Họ và tên thí sinh:………………………………………
Số báo danh:…………………………………………….
SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI
Trường THCS- THPT Tây Sơn
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2
( Đề thi có 05 trang)
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y
học
A. để giải thích, chẩn đoán các tật, bệnh di truyền.
B. để điều trị trong một số trưng hợp bệnh lí.
C. chỉ để phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền.
D. giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong
một số trường hợp bệnh lí.
Câu 2. Trong những biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp cần thực hiện để bảo vệ vốn gene của
loài người?
1. Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến.
2. Khi bị mắc bệnh di truyền bắt buộc không được kết hôn.
3. Sàng lọc xét nghiệm trước sinh với những người có nguy cơ sinh con bị khuyết tật di truyền.
4. Sử dụng liệu pháp gene – kĩ thuật tương lai.
A.
4.
B.
3. C. 2. D. 1.
Câu 3. Phiên mã ngược là hiện tượng gì?
A. Protein tổng hợp ra DNA. B. RNA tổng hợp ra DNA.
C. DNA tổng hợp ra RNA. D. Protein tổng hợp ra RNA.
Câu 4. Tính trạng do gene trong tế bào chất quy định có đặc điểm gì nổi bật về di truyền?
A. Được di truyền theo cả hai dòng. B. Có khả năng biến dị kiểu hình lớn.
C. Được di truyền theo dòng cha.
D. Có kiểu hình không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
Câu 5. Mã di truyền là gì?
A. Mã bộ ba được đọc liên tục trên mRNA theo chiều 3’ – 5’.
B. Mã bộ ba trên DNA theo chiều 3’ – 5’.
C. Mã bộ ba trên DNA được đọc liên tục.
D. Mã bộ ba được đọc liên tục trên mRNA theo chiều 5’ – 3’.
Câu 6. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các nhân tố
A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của sinh vật.
B. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng của sinh vật.
C. bao quanh sinh vật ảnh hưởng sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.
D. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đén đời sống của sinh vật.
Câu 7. Chuỗi thức ăn là?
A. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
B. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nơi ở với nhau.
C. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có cùng nguồn thức ăn với nhau.
D. Là một dãy gồm nhiều loài sinh vật không cùng nguồn thức ăn với nhau.
Câu 8. Quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi, còn một loài không có lợi và cũng
không bị hại là mối quan hệ nào?
A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ hội sinh. C. Quan hệ hợp tác. D. Quan hệ ức chế.
Trang 1/5
Câu 9. Theo quan điểm tiến hoá tổng hợp, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một allele lặn có hại ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các allele mới và các kiểu gene mới trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gene.
D. Chọn lọc tự nhiên chống lại allele trội nhanh chóng làm thay đổi tần số allele của quần thể.
Câu 10. Ở người, gene quy định máu khó đông nằm trên NST X, không có allele tương ứng trên
NST Y. Một người đàn ông bị bệnh lấy vợ bình thường, sinh con trai bị bệnh. Dự đoán nào sau đây
đúng?
A. Người vợ mang allele gây bệnh.
B. Tất cả các con gái của họ đều không bị bệnh này.
C. Xác suất sinh ra một người con trai bình thưng của họ là 50%.
D. Bệnh này chỉ biểu hiện ở nam mà không biểu hiện ở nữ.
Câu 11. Đây là một giai đoạn của chu trình Calvin, giai đoạn này được gọi là gì?
A. Đây là giai đoạn cố định CO2 khí quyển ở phá tối ở thực C3.
B. Đây là giai đoạn khử 3-phosphoglycerate (PGA)
C. Đây là giai đoạn tái tạo Ribulose 1,5 – bisphosphate (RuBP)
D. Tái sinh chất nhận 3-phosphoglycerate (PGA).
Câu 12. Kết quả của tiến hoá hóa học là
A. hình thành các tế bào sơ khai. B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào. D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 13. Hươu cao cổ có cổ dài hơn nhiều so với cổ của con người và nhiều loài thú khác, nhưng nó
cũng chỉ có 7 đốt sống cổ như tất cả các loài thú khác. Nhận định sau đây là Đúng?
A. Ví d trên phản ảnh cơ quan tương đồng và tiến hóa đồng quy.
B. Sự khác nhau về chiều dài cổ là phản ảnh tiến hóa đồng quy.
C. Sự khác nhau về chiều dài cổ là do thích nghi với môi trường sống khác nhau.
D. Sự khác biệt chiều dài cổ đó cho thấy các loài thú tiến hoá từ tổ tiên chung.
Câu 14. Động lực chính của dòng mạch rây là gì?
A. Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.
B. Sự khuếch tán nước từ tế bào này sang tế bào khác qua màng tế bào.
C. Lực mao dẫn của ống rây giúp kéo nước và chất dinh dưỡng di chuyển.
D. Lực hấp dẫn làm dịch mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ lá xuống rễ.
Câu 15. Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
A. Kỉ Ordivician. B. Kỉ Cambrian. C. Kỉ Silurian. D. Kỉ Pecmian.
Câu 16. Theo Darwin, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là
A. sự cạnh tranh giữa các sinh vật (đấu tranh sinh tồn).
B. đột biến nguồn nguyên liệu chủ yếu.
C. thường biến những biến đổi do sự biến đổi của môi trường.
D. biến dị tổ hợp nguồn nguyên liệu chủ yếu trong quần thể.
Trang 2/5
Câu 17. Hình sau đây mô tả một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ở sinh vật. Phát biểu nào dưới
đây đúng về hình này?
A. Hình mô tả cơ chế phiên mã của một phân tử DNA.
B. Mạch gốc, làm khuôn cho phiên mã tổng hợp mRNA là mạch 1-2 và có chiều 3’-5’.
C. Mạch 3-4 có chiều, thành phần nucleotide và trình tự nucleotide giống mRNA (a-b) được tổng
hợp.
D. Đoạn mạch mới có trình tự z là 5’TTAACCGG3’.
Câu 18. Khi cây mọc với mật độ quá dày, một số cây không đủ ánh sáng và chất dinh dưỡng sẽ chết
đi. Đây thể hiện mối quan hệ gì?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hỗ trợ cùng loài. C. Kí sinh cùng loài. D. Vật ăn thịt và con mồi.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai
Câu 1. Cho con đực (XY) có thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có thân xám, mắt đỏ được F1
gồm 100% cá thể có thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 50% con cái thân
xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân
xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gene quy
định. Mỗi kết luận sau đây là Đúng hay Sai?
a) Đời con có 6 kiểu gene quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ.
b) Tính trạng màu thân và tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhau.
c) Có hoán vị gene diễn ra ở cả giới đực và giới cái.
d) Đã có hoán vị gene với tần số 20% là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
Câu 2. Operon M ở một chủng vi khuẩn mã hóa 3 enzyme là E1, E2 và E3; Có 5 trình tự A, B, C, D
và G chưa biết rõ chức năng. Operon này được điều hòa bởi chất X. Để làm sáng tỏ chức năng của
các trình tự, người ta đã theo dõi sự ảnh hưởng của đột biến ở các trình tự từ A đến G dựa trên sự
tổng hợp các enzyme được đánh giá thông qua sự có mặt và sự vắng mặt của chất X (Bảng 1).
a) Ở trạng thái không đột biến và vắng mặt chất X, cả ba enzyme (E1, E2, E3) được tổng hợp ở mức
độ cực đại.
b) Chất X là yếu tố ức chế hoạt động phiên mã của operon M.
c) Trình tự A là vùng liên kết đặc hiệu của chất X, có vai trò kiểm soát hoạt động của operon. Trình
tự G là vùng khởi động P.
d) Các trình tự tổng hợp enzyme E1, E2, E3 lần lượt là gene B, C, D.
Trang 3/5
Câu 3. Giả sử lưới thức ăn của một quần sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A
là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan
hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau:
Khi nói về lưới thức ăn trên, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?
a) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
b) Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.
c) Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.
d) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.
Câu 4. Dươƒi đây mô ta„ bê…nh liên quan đêƒn tim ma…ch
Tai biến mạch
máu não (đô…t
quy…)
Xảy ra khi nguồn máu cung cấp cho não bị tắc nghẽn. Đây được xem là một
trong những bệnh lý nguy hiểm nhất, nguy cơ tử vong cao nếu không sớm nhận
biết triệu chứng tai biến và can thiệp kịp thời.
Giãn tĩnh mạch là bệnh lý do sự ứ đọng máu trong các tĩnh mạch, đặc biệt là tĩnh mạch chi dưới
(do các van không còn giữ được chức năng) dẫn đến máu không được vận
chuyển về tim.
Mô†i thông tin sau la‡ đuƒng hay sai?
a) Huyết áp thấp la‡ mô…t trong sôƒ như†ng nguyên nhân dẫn đến bệnh đô…t quy….
b) Bê…nh giãn tĩnh mạch se† la‡m tăng lưu lượng máu, tăng áp lực trong tĩnh mạch.
c) 3 - 6 giờ đầu từ khi khởi phát cơn đột quỵ được coi là thời gian vàng để cứu sống người bệnh.
d) Chêƒ đô… ăn uôƒng khoa ho…c, luyê…n tâ…p thê„ du…c thê„ thao vư‡a sưƒc giuƒp pho‡ng ngư‡a caƒc bê…nh vê‡ tim
ma…ch.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Số chạc tái bản (chạc sao chép chữ Y) trên một đơn vị tái bản là bao nhiêu?
Câu 2. Tần số allele M (quy định thân màu đỏ) ở một quần thể ngẫu phối của một loại côn trùng
trong một theo dõi 35 năm được minh ho…a như đồ thị hình bên, tỉ lệ kiểu côn trùng màu đỏ có kiểu
gene dị hợp ở năm 2010 so vơƒi năm 1980 là bao nhiêu, biết rằng allele M trội hoàn toàn so với m
quy định thân màu đen? Hay
thê hiên kê t qua bă$ng sô thâp
phân va$ la$m tro$n đê n 2 chư sô
sau dâ u phây.
Trang 4/5
Câu 3. Trong số các bằng chứng dưới đây có bao nhiêu bằng chứng chứng tỏ các sinh vật có chung
nguồn gốc?
(1) Cơ quan tương đồng (2) Cơ quan thoái hóa.
(3) Cơ quan tương tự (4) hiện tượng lại tổ
Câu 4. Ở một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa
vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F₁, tiếp tục cho các cây F₁ tự thụ phấn thu
được F₁. Biết rằng không có đột biến xảy ra và số cây con từ các cây F₁ là như nhau, cây có kiểu
hình hoa đỏ ở F₁ chiếm tỷ lệ bao nhiêu phần trăm?
Câu 5. Cho các hệ sinh thái sau đây: Rừng rộng ôn đới, h sinh thái đồng ruộng, hệ sinh thái
biển, hệ sinh thái rừng trồng, hồ nước, rừng mưa nhiệt đới. Có bao nhiêu hệ sinh thái được cung cấp
thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?
Câu 6. Trong một bể cá cảnh, người ta thả vào đó 2 loài tảo, 4 loài giáp xác ăn tảo và 2 loài cá bảy
màu ăn giáp xác. Để duy trì sự tồ tại của hệ thống này trong một thời gian tương đối dài, người ta đã
phải thường xuyên cung cấp nguồn dinh dưỡng đủ cho tảo phát triển một cách phong phú, tạo
nguồn thức ăn đến mức dư thừa đối với giáp xác. Em hãy cho biết có mấy mối quan hệ sinh thái
trong bể cá?