lóng lánh đổ dn c vào mấy bát “chè” màu nâu đục, khói bc lên nghi ngút.
Mm nó nuốt nước bt ng ực, mũi nó nở hẳn ra như để hít lấy hương vị ca khói chè ngon
ngt. Ch đĩ Chuột phi đưa tay cản nó li, s nó sà vào mà b bng. Ch bo nó:
- Còn nóng lm, chưa ăn được. Con ra vườn gi ch v cho ch ăn với không phi ti
chết, nó làm qun qut t sáng ti gi mà chưa được tí gì vào bng.
Không đợi đến hai tiếng, ch Gái hn h chy v, lôi thôi lếch thếch trong my mnh gi
rách t tơi, vừa đến bếp nó đã reo lên:
- Sướng quá! Lại được ăn chè kia chứ! Có ngt không bu? Bu lấy đâu được mt mà li nu
chè thế?
Ch Chut mng yêu con:
- Úi chà! Tíu tít như con mẹ di y! Tha h ăn đến chán chê, ch s không sao nuốt được
thôi, con .
Ri ch bo thng cu Bé:
- Bé lại đây, bu cho ăn.
Thng cu ngi xm bên m, hc mt lên, hc mồm ra như con chim non đợi m mm
mi. Mt miếng vào mồm, đã vi nut thỏm đi, khen “ngon quá”. Nhưng chưa kịp ăn
miếng nữa, nó đã oẹ mt cái, mũi đ lên, nước mt a ra giàn gia.
- Sao thế?
5
Nó ch h h nhìn m không nói, cũng không chịu há mồm ăn nữa. Cái Gái nhìn m, xêu
mt miếng chè nữa ăn thử li:
- Nht quá, bu .
Ch Chut mng con:
- Làm gì có nhiu mt mà ngọt. Có mà ăn cho no bụng là phúc ri.
Thng cu chừng đói quá không chịu được, li mm ra. M đút cho một xêu nh
na. nhm mt, dui c, c nuốt cho trôi. Nhưng cũng như lần trước, li o ra,
khóc lên. Ch đĩ Chut lấy tay áo lau c mt không cm nổi đã trào ra hai hõm
xanh bủng nngười ngã nước. Cái Gái ly ngón tay di mt cục chè”. Rồi bng nói to
lên:
- À! Con biết ri! Không phi chè, cám mà! Cám nâu mà bu bo chè!
(Tóm tt phần sau: Anh đĩ Chuột m nng nm trong bung, nghe thy câu chuyn ca ba
m con. Anh quyết đnh tht c chết đ bt gánh nng cho ch đĩ Chuột...)
(Trích “Nghèo”, Nam Cao, Tuyn tp Nam Cao, Tập 1, NXB Văn học, 2002,
tr.10 - 11)
Chú thích: Nam Cao (1915/1917 1951), tên thật Trần Hữu Tri. Quê ông Lý Nhân,
Hà Nam. Trước năm 1945, Nam Cao sáng tác chủ yếu 2 đề tài: người nông dân và người tri thức.
Nam Cao thành công trong vic miêu t tâm li nhân vt. Tác phẩm Nghèo được in trong Tiểu thuyết
thứ bảy số 158 Ngày 5-6-1937 với bút danh Thúy Rư. Truyện viết về đề i người nông dân Việt
Nam trước cách mạng tháng 8/1945.
Tr li các câu hi/Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Xác định ngôi k ca ngưi k chuyn.
Câu 2. Ch ra mt s t ng, hình nh cho thy i nghèo ca gia đình nhà ch đĩ Chuột
trong văn bn.
Câu 3. Nêu hiu qu ca bin pháp tu t so sánh trong câu văn sau: Ch đĩ Chuột ly tay
áo lau nước mt không cm nổi đã trào ra hai má hõm xanh bủng như người ngã nước.”
Câu 4. Nhn xét mt phm cht ni bt ca ch đĩ Chuột đưc th hiện trong văn bản.
Câu 5. T cnh ng của gia đình chị đĩ Chut, anh/ch suy nghĩ về cuc sng ca
người nông dân Việt Nam trước Cách mng tháng Tám? (Trình bày t 5 7 dòng)
II. PHN VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim)
Anh/chy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) đánh giá về s dch chuyển điểm nhìn
được th hiện qua đoạn trích Đọc hiu Nghèo ca Nam Cao.
Câu 2 (4,0 đim)
Trong đời người có ba điều quan trng: th nht là sng t tế, th hai là t tế, và
th ba là phi t tế” (Henry James)
Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) y tỏ ý kiến của anh/chị về vấn đề
tuổi trẻ với cách sống tử tế.
……………….. Hết……………..