
1
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – MÔN VẬT
LÍ
Lớp
Chủ đề
Cấp độ tư duy
Tổng
Phần I
Phần II
Phần III
Biết
Hiểu
VD
Biết
Hiểu
VD
Biết
Hiểu
VD
12
Vật lí
nhiệt
2
2
2
2
8
12
Khí lí
tưởng
1
1
1
2
2
1
1
9
12
Từ trường
5
1
1
1
1
2
1
1
13
12
Vật lí hạt
nhân
3
1
1
1
2
1
1
10
Tổng số câu
11
5
2
6
6
4
1
3
2
40
Tỉ lệ (%)
27,5
12,5
5,0
15,0
15,0
10,0
2,5
7,5
5,0
100
Điểm
4,5
4
1,5
10

2
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 20255 – MÔN VẬT LÍ
I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Để ước lượng khoảng cách trung bình giữa các phân tử trong chất khí, chúng ta
có thể dựa vào các đại lượng vật lí nào sau đây?
A. Khối lượng riêng và khối lượng mol của khí.
B. Hằng số Avogadro, khối lượng và thể tích của chất khí.
C. Hằng số Avogadro, khối lượng mol và khối lượng của khí.
D. Hằng số Avogadro, khối lượng mol và khối lượng riêng của khí.
Câu 2. Giọt sương được hình thành từ hơi nước hóa lỏng trong không khí. Lực hút và
lực đẩy giữa các phân tử thay đổi như thế nào trong quá trình này?
A. Lực hút mạnh lên và lực đẩy yếu đi B. Lực hút và lực đẩy cùng yếu đi
C. Lực hút yếu đi và lực đẩy mạnh lên D. Lực hút và lực đẩy cùng tăng lên
Câu 3. Nội năng của một khối khí lí tưởng bằng
A. tổng động năng của tất cả các phân tử
B. Tổng thế năng của tất cả các phân tử
C. Động năng trung bình của các phân tử
D. Thế năng trung bình của các phân tử
Câu 4. Hai vật cho tiếp xúc sẽ không có sự truyền nhiệt nếu chúng có cùng
A. Nội năng B. Thể tích
C. Nhiệt dung riêng D. Nhiệt độ
Câu 5. Một khối khí lí tưởng, khi không chịu tác động bên ngoài, thì theo thời gian
A. Các phân tử khí sẽ có tốc độ dần bằng nhau
B. Các phân tử khí sẽ dừng lại dần
C. Động năng trung bình của các phân tử không đổi
D. Nội năng của khối khí giảm dần do va chạm thường xuyên xảy ra
Câu 6. Trong bể nước có nhiệt độ không đổi, một bong bóng khí nổi dần từ đáy bể.
Trong quá trình nổi lên, thể tích và áp suất của bong bóng thay đổi như thế nào?
A. Thể tích tăng và áp suất giảm B. Thể tích và áp suất đều không đổi
C. Thể tích và áp suất đều tăng D. Thể tích và áp suất đều giảm

3
Câu 7. Một xi-lanh đặt thẳng đứng, pit-tông có tiết diện 0,2 m2 bịt kín một lượng
khí nhất định và một vật rắn trong hình trụ (hình vẽ). Khi nhiệt độ là 32 0C, độ
cao của pit-tông so với đáy xi-lanh là 0,5 m; khi đun nóng chất khí đến nhiệt độ
93 0C thì pit-tông dâng lên 0,05 m; bỏ qua ma sát và sự thay đổi thể tích vật rắn. Tìm
thể tích của vật
A. 0,02 m3 B. 0,03 m3 C. 0,04 m3 D. 0,05 m3
Câu 8. Từ trường của một nam châm thẳng giống từ trường của
A. một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
B. một dây dẫn tròn có dòng điện chạy qua.
C. một nam châm hình chữ U.
D. một ống dây có dòng điện chạy qua.
Câu 9. Một khung dây dẫn được đặt trong từ trường đều có từ thông qua khung dây
khác không. Phương án nào sau đây không làm thay đổi từ thông qua khung dây?
A. Thay đổi độ lớn cảm ứng từ của từ trường.
B. Thay đổi diện tích khung dây.
C. Thay đổi hướng của từ trường
D.Tịnh tiến khung dây dọc theo đường sức từ.
Câu 10. Cho một vòng dây dẫn kín, dịch chuyển ra xa một nam châm, thì trong vòng
dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng. Đây là hiện tượng cảm ứng điện từ. Bản chất
của hiện tượng cảm ứng điện từ này là quá trình chuyển hóa
A. Cơ năng thành điện năng B. Điện năng thành quang năng.0
C. Điện năng thành hóa năng D. Điện năng thành cơ năng.
Câu 11. Như hình vẽ, khi đoạn dây ab di chuyển sang phải dọc
theo hai ray dẫn điện dưới tác dụng của ngoại lực thì chiều dòng
điện chạy qua R và chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây ab lần
lượt là
A. từ d đến c và hướng sang trái.
B. từ c đến d và hướng sang phải.
C. từ d đến c và hướng sang phải.
D. từ c đến d và hướng sang trái.

4
Câu 12. Trong bài thực hành khảo sát mạch điện xoay chiều, để đo điện áp hiệu dụng
giữa hai đầu của một đoạn mạch nào đó, người ta dùng
A. ampe kế xoay chiều mắc nối tiếp với đoạn mạch đó.
B. ampe kế xoay chiều mắc song song với đoạn mạch đó.
C. vôn kế xoay chiều mắc nối tiếp với đoạn mạch đó
D. vôn kế xoay chiều mắc song song với đoạn mạch đó
Câu 13. Một khung dây hình vuông cạnh 5 cm được đặt trong từ trường đều có cảm ứng
từ 4.10-4 T. Từ thông qua khung dây đó có độ lớn bằng 10-6 Wb. Góc hợp bởi vectơ cảm
ứng từ và mặt phẳng khung dây là
A. 0°. B. 45°. C. 30°. D. 90°.
Câu 14. Một cuộn dây hình chữ nhật abcd, được quấn tổng cộng 50 vòng, được treo ở
đầu bên trái của một chiếc cân, cạnh bc của cuộn dây dài
15 cm, nằm ngang trong từ trường đều có vecto cảm ứng
từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Ban đầu, cân nằm
cân bằng. Sau đó cho dòng điện có cường độ 2 A chạy qua
cuộn dây; để cân nằm cân bằng thì phải thêm một quả nặng
60 g vào đĩa cân bên phải. Lấy g = 10 m/s2. Xác định chiều dòng điện trong cuộn dây
và độ lớn cảm ứng từ của từ trường?
A. Chiều 𝑎 → 𝑏 → 𝑐 → 𝑑 và B = 0,04 T
B. Chiều 𝑎 → 𝑑 → 𝑐 → 𝑏 và B = 2 T
C. Chiều 𝑎 → 𝑏 → 𝑐 → 𝑑 và B = 2 T
D. Chiều 𝑎 → 𝑑 → 𝑐 → 𝑏 và B = 0,04 T
Câu 15. Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
A. cùng khối lượng, khác số neutron. B. cùng số neutron, khác số proton.
C. cùng số proton, khác số neutron. D. cùng số nucleon, khác số proton.
Câu 16. Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng
A. tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.
B. tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. thương số giữa khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân
không.
D. thương số giữa năng lượng liên kết của hạt nhân với số nucleon của hạt nhân ấy.

5
Câu 17. Ban đầu, một mẫu quặng chứa urani có khối lượng tổng cộng là M, trong đó
khối lượng của urani là m. Urani trải qua một loạt phân rã với chu kì bán rã T cho sản
phẩm cuối cùng là chì. Biết các hạt phóng xạ bay ra khỏi mầu quặng. Sau khoảng thời
gian T thì
A. khối lượng chì trong quặng là 1
2𝑚
B. khối lượng urani trong quặng là 1
2𝑚
C. khối lượng quặng là 𝑀 − 1
2𝑚
D. khối lượng quặng là 1
2(𝑀 − 𝑚)
Câu 18. Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm
hiện đại lớp Ki-lô: HQ-182 Hà Nội, HQ-183 Hồ Chí Minh,... Trong đó HQ-182 Hà Nội
có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen-điện. Giả sử động cơ trên dùng
năng lượng phân hạch của hạt nhân 𝑈
235 với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 𝑈
235
phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi khối lượng nguyên tử
tỉnh theo amu bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,8 kg 𝑈
235 nguyên chất có
giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,9 ngày. B. 21,6 ngày.
C. 18,6 ngày. D. 34 ngày.
II. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI ĐÚNG / SAI
Câu 1. Một ấm điện trên nhãn mác có ghi các thông tin như H1 và sơ đồ mạch điện đơn
giản như hình H2. Biết điện trở R1 và R2 giống hệt nhau, khi điều khiển các khóa K1 và
K2 thì thu được các mức công suất ghi trên nhãn, thông số công suất thấp trên nhãn bị
mờ. Hiệu suất của ấm điện là 80%, trong ấm có 2 kg nước ở 12 0C, nhiệt dung riêng của
nước là 4200 𝐽
𝑘𝑔.𝐾
a. Dòng điện trong mạch chính khi dùng ấm điện ở mức “công suất cao” là 2,5 A
b. Giá trị điện trở 𝑅1= 𝑅2=88Ω
c. Mức “công suất thấp” của ấm điện là 275 W
d. Khi dùng mức “công suất cao” thì thời gian đun sôi nước trong ấm là 14 phút