
SỞ GD & ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ
Đề thi có 05 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
Môn: Vật Lí
Thời gian: 50 phút không tính thời gian giao đề.
Họ tên thí sinh: ………………………………Số báo danh…………………………………..
PHẦN I. DẠNG CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân
A. có cùng số proton, khác số neutron.
B. có cùng số neutron, khác số proton.
C. có cùng số neutron và số proton.
D. khác số neutron và số proton.
- Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí: Nhận biết được khái niệm hạt nhân đồng vị.
- Chỉ báo: (1.1) Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, quá
trình vật lí.
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Nội dung: Vật lí hạt nhân – Vật lí 12.
Câu 2. Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là do
A. các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng nó.
B. các phản ứng phân hạch xảy ra trong lòng nó.
C. các phản ứng hóa học xảy ra trong lòng nó.
D. các phản ứng hạt nhân tự phát dây chuyền xảy ra trong lòng nó.
- Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
- Chỉ báo: (2.1) Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan
đến vấn đề; phân tích bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức và kinh nghiệm
đã có và dùng ngôn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.
- Cấp độ tư duy: Biết.
- Nội dung: Vật lí hạt nhân – Vật lí 12.
Câu 3. Đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 120 giây. Sau thời gian bao lâu có 75% số
hạt nhân ban đầu bị phân rã thành hạt nhân khác ?
A. 60 s. B. 120 s. C. 180 s. D. 240 s.
Hướng dẫn giải: = 75% 1 – = 0,75 t = 2T = 240 s.
- Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Chỉ báo: (3.1) Giải thích, chứng minh được một số vấn đề thực tiễn.
- Cấp độ tư duy: Vận dụng.
- Nội dung: Vật lí hạt nhân – Vật lí 12.
Câu 4. Theo định luật I nhiệt động lực học, biểu thức nào sau đây diễn tả đúng quá trình
biến thiên nội năng khi hệ nhận công và truyền nhiệt lượng ?

A. ΔU = Q + A khi Q > 0; A > 0.
B. ΔU = Q + A khi Q > 0; A < 0.
C. ΔU = Q + A khi Q < 0; A > 0.
D. ΔU = Q + A khi Q < 0; A < 0.
(Vật lí nhiệt 12; CĐTD: Biết; Thành phần năng lực: Nhận thức Vật lí; Chỉ báo: 1.1)
Câu 5. Sau quá trình tiến hành thí nghiệm, bạn An xử lí kết quả thí nghiệm và vẽ được đồ
thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của chất rắn kết tinh khi được làm nóng chảy như hình bên
dưới
Giai đoạn c là giai đoạn
A. chất rắn chưa nóng chảy.
B. chất rắn đã nóng chảy hoàn toàn.
C. chất rắn đang nóng chảy.
D. chất rắn đang nhận được nhiệt năng.
(Vật lí nhiệt 12; CĐTD: Hiểu; Thành phần năng lực: tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ
Vật Lí; Chỉ báo: 2.5)
Câu 6. Một bác sĩ dinh dưỡng khuyến khích ăn kiêng bằng cách uống nước đá. Thuyết của
ông là cơ thể cần phải đốt cháy năng lượng mỡ đủ để nâng nhiệt độ của nước từ 0oC đến
nhiệt độ của người là 37oC. Hỏi phải tiêu thụ bao nhiêu lít nước đá để đốt cháy 454g mỡ, giả
thiết rằng thực hiện điều này cần có 14700 J. Cho 1 lít = 103 cm3, khối lượng riêng của nước
là 1 g/cm3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K).
A. 95 lít. B. 9,5 lít. C. 0,95 lít. D. 0,095 lít.
(Vật lí nhiệt 12; CĐTD: Vận dụng; Thành phần năng lực: tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới
góc độ Vật Lí ; Chỉ báo: 3.2)
Câu 7. Một con lắc đơn có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g.
Chu kì dao động của con lắc được xác định theo công thức
A. . B. . C. . D. .
- Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí
- Chỉ báo:1.1 Nhận biết công thức tính chu kì của con lắc đơn
- Cấp độ tư duy: Biết

- Nội dung: Dao động điều hòa – Vật lí 11
Câu 8. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Hình vẽ dưới đây là đồ thị biểu diễn
sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số của dao động là
A. 2 Hz. B. 2,5 Hz. C. 0,4 Hz. D. 0,2 Hz.
- Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế dưới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Chỉ báo:2.5 Sử dụng hình vẽ để biểu đạt được liên hệ giữa chu kì và tần số của một vật dao
động điều hòa
- Cấp độ tư duy: Hiểu
Dao động điều hòa – Vật lí 11
Câu 9. Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 4%. Phần năng
lượng con lắc bị mất sau mỗi chu kì gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8% B. 4% C. 2% D. 16%
- Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức kỹ năng đã học
- Chỉ báo:3.1 Giải thích chứng mình được một vấn đề thực tiễn: Điều kiện xảy ra cộng
hưởng của dao động cưỡng bức
- Cấp độ tư duy: Vận dụng
- Nội dung: Dao động điều hòa – Vật lí 11
Câu 10. Sự rơi tự do là
A. một dạng chuyển động thẳng đều.
B. chuyển động không chịu bất cứ lực tác dụng nào.
C. chuyển động chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
D. chuyển động khi bỏ qua mọi lực cản.
(Động học -lớp 10; CĐTD: Biết; TPNL: Nhận thức vật lý; Chỉ báo: 1.1)
Câu 11. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu
diễn bởi đồ thị như hình vẽ. Chuyển động của vật là chuyển động chậm
dần đều vì
A. đường biểu diễn của vận tốc là đường thẳng.
B. độ lớn vận tốc tăng đều theo thời gian.
C. độ lớn vận tốc giảm đều theo thời gian.
D. vận tốc là hàm bậc nhất theo thời gian.
(Động học -lớp 10; CĐTD: Hiểu; TPNL: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí; Chỉ
báo: 2.2)

Câu 12. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h đến mặt đất trong 5 giây. Lấy g = 10 m/s2.
Đoạn đường vật rơi được trong 2 giây cuối cùng là
A. 80 m. B. 60 m. C. 40 m. D. 120 m.
Hướng dẫn giải:
+ Đoạn đường vật rơi trong 5 giây:
s = h = gt2 = .10.52 = 125 m
+ Đoạn đường vật rơi trong 3 giây đầu tiên:
s3 = gt32 = .10.32 = 45 m
+ Đoạn đường vật rơi được trong 2 giây cuối: s2c = s – s3 = 125 – 45 = 80 m.
- Nội dung: Động học – Vật lí 10
- Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
- Chỉ báo: 3.3 Đề xuất và thực hiện được một số phương pháp, biện pháp mới.
- Cấp độ tư duy: Vận dụng
Câu 13. Điện dung của tụ điện được tính bằng đơn vị nào sau đây?
A. Fara (F). B. Ampe (A). C. Vôn (V). D. Niutơn (N).
- Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí: Nhận biết được đơn vị điện dung của tụ điện.
- Chỉ báo: 1.1 Nhận biết đối tượng vật lí: Đơn vị đo điện dung tụ điện là Fara.
- Cấp độ tư duy: Biết
- Nội dung: Điện trường - Vật lí 11
Câu 14. Có 3 tụ điện có điện dung C1 C2 C3 cùng giá trị điện dung là 2μF. Khi lắp mạch
điện dao động người ta cần một bộ tụ có điện dung 6μF. Để giải quyết vấn đề, các em cần
lựa chọn giải pháp nào sau đây?
A. C1 nt C2 nt C3. B. C1 // C2 // C3. C. (C1 nt C2) //C3. D. (C1 // C2) nt C3.
- Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Chỉ báo: 2.1 Nhận ra và phân tích để lựa chọn được cách ghép tụ điện.
- Cấp độ tư duy: Hiểu
- Nội dung: Điện trường - Vật lí 11
Câu 15.
Hình 1. Tụ điện của quạt treo tường
Hình 1. là ảnh chụp của một tụ điện được sử dụng trong một quạt điện treo tường. Quạt không
thể hoạt động do tụ điện bị hỏng và cần được thay thế để quạt có thể hoạt động được. Hãy cho

biết có thể chọn được tụ điện loại nào trong các loại dưới đây để thay thế cho loại tụ điện trên
để quạt có thể hoạt động được?
A. B.
C. D.
- Thành phần năng lực: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Chỉ báo: 3.1 Giải thích việc lựa chọn và sử dụng tụ điện thay thế phù hợp với điều kiện
thực tiễn.
- Cấp độ tư duy: Vận dụng
- Nội dung: Điện trường - Vật lí 11
Câu 16. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A. tác dụng lực hút lên các vật.
B. tác dụng lực điện lên các vật.
C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện.
D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó.
- Thành phần năng lực: Nhận thức vật lí
- Cấp độ tư duy: Biết
- Chỉ báo: 1.2
- Nội dung: Từ trường – Vật lí 12
Câu 17. Một học sinh thực hiện thí nghiệm cảm ứng điển từ với các dụng sau: đo cường độ
dòng điện chạy trong ống dây, khi di chuyển cực Bắc của thanh nam châm lại gần ống dây.
Cường độ dòng điện sẽ tăng khi
A. sử dụng thanh nam châm mạnh hơn.
B. di chuyển nam châm theo hướng ngược lại.
C. di chuyển cuộn dây, giữ yên nam châm.
D. di chuyển cực nam của thanh nam châm.
- Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
- Cấp độ tư duy: vận dụng
- Chỉ báo: 2.4
- Nội dung: Từ trường – Vật lí 12
Câu 18. Một dây dẫn thẳng dài 25 cm có khối lượng là 10 g được đặt trong từ trường đều
có độ lớn cảm ứng từ là 0,02 T. Lấy . Để lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ