SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÀ MAU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: VẬT LÍ
Ngày thi: 18 – 5 – 2025
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..........................................................................
Số báo danh: ...............................................................................
Cho biết: π = 3,14; T (K) = t (oC) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể khí được gọi là quá trình
A. thăng hoa. B. nóng chảy. C. hoá hơi. D. ngưng kết.
Câu 2: Nhiệt lượng cần cung cấp cho một lượng chất lỏng hóa hơi ở nhiệt độ không đổi
A. phụ thuộc vào khối lượng và thể tích của chất lỏng.
B. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
C. phụ thuộc vào khối lượng và bản chất của chất lỏng.
D. phụ thuộc vào thể tích và bản chất của chất lỏng.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 Câu 4: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,5 kg được
đun nóng tới 100 oC vào một cốc nước 20 oC. Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu của nước đều
bằng 35 oC. Biết nhiệt dung riêng của nhôm nước lần lượt 880 J/(kg.K) 4200 J/(kg.K). Coi như
chỉ có quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.
Câu 3: Ban đầu, nhiệt độ của quả cầu và nước chênh lệch nhau bao nhiêu kelvin?
A. 120 K. B. 80 K. C. 15 K. D. 65 K.
Câu 4: Khối lượng của nước là
A. 0,563 kg. B. 5,630 kg. C. 0,454 kg. D. 4,540 kg.
Câu 5: Số nucleon có trong hạt nhân
A. 56. B. 74. C. 186. D. 130.
Câu 6: Tại một điểm trong từ trường thì chiều của đường sức từ
A. ngược chiều với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
B. cùng chiều với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
C. vuông góc với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
D. hợp với vectơ cảm ứng từ tại điểm đó góc 450.
Câu 7: Người ta cung cấp nhiệt lượng 39 J cho một lượng khí trong một xi lanh đặt nằm ngang. Lượng
khí nở ra đẩy pit-tông chuyển động trong xi lanh được 10 cm. Biết lực ma sát giữa pit-tông xi lanh
độ lớn là 30 N và coi chuyển động của pit-tông trong xi lanh là đều. Nội năng của lượng khí
A. tăng 36 J. B. tăng 42 J. C. giảm 42 J. D. giảm 36 J.
Câu 8: Biết áp suất của khí trơ trong bóng đèn tăng 1,5 lần khi đèn sáng so với lúc tắt. Nhiệt độ đèn khi
tắt là . Coi thể tích của khí không đổi. Hỏi nhiệt độ đèn khi sáng bình thường là bao nhiêu?
A. 420 K. B. .C. .D. 300 K.
Câu 9: Một khung dây dẫn kim loại kín, hình vuông cạnh dài
10 cm được đặt trong từ trường sao cho các đường sức từ vuông
góc với mặt phẳng khung. Điện trở suất đường kính của dây
kim loại giá trị lần lượt 1,68.10-8 Ωm 2 mm. Từ trường
xuyên qua khung dây biến thiên theo thời gian như đồ thị hình
bên. Cường độ dòng điện trong khung dây là
A. 8,8 A. B. 2,8 A. C. 1,4 A. D. 4,4 A.
Trang 1/4 - Mã đề thi 0101
Mã đề thi 0101
Câu 10: Theo thuyết động học phân tử chất khí, các phân tử k
A. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao.
B. luôn dao động quanh vị trí cân bằng cố định.
C. có kích thước đáng kể so với khoảng cách giữa chúng.
D. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng thấp.
Câu 11: Gọi p, V T lần lượt áp suất, thể tích nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí tưởng xác
định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A. hằng số. B. hằng số. C. hằng số. D. hằng số.
Câu 12: Hai bình kín A B chứa cùng một loại khí mật độ phân tử khí tương ứng sao cho
. Nếu nhiệt độ tuyệt đối của bình B gấp 2 lần nhiệt độ tuyệt đối bình A thì áp suất của bình A
và B lúc đó lần lượt là và . Kết luận nào sau đây đúng?
A. .B. .C. .D. .
Câu 13: Cho phản ứng hạt nhân . Giá trị
Z
của hạt nhân X là
A. 18. B. 9. C. 7. D. 14.
Câu 14: Một vòng dây dẫn kín diện tích S, được đặt trong từ trường đều hợp với vectơ pháp tuyến
của S góc α. Từ thông qua diện tích S là
A. Ф = BS.cosα. B. Ф = BS.cotα. C. Ф = BS.tanα. D. Ф = BS.sinα.
Câu 15: Một đoạn dây dẫn dài L, mang dòng điện cường độ I đặt trong từ trường đều cảm ứng từ
sao cho đoạn dây hợp với các đường sức từ góc α. Lực từ tác dụng đoạn dây là
A. F = BILcotα. B. F = BILtanα. C. F = BILsinα. D. F = BILcosα.
Câu 16: Tia nào sau đây không phải tia phóng xạ?
A. Tia β. B. Tia γ. C. Tia α . D. Tia X.
Câu 17: Phản ứng nhiệt hạch là
A. phản ứng tổng hợp hạt nhân.
B. phản ứng tổng hợp hai hạt nhân nặng.
C. phản ứng hạt nhân tự phát.
D. phản ứng phân hạch.
Câu 18: Dòng điện xoay chiều i = I0cos(ωt + i) có giá trị hiệu dụng là
A. .B. .C. .D. .
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một khung kim loại hình tròn gồm 20 vòng, đường kính
mỗi vòng 5 cm được đặt trong vùng từ trường các đường sức từ
vuông góc với mặt phẳng khung dây, cảm ứng từ độ lớn thay
đổi theo thời gian t như đồ thị hình bên. Hai đầu của khung dây
được nối với một bóng đèn nhỏ tạo thành mạch kín. Biết điện trở
của khung kim loại và bóng đèn lần lượt là R1 = 1 Ω và R2 = 2 Ω.
a) Tổng thời gian đèn sáng trong quá trình thay đổi nói trên là 3 s.
b) Dòng điện cảm ứng chạy qua đèn trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 3 s đến t = 4 s và từ t = 4 s
đến t = 5 s ngược chiều nhau nhưng có cùng cường độ.
c) Độ sáng của đèn trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 1 s mạnh hơn độ sáng trong khoảng thời
gian từ t = 3 s đến t = 4 s.
d) Nhiệt lượng tỏa ra trên bóng đèn trong một giây cuối cùng của quá trình thay đổi độ lớn cảm ứng từ
là 85,6 μJ.
Trang 2/4 - Mã đề thi 0101
Câu 2: Một bình tích áp được sử dụng trong máy lọc nước hai
phần: bóng chứa nước và bóng chứa khí như hình bên. Khi chưa chứa
nước, bóng chứa khí chiếm toàn bộ thể tích trong bình 12 lít, áp
suất . Đường ống dẫn nước vào, ra bóng chứa nước gắn
le áp suất điều khiển đóng mở mạch điện. Khi lượng nước trong
bóng chứa nước tăng đến 9 lít thì áp suất nước đạt cực đại, le ngắt
mạch, máy ngừng cung cấp nước vào bình. Khi lượng nước trong
bình giảm đến 6 lít, le tự động đóng mạch để máy cung cấp nước
trở lại. Coi nhiệt độ trong bóng chứa khí không đổi, các bóng mềm,
tổng thể tích nước khí bằng thể tích bình, mặt tiếp xúc của bóng
chứa nước và chứa khí luôn có dạng phẳng.
a) Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng.
b) Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng.
c) Khi nước trong bình là 9 lít, áp suất trong túi khí là 480 kPa.
d) Một người thợ đã giảm bớt khí trong bóng chứa khí nên khi nước trong bình giảm đến 7,2 lít rơ le
đã đóng mạch để máy hoạt động trở lại. Lượng khí thoát ra chiếm 30% lượng khí ban đầu.
Câu 3: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của một viên bi làm bằng hợp kim.
Nhóm thảo luận và lựa chọn bộ dụng cụ gồm: Bình chứa nước nóng; nhiệt lượng kế chứa nước lạnh; nhiệt
kế; cân điện tử; viên bi cần xác định nhiệt dung riêng (I). Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Cân viên bi được khối lượng m1 rồi cho vào bình nước nóng, chờ cân bằng đo nhiệt độ của
bình nước nóng là t1 oC (II).
Bước 2: Cân nhiệt lượng kế được khối lượng m2, đổ nước lạnh vào nhiệt lượng kế, cân khối lượng của
hỗn hợp nước lạnh và nhiệt lượng kế là m3, chờ cân bằng và đo nhiệt độ nước lạnh là t2 oC (III).
Bước 3: Gắp viên bi trong bình nước nóng thả vào nhiệt lượng kế, chờ cân bằng và đo nhiệt độ t3 oC (IV).
Ghi các số liệu vào bảng; sử dụng các thông số sẵn gồm nhiệt dung riêng của nhiệt lượng kế c1,
nhiệt dung riêng của nước là c2.
a) Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.
b) Trong thí nghiệm ở nội dung (II), khi thả viên bi vào nhiệt lượng kế thì chỉ có viên bi tỏa nhiệt.
c) Trong thí nghiệm ở nội dung (III), xác định được khối lượng của lượng nước lạnh đổ vào nhiệt
lượng kế là: m2 – m3.
d) Từ các thông số có sẵn và số liệu ghi được ở nội dung (II), (III), (IV), xác định được công thức tính
nhiệt dung riêng của viên bi là: .
Câu 4: Máy xạ trị thường sử dụng nguồn phóng xạ chu bán 5,3 năm. Để đáp ứng đúng
các tiêu chí y học để điều trị bệnh, thiết bị sẽ bắt buộc phải bảo dưỡng để hiệu chỉnh lại chùm tia chiếu xạ
trước khi độ phóng xạ giảm đi 7% và phải thay nguồn phóng xạ mới khi độ phóng xạ giảm đi 50%.
a) Sau 5,3 năm kể từ thời điểm ban đầu nguồn phóng xạ giảm đi một nửa lượng chất phóng xạ ban
đầu.
b) Hằng số phóng xạ của .
c) Lịch bảo dưỡng của máy xạ trị là sau mỗi 6,6587 tháng.
d) Lịch thay thế nguồn phóng xạ là sau mỗi 5,3 năm.
Trang 3/4 - Mã đề thi 0101
Bóng chứa nước
Bóng chứa khí
Ống nước ra
Ống nước vào
Rơ le áp suất
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Chất , được sử dụng
trong túi khí ô như một nguồn cung cấp khí Nitơ để bơm căng túi khí
nhanh chóng khi xảy ra va chạm. Khi ô va chạm mạnh vào vật cản, cảm
biến va chạm sẽ kích thích làm chất rắn này phân hủy tạo ra khí N2 theo
phương trình: .
Khi làm túi khí phồng lên, giúp người lái xe không va chạm trực tiếp
với hệ thống lái. Trong một vụ thử nghiệm làm túi khí phồng lên, khi đó túi
khí có thể tích là 7,95 lít, nhiệt độ 270C và áp suất .
Câu 1: Số phân tử khí N2 trong túi khí là x.1023 hạt. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2: Sau đó người lái không đè lên túi khí nữa làm thể tích tăng lên đến 8,75 lít. Biết rằng nhiệt độ túi
khí không thay đổi. Áp suất của túi khí lúc nàyx.105 Pa. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần
trăm).
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 Câu 4: Hình bên tả cấu tạo của
một loa điện gồm: một cuộn dây hình tròn đặt trong lòng một nam châm
hình tròn cố định. Khi dòng điện biến thiên chạy qua các vòng dây dẫn của
cuộn dây sẽ làm xuất hiện lực từ tác dụng lên cuộn dây, lực từ này chiều
thay đổi làm nón loa nối với cuộn dây dao động theo, từ đó tạo ra âm thanh
phát ra. Giả sử từ trường của nam châm 0,08 T, đường sức từ của nam
châm tròn nằm dọc theo đường kính nam châm. Cuộn dây có đường kính 6,4
cm, gồm 18 vòng dây. Dòng điện xoay chiều chạy trong cuộn dây là: .
Câu 3: Dòng điện qua cuộn dây có cường độ hiệu dụng bằng bao nhiêu ampe?
Câu 4: Lực từ cực đại tác dụng lên cuộn dây bằng bao nhiêu niutơn (làm tròn kết quả đến chữ s hàng
phần trăm)?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5Câu 6:
Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt
mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ-182 Hà Nội, HQ-183 Hồ Chí Minh,… Trong đó
HQ-182 Hà Nội có công
suất của động cơ là 4400 kW.
Câu 5: Nếu năng suất tỏa nhiệt của than đá 27572 kJ/kg thì cần bao nhiêu tấn than đá để động sử
dụng liên tục trong một ngày đêm, biết hiệu suất 25% (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Câu 6:
Nếu động trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân với hiệu suất 20%
trung bình mỗi hạt phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Biết 1eV= 1,6.10
–19
J. Coi trị số
khối lượng nguyên tử tính theo amu bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg
bao nhiêu ngày
(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
------ HẾT ------
Trang 4/4 - Mã đề thi 0101
N
S
Đường
sức từ
Vòng
dây dẫn