TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN
TT Trảng Bom – Đồng Nai ĐỀ MINH HỌA THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học 2024-2025
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Câu 1. Ở tế bào thực vật, bào quan có chức năng thực hiện quá trình chuyển quang năng thành hoá
năng trong các liên kết hoá học của chất hữu cơ là bào quan nào sau đây?
A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Nhân. D. Lysosome.
Đơn vị kiến thức: Cấu trúc của tế bào nhân thực.
Cấp độ tư duy: Biết.
Chỉ báo năng lực: NT1 – nhận biết chức năng của lục lạp.
Câu 2. Chất nào sau đây được vận chuyển qua màng theo phương thức chủ động?
A. Vitamin A. B. Khí CO2 .C. Glucose. D. Khí O2 .
Đơn vị kiến thức: Trao đổi chất qua màng sinh chất
Cấp độ tư duy: Hiểu.
Chỉ báo năng lực: NT3 – Phân biệt được hình thức vận chuyển của các chất.
Câu 3. Vi sinh vật có kiểu dinh dưỡng là hoá tự dưỡng có đặc điểm nào sau đây?
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
B. Sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
C. Sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2 .
D. Sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2 .
Đơn vị kiến thức: Vi sinh vật.
Cấp độ tư duy: Biết.
Chỉ báo năng lực: NT1 – nhận biết các kiểu dinh dưỡng của VSV.
Câu 4. Trong đời sống hằng ngày, các sản phẩm như nước mắm, các loại mắm từ tôm tép, nước tương,
chao… được sản xuất dựa trên ứng dụng quá trình nào ở vi sinh vật?
A. Phân giải carbohydrate. B. Phân giải protein.
C. Tổng hợp carbohydrate. D. Tổng hợp protein.
Đơn vị kiến thức: Vi sinh vật và ứng dụng.
Cấp độ tư duy: Hiểu.
Chỉ báo năng lực: NT3 – Phân tích được quá trình phân giải xảy ra ở VSV.
Câu 5. Loại phân boZn chiếm 59% tổng số các loại phân đạm được sản xuất ở các nước trên thế
giới; dê_ sư` duang, coZ ty` lêa đaam cao, hoba tan nhanh trong nươZc nên giúp cho cây dê_ hâZp thu là loại
nào sau đây?
A. Đạm nitrát B. Urê C. Đạm sulfat D. Đạm amoni
- Nội dung: Trao đổi vật chất và năng lượng ở sinh vật.
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Chỉ báo năng lực: NT1- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu…
Câu 6: Trong các thói quen sau đây, có bao nhiêu thói quen làm tăng nguy cơ mắc bệnh về hệ
tiêu hóa ở ngươbi?
I. Thươbng xuyên bỏ bữa ăn sáng hoặc ăn sáng quá muộn.
II. Sử dụng thực phẩm sạch trong khẩu phần ăn habng ngaby.
ĐỀ MINH HOẠ
Trang 1
III. Sử dụng thức ăn cay, uống trab sữa, nước ngoat mỗi tối.
IV. Sử dụng nhiều dưa muối, cab muối ăn kèm với tinh bột.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- Nội dung: Trao đổi vật chất và năng lượng ở sinh vật
- Chỉ báo năng lực: NT1- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu…
- Mức độ tư duy: Biết.
Câu 7. Hãy ghép các động vật cho trong bảng sau với hình thức hô hấp tương ứng.
Động vật Hình thức hô hấp
1- Giun đất a- Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
2- Châu chấu b- Hô hấp bằng phổi.
3- Cá chép c- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
4- Chim bồ câu d- Hô hấp bằng mang.
A. 1a, 2c, 3d, 4b. B. 1c, 2a, 3d, 4c. C. 1d, 2b, 3c, 4d. D. 1b, 2c, 3a, 4d.
- Nội dung: Trao đổi vật chất và năng lượng ở sinh vật
- Chỉ báo năng lực: NT1- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu…
- Cấp độ tư duy: Biết.
Câu 8. Các loại quả như bưởi, chuối sứ, nhãn, mít khi chuyển từ trạng thái xanh sang chín có đặc điểm
chung là ?
A. Biến đổi màu sắc. B. Thay đổi mùi vị. C. Thay đổi độ cứng D. Thay đổi khối lượng.
- Nội dung: Sinh sản ở thực vật
- Chỉ báo năng lực: NT1- Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu…
- Cấp độ tư duy: Biết.
Câu 9. Quá trình nào sau đây xảy ra khi sinh vật nhân thực nhiễm virus?
A. Phiên mã ngược. B. Phiên mã. C. Nhân đôi DNA. D. Dịch mã.
- Nội dung: Di truyền phân tử.
- Chỉ báo năng lực: : NT4 - Phân tích bản chất của phiên mã ngược.
- Cấp độ tư duy: Hiểu
Câu 10. Hình ảnh sau đây mô tả khái quát quá trình tái bản DNA, chú thích nào dưới đây đúng?
A. Chiều a → b là 5’ → 3’ B. Chiều c → d là 5’ → 3’
C. Chiều b → a là 5’ → 3’ D. Chiều d→ c là 3’ → 5’
- Đơn vị kiến thức: Di truyền phân tử (quá trình nhân đôi).
- Cấp độ tư duy: Hiểu.
- Chỉ báo năng lực: NT4 – Phân tích cơ chế tái bản DNA
Câu 11. Hình chụp dưới đây mô tả các dạng quả và bộ NST trong tế bào sinh dưỡng tương ứng ca cà
ĐỀ MINH HOẠ
Trang 2
độc dược.
Các dạng quả này có đặc điểm chung là đều sinh
ra từ thể đột biến thuộc dạng nào sau đây?
A. một nhiễm. B. ba nhiễm.
C. không nhiễm. D. bốn nhiễm.
- Đơn vị kiến thức: Đột biến NST
- Chỉ báo năng lực: NT1- Phân biệt các dạng đột biến só lượng NST.
- Cấp độ tư duy: Hiểu.
Câu 12. Cho các bước trong quy trình nghiên cứa của Mendel trên đậu hà lan như sau:
(1)- Chọn các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho các cây đậu tự thụ phấn qua nhiều
thế hệ.
(2)- Cho hai dòng đậu thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng tương phản thụ phấn
chéo để tạo ra thế hệ lai F1.
(3)- Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo thế hệ F2.
(4)- Sử dụng thống kê toán học để phân tích số liệu thu thập được từ một số lượng lớn cá thể đời con
F2, từ đó, đưa ra giả thuyết về kết quả thu thập được.
(5)- Tiến hành các thí nghiệm để chứng minh cho giả thuyết.
Hãy sắp xếp các bước theo thứ tự đúng.
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (2), (1), (3), (4), (5).
C. (2), (3), (4), (5), (1). D. (1), (4), (5), (2), (3).
- Đơn vị kiến thức: Di truyền MENDEL
- Chỉ báo năng lực: NT1- Cách bố trí và tiến hành thí nghiệm cuae Mendel
- Cấp độ tư duy: Biết.
Câu 13. Khi nói về đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân ( gene trong tế bào chất), có bao nhiêuphát
biểu sau đây sai?
A. Hệ gene trong tế bào chất nằm trong ty thể hoặc lục lạp và chứa ít gene.
B. Trong phân bào, gene trong tế bào chất được phân chia một cách ngẫu nhiên.
C. Trong thụ tinh, gene tế bào chất của hợp tử chủ yếu nhận từ trứng.
D. Gene nằm ở ngoài nhân được phân chia đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
- Nội dung kiến thức: Di truyền gene ngoài nhân
- Chỉ báo năng lực: NT1 – Đặc điểm di truyền của gene ngoài nhân.
- Cấp độ tư duy: Biết.
Câu 14. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hoá nào là nhân tố có hướng, đồng thời là
nhân tố cơ bản nhất?
A. Đột biến. C. Dòng gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
- Đơn vị kiến thức: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá.
ĐỀ MINH HOẠ
Trang 3
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Chỉ báo năng lực: NT1 – nhận biết các nhân tố tiến hoá.
Câu 15. Chim và thú xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
- Đơn vị kiến thức: Sự phát triển của sự sống (Tiến hóa).
- Chỉ báo năng lực: Nhận thức sinh học.
- Cấp độ tư duy và chỉ báo: NT1 – nhận biết được sự xuất hiện của đối tượng sống (chim và thú).
Câu 16. Trang trại gà chuyên trứng Mười Híp (Địa chỉ: Ấp Thanh Sơn, Xã Quang Trung, Huyện
Thống nhất, Tỉnh Đồng Nai). Trang trại cung cấp ra trị trường khoảng 50.000 trứng/ngày nhờ nuôi
giống gà Leghorn có nguồn gốc từ Ý và phát triển ở vùng Địa Trung Hải. Giống gà này nhập vào Việt
Nam vào năm 1974. Những con gà trong trang trại này được gọi là
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Tập hợp cá thể gà. D. Hệ sinh thái.
- Đơn vị kiến thức: Sinh thái học quần thể.
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Chỉ báo năng lực: NT1 – Nhận biết khái niệm quần thể. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 17. Khi vào thăm một trang trại nuôi gà tam hoàng. Một bạn học sinh đã nghi chú các số liệu mà
bạn quan tâm. Số liệu nào nói về mật độ cá thể trong quần thể?
A. Trong 2 tuần đầu:100 gà con/1m x 2m.
B. Trong 3 ngày đầu tiên khi gà mới nở: 2 bóng 75W/100 gà con.
C. Gà từ 2-3 tháng tuổi: kháng sinh + vitamin 2-3 lần/tháng.
D. Gà 17-21 ngày tuổi: 22.000 – 25.000đ/con.
- Đơn vị kiến thức: Quần thể sinh vật.
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Chỉ báo năng lực: NT1 – nhận biết khái niệm mật độ.
Câu 18. Nhằm phát huy tiềm năng và lợi thế của rừng để phát triển bền vững, chúng ta cần làm những
việc nào sau đây?
(1)- Tuyên truyền về việc cần thiết phải bảo vệ rừng giúp cho nhân dân hiểu việc bảo vệ rừng
không còn của riêng các cấp, các ngành và các tổ chức xã hội mà là của cả cộng đồng.
(2)- Bảo vệ rừng không chỉ là tuần tra, giám sát còn kết hợp với phương pháp mới về phục hồi
rừng.
(3)- Trồng thêm cây xanh và nâng cao vai trò bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(4)- Cho phép khai thác rừng để tạo sinh kế bền vững cho cộng đồng sống gần rừng.
A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (4).
- Đơn vị kiến thức: Phát triển bền vững.
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Chỉ báo năng lực: NT1 – Nhận biết khái niệm phát triển bền vững.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng, sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4, trong mỗi câu thí sinh chọn
đúng hoặc sai
Câu 1: Bệnh máu khó đông (Hemophilia) một rối loạn hiếm gặp người. Bệnh do gene lặn (Xh) nằm trên
NST giới tính X quy định. Người phụ nmang gene bệnh (XHXh) sẽ không biểu hiện ra bên ngoài nên vẫn
kiểu hình bình thường. Quan sát hình dưới đây, hãy cho biết các nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
ĐỀ MINH HOẠ
Trang 4
a) Người mẹ có kiểu
gene XhXh. S
b) Cặp bố m trên
không th sinh người
con kiểu gene
XhXh. Đ
c) Người con trai (1)
lấy vợ máu đông nh
thường, xác suất sinh
con trai không bị bệnh
là 100%. S
d) Người con gái (2)
lấy chồng bị bệnh, các
con sinh ra đều không
bị bệnh. Đ
Kiến thức: Di
truyền NST
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý Đáp án Chỉ báo Mức độ tư duy Thành phần năng lực
aS NT1 Nhận biết (nhận biết được) Nhận thức sinh học
bĐ NT6 Vận dụng (giải thích được) Nhận thức sinh học
cS NT6 Vận dụng (giải thích được) Nhận thức sinh học
dĐ NT6 Vận dụng (giải thích được) Nhận thức sinh học
Câu 2: Morgan tiến hành thí nghiệm trên ruồi giấm như sau. Cho ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với ruồi
thân đen, cánh cụt, F1 thu được 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái và ruồi đực F1 lai phân tích, kết
quả thu được như sau
Thí nghiệm 1. Cho ruồi cái F1 lai phân tích, kết quả thu được
41,5% thân xám, cánh dài.
41,5% thân đen, cánh cụt.
8,5% thân xám, cánh cụt.
8,5% thân đen, cánh dài.
Thí nghiệm 2. Cho ruồi đực F1 lai phân tích, kết quả thu được
50% thân xám, cánh dài.
50% thân đen, cánh cụt.
Cho ruồi cái F1 ở thí nghiệm 1 lai với ruồi đực F1 ở thí nghiệm 2.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về F1 và F2?
a) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gene với tần số 17%. S
b) Ở F2 có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình. Đ
c) Ở F2 ruồi có kiểu gen Ab/ab chiếm tỉ lệ 4,2%. S
d) Lấy ngẫu nhiên 1 con ruồi thân xám, cánh dài ở F2, xác suất thu được ruồi thuần chủng là 1/3. S
- Kiến thức: Hoán vị gene.
- Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học.
- Cấp độ tư duy
a. Hiểu S
ĐỀ MINH HOẠ
Trang 5