Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một đáp án.
Câu 1. Màng sinh chất gồm những thành phần chủ yếu là:
A. Protein và acid béo. B. Glyxerol và acid béo.
C. Phospholipid và protein. D. Glucose và saccharose.
Câu 2. Một học sinh lớp 10a đã thực hành thí nghiệm quan sát tế bào vảy hành tím dưới kính hiển vi
đã vẽ lại được hình dạng tế bào theo hình sau.
Đây là hình ảnh thể hiện trạng thái nào của tế bào?
A. Tế bào đang bị teo lại. B. Thành tế bào đang nở ra.
C. Tế bào chất đang co lại. D. Màng nhân đang phình ra.
Câu 3: Rễ cây hấp thụ nitrogen từ môi trường sống dưới dạng
A. NH4+ và NO3-. B. NH4+ và NO2-. C. NH3 và NO3-. D. NH3 và NO.
Câu 4: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển?
A. Hổ, Sư tử. B. Trâu, Dê. C. Thỏ, chó Sói. D. Ngựa, Trăn.
Câu 5: Một nhóm học sinh lớp 10a thực hiện thực nội dung bài thực hành khoảng 9 giờ sáng thấy kết
quả thực hành thể hiện giống hình ảnh dưới đây. Nhóm học sinh này đã đưa ra những kết luận về kết quả
thực hành này. Theo em đâu là kết luận đúng?
A. Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó là khí CO2.
B. Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó là khí O2.
C. Cây rong đuôi chó đang thực hiện hô hấp.
D. Bọt khí thoát ra từ cây rong đuôi chó là khí CO2 và O2.
Câu 6: Phân tử DNA vùng nhân của vi khuẩn Ecoli được đánh dấu bằng N15 cả 2 mạch. Khi chuyển
cả 2 mạch này sang nuôi cấy ở môi trường chỉ có N14. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phân tử DNA này không thể nhân đôi.
B. Phân tử DNA này có thể nhân đôi nhưng không thể phiên mã.
C. Phân tử DNA này có thể tái bản theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
D. Phân tử DNA này chỉ có thể tái bản và phiên mã.
Câu 7: Cấu trúc của operon Lac không có thành phần nào sau đây?
A. Vùng promoter (P). B. Vùng operator (O).
C. Nhóm gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA. D. Gene điều hòa (R).
Câu 8: Biết rằng amino acid Tyrosine (Tyr) được a bởi codon 5/UAU3/ 5/UAC3/; amino acid
Cystein (Cys) được mã hóa bởi codon 5/UGU3/ và 5/UGC3/. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tyr có thể được vận chuyển bởi tRNA mang anticodon 3/AUG5/.
B. Đột biến điểm xảy ra tại codon Tyr hoặc Cys đều thể làm chuỗi polypeptide do gene tổng hợp bị
ngắn lại.
C. Dạng đột biến điểm khiến codon Tyr thành codon Cys thì nó cũng có thể có tác dụng ngược lại.
D. Đoạn mạch gốc chứa 5/ ACGACAATGATA …3/ thể hóa cho đoạn polypepetide gồm Cys
Cys – Tyr – Tyr.
Câu 9. đầu của giảm phân I, sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân giữa c đoạn chromatid cùng
nguồn gốc trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến
A. mất cặp và thêm cặp nucleotide. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 10. một loài thực vật, allele A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với allele a quy định hoa
trắng. Phép lai nào sau đây cho đời con 50% hoa đỏ?
A. Aa x AA. B. Aa x Aa. C. AA x AA. D. Aa x aa.
Câu 11: Khi nghiên cứu sự di truyền màu sắc vỏ ốc (Physa heterostroha) cho thấy màu sắc vỏ ốc này do 2
cặp gene phân li độc lập chi phối. Mỗi gene quy định enzyme khác nhau tham gia vào một chuỗi phản ứng
hóa sinh để tạo nên sắc tố ở vỏ ốc theo sơ đồ theo hình vẽ.
Thực hiện phép lai P giữa các con ốc vỏ nâu dị hợp 2 cặp gene (AaBb) thu được F1. Trong số các con ốc
vỏ nâu ở F1 thì ốc vỏ nâu dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/9. B. 4/9. C. 8/9. D. 3/9.
Câu 12. Trong thí nghiệm của Morgan, khi Morgan cho ruồi đực F1 thân xám, cánh dài lai với ruồi cái
thân đen, cánh cụt. Đời con Fa thu được tỉ lệ kiểu hình:
A. 100% xám, dài. B. 75% xám, dài: 25% đen, cụt.
C. 50% xám, dài: 50% đen, cut. D. 100% đan, cụt.
Câu 13. Hình dưới mô tả tóm tắt thí nghiệm của Morgan. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ruồi P thân đen, cánh cụt có kiểu gene bv/bv cho 1 loại giao tử bv.
B. Nếu không xảy ra đột biến thì 1 tế bào sinh tinh ở F1 tham gia giảm phân cho 2 loại giao tử.
C. Trong số ruồi thân xám, cánh dài ở F1 có 50% ruồi đực 50% ruồi cái.
D. Ở ruồi Fa thân xám, cánh dài (BV/bv), cơ thể này giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử.
Câu 14. chim, một số loài khác một số loài côn trùng; kiểu di truyền giới tính theo kiểu ZZ ZW.
Giả sử ở gà có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 78. Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể ở gà trống là
A. 76A + ZW. B. 76A + ZZ. C. 38A + ZZ. D. 38A + ZW.
Câu 15. Một quần thể người tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại
allele quy định nhóm máu là IA, IB, IO lần lượt là 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có nhóm máu A
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,42. C. 0,28.
Câu 16. Khi nói về giới hạn sinh thái của nhiệt độ lên cây lúa theo hình dưới đây, nhận định nào sau đây
sai?
A. Giới hạn sinh thái 15-420C: lúa thể tồn tại phát triển, nếu < 150C hoặc >420C, cây lúa không thể
sống được.
B. Khoảng nhiệt độ thuận lợi: 25-350C, cây lúa đạt mức sinh trưởng và phát triển cao nhất.
C. Khoảng chống chịu: 15-250C và 35-420C: ức chế sự sinh trưởng và phát triển cây lúa.
D. Ở 42OC và 15OC cây lúa đã chết.
Câu 17. Quần thể sinh vật có thể bị diệt vong ở dạng tháp tuổi nào sau đây?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhiều nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Nhóm tuổi sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản.
D. Nhóm tuổi sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi trước sinh sản.
Câu 18. Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật là
A. tất cả các loài đều bị hại. B. ít nhất có một loài bị hại.
C. cả hai loài đều có lợi. D. không có loài nào có lợi.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình dưới tả thí nghiệm kiểm chứng của Mendel (thí nghiệm lai 2 tính trạng màu sắc hạt
hình dạng hạt ở cây đậu Hà Lan). Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng hay sai?
a). Phép lai giữa cây F1 và cây N là phép lai phân tích.
b). Nếu ở F2 có 1000 cây thì số lượng cây hạt vàng, vỏ hạt trơn ở Fa là 250.
c). Nếu tiếp tục lấy các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên cho đời con F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
d). F1 cho 4 loại giao tử là AB = ab # Ab = aB.
Đáp án:
a). Đ b). Đ c). Ð d). S
Câu 2: Sơ đồ phả hệ hình dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người, bệnh do allele A quy định, allele
a quy định bình thường; gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường. Quan sát sơ đồ phả hệ này cho
biết các phát biểu sau đây đúng hay sai?