SỞ GIÁO DỤC–ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
Ra đề: Trường THPT NGUYỄN KHUYẾN
Phản biện đề: Trường PT TH SƯ PHẠM
ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút
(Đề thi gồm có 6 trang)
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
18.
Câu 1: Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch gỗ của cây?
A. Ion khoáng.
B. Chlorophyll.
C. Tinh bột.
D. Mantose.
Câu 2: Quang hợp ở thực vật là gì?
A. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thụ để tổng
hợp cacbohydrate và giải phóng khí O2 từ CO2 và nước.
B. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thụ để tổng
hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
C. quá trình tổng hợp được các hợp chất carbohydrate từ các chất đơn giản
xảy ra ở lá cây.
D. quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp
carbohydrate và giải phóng O2 từ CO2 và nước.
Câu 3: Có bao nhiêu ví dụ sau đây là ứng dụng của mức phản ứng trong thực tiễn?
(1) Điều chỉnh chế độ ăn để giảm nhẹ triệu chứng bệnh phenylketon niệu ở người.
(2) Trồng hoa cẩm tú cầu ở độ pH khác nhau để thu được hoa có màu sắc nhau.
(3) Trong trồng trọt và chăn nuôi chỉ cần chọn giống tốt chắc chắn sẽ cho năng suất cao.
(4) Để đạt được sức khoẻ tầm vóc tối đa cần phải kết hợp với chế độ dinh dưỡng chế
độ tập luyện phù hợp.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Nhiều bộ ba thể hoá cho một loại amino acid là đặc điểm nào sau đây của mã di
truyền?
A. Tính thoái hoá.
B. Tính vạn năng.
C. Tính đặc hiệu.
D. Tính liên tục.
Câu 5: Diễn biến nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactose?
A. Gene điều hoà không hoạt động.
B. Protein ức chế liên kết với vùng vận hành.
C. Gene cấu trúc lacZ, lacY, lacZ hoạt động.
D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi đông.
Câu 6: Đột biến điểm là gì?
A. Là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
B. Là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan tới một hoặc một số nucleotide,
xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử DNA.
C. những biến đổi trong vật liệu di truyền, xảy ra cấp độ phân tử (DNA) hoặc cấp
độ tế bào (nhiễm sắc thể).
D. những biến đổi trong cấu trúc ca gene, liên quan đến một cặp nucleotide
trong gene.
Câu 7: Di truyền y học tư vấn có nhiệm vụ nào sau đây?
A. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền đời con
của các gia đình đã bệnhy, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ thế hệ sau
và cách chữa trị nếu có xuất hiện ở đời sau.
B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền đời con
của các gia đình đãbệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng
cách chữa trị nếu có xuất hiện ở đời sau.
C. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền đời con
của các gia đình đã bệnh này từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ đề phòng
hạn chế các hậu quả xấu ở đời sau.
D. Chẩn đoán về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã
bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu
đời sau và đề xuất cách chữa bệnh.
Câu 8: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. phương pháp nghiên cứu những dị tật trong một gia đình qua nhiều thế hệ.
B. phương pháp theo dõi sự di truyền một tính trạng nhất định trên những người thuộc
cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. phương pháp theo dõi sự di truyền nhiều tính trạng trên những người thuộc cùng một
gia đình.
D. phương pháp theo dõi sự biểu hiện của tính trạng trên cùng một người qua từng giai
đoạn phát triển của người đó.
Câu 9: người, xét 2 gene trên 2 cặp nhiêqm sărc thês thường; gene quy định nhóm máu 3
allele là IA, IB, IO. Kiểu gene IAIAIAIO quy định nhóm máu A; kiểu gene IBIBIBIO quy định
nhóm máu B; kiểu gene IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gene IOIO quy định nhóm máu O;
gene quy định dạng tóc 2 allele, allele D trội hoàn toàn so với allele d. Biêrt răung căvp vơv
chôung 1 - 2 cor nhorm maru giôrng nhau, 2 ngươui con gari 5, 6 cor kiểu hình khác bố, mẹ về cả 2
tính trạng; đồng thời 2 người con gái này nhóm máu khác nhau. Theo thuyết, xác suất
sinh con đầu lòng là con gái có nhóm máu A, tóc thẳng của căvp vơv chôung 7 - 8 là
A. 5/108. B. 10/27. C. 4/9. D. 1/18.
Câu 10: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, hình
thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
C. nguồn gốc khác nhau, nằm những vị trí tương ứng trên thể, kiểu cấu tạo
giống nhau.
D. cùng nguồn gốc, nằm những vị trí ơng ứng trên thể, kiểu cấu tạo giống
nhau.
Câu 11: Theo Darwin, nguyên nhân tiến hoá là do
A. tác động của chọn lọc tự nhiên thông qua đặc tính biến dị di truyền trong điều
kiện sống không ngừng thay đổi.
B. ngoại cảnh không đồng nhất thường xuyên thay đổi nguyên nhân làm cho các
loài biến đổi.
C. thay đổi tập quán hoạt động ở động vật hoặc do ngoại cảnh thay đổi.
D. Sự tích luỹ c biến dị lợi, đào thải các biến dị hại dưới c dụng của ngoại
cảnh.
Câu 12: Tiến hoá nhỏ là gì?
A. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. Là quá trình biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu
hình.
Câu 13: Nhân tố tiến hoá nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gene mà không làm thay đổi
tần số allele của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di nhập gene.
D. Yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 14: Kết quả của quá trình tiến hoá hoá học là gì?
A. Hình thành nên các tế bào sinh vật nhân chuẩn.
B. Hình thành nên các đại phân tử sinh học.
C. Hình thành nên các sinh vật nhân sơ.
D. Hình thành nên nhiều loài sinh vật.
Câu 15: Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố sinh thái
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh vật.
B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
C. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
Câu 16: Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái
A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất.
B. ở mức phù hợp nhất, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất.
C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường.
D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất.
Câu 17: Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố
sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là gì?
A. Phân bố cá thể.
B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể.
D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 18: Quần xã là gì?
A. Một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác
định.
B. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian thời
gian xác đinh, gắn bó với nhau như một thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.
C. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khu vực, vào một thời điểm
nhất định.
D. Một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác
định vào một thời điểm nhất định.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một học sinh tìm hiểu về hoạt động của tim theo hình sau:
(Nguồn: tuyensinh247.com)
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nguyên nhân tính tự động của tim là do hệ dẫn truyền tim.
b) Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó his và mạng purkinje.
c) Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy
trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nurt nhiq thârt trong hệ dẫn truyền tim.
d) Nhịp tim sẽ tăng lên khi sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, cafe…
Câu 2: Hội chứng Klinefelter một bệnh di truyền thường gặp nam giới, xảy ra do sự xuất
hiện của nhiễm sắc thể X thừa trong bộ nhiễm sắc thể (XXY). Điều này gây ra các vấn đề
trong việc phát triển thể chất, ngôn ngữ khả năng giao tiếp hội, đặc biệt trong giai
đoạn dậy thì. Người mắc hội chứng này thường chiều cao trên mức trung bình, tay chân
dài không tương xứng với thân hình, tinh hoàn phát triển kém dẫn đến sinh chậm phát
triển ngôn ngữ.
(Nguồn: https://medlatec.vn/tin-tuc/hoi-chung-claiphento-nguyen-nhan-chan-doan-va-huong-
dieu-tri-s195-n31973)
Các nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về bệnh này?
a) Hội chứng Klinefelter là dạng đột biến thể tam bội.
b) Người mắc hội chứng Klinefelter có 45 NST trong tế bào.
c) Trong quá trình thụ tinh tinh trùng Y kết hợp với trứng XX tạo thành hợp tử, hợp tử này phát
triển thành cơ thể mắc hội chứng Klinefelter.
d) Hội chứng Klinefelter xảy ra ở nam và nữ với tỉ lệ như nhau.
Câu 3: Ở cây đậu ngọt (Lathyrus odoratus), tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen: D và d, E
và e phân ly độc lập cùng chi phối sự biểu hiện tính trạng. Biết trong kiểu gen có đầy đủ cả hai
loại allen trội (D E) thì cho hoa màu đỏ tía, nếu trong kiểu gen thiếu một trong hai loại
allele trội hoặc thiếu cả hai loại allele trội thì hoa màu trắng. Mỗi khẳng định sau đúng
hay sai?
a) Cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gene ddEE.
b) Có 5 kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ tía.
c) Cho các cây có kiểu gene DDEe lai phân tích, ở đời con không thể xuất hiện hoa đỏ tía.
d) Để cho được kiểu hình hoa tím thì sản phẩm của allele D và E đã tương tác với nhau.
Câu 4: Quá trình diễn thế sinh thái xảy ra rừng lim Hữu Lũng, Lạng Sơn xảy ra theo đồ
sau:
Mỗi khẳng định sau đây là đúng hay sai?
a) Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
b) Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người một trong những nguyên nhân
gây ra quá trình diễn thế sinh thái này.
c) giai đoạn rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng nếu ngưng khai thác có biện pháp bảo vệ phù
hợp khu rừng có thể phục hồi trở lại như ban đầu.
d) Cần phải kế hoạch khai thác hợp lí để tránh diễn thế thứ sinh hình thành các quần suy
thoái.
Phần III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.