Ra đề: Trường TH-THCS-THPT Lê Quý Đôn –
Quyết Thắng
Phản biện đề: Trường THPT Chu Văn An
ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: VẬT
Thời gian làm bài 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề có 5 trang
Cho biết ; R = 8,31 J/kg.mol; N = 6,02.1023 hạt/mol; .
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (4,5 điểm)
Câu 1. Quá trình một khối kim loại Đồng được nung nóng hóa lỏng trong Công nghệ đúc
được gọi là quá trình
A. nóng chảy. B. đông đặc.
C. hoá hơi. D. ngưng tụ.
Câu 2. Một hạt nhân có kí hiệu với A được gọi là
A. số khối. B. số electron.
C. số proton. D. số neutron.
Câu 3. Nhiệt độ trung bình của nước thang nhiệt độ Celsius ứng với thang nhiệt độ
Kelvin nhiệt độ của nước là
A. 273 K. B. 300 K.
C. 246 K. D. 327 K.
Câu 4. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá J/kg. Nhiệt lượng Q cần cung cấp để
làm nóng chảy 100 g nước đá ở 00C bằng
A. 0,34.103 J. B. 340.105 J.
C. 34.107 J. D. 34.103 J.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?
A. Mài dao. B. Đóng đinh.
C. Khuấy nước. D. Nung sắt trong lò.
Câu 6. Khi ấn từ từ pit tông xuống để nén khí trong xi lanh thì
A. nhiệt độ khí thay đổi. B. áp suất khí tăng, thể tích khí tăng.
C. áp suất tỉ lệ thuận với thể tích. D. áp suất khí tăng, thể tích khí giảm.
Câu 7. Xét một khối khí tưởng xác định thực hiện quá trình biến đổi đẳng áp. Hình nào
sau đây diễn tả đúng dạng đường đẳng áp trong hệ toạ độ tương ứng?
A. Hình A. B. Hình B.
C. Hình C. D. Hình D.
1
Câu 8. Pit tông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4 lít khí ở nhiệt độ 27oC áp
suất 1atm vào bình chứa khí thể tích 2m3. Áp suất của khí trong bình khi pit tông đã thực
hiện được 1000 lần nén và nhiệt độ của khí trong bình 42oC bằng
A. 2,1atm. B. 1,78atm.
C. 2,68 atm. D. 3,2atm.
Câu 9. Xét một sóng điện từ truyền theo phương thắng đứng chiều từ dưới lên. Tại một
điểm nhất định trên phương truyền sóng, khi vectơ cảm ứng từ hướng về phía Nam thì vectơ
cường độ điện trường hướng về phía
A. Đông. B. Tây.
C. Bắc. D. Nam
Câu 10. Từ thông qua khung dây kín biến đổi theo thời gian được
biểu diễn như đồ thị hình bên. Trong khoảng thời gian nào sau đây trong
khung có dòng điện cảm ứng với cường độ không đổi?
A. từ 0 đến t2.B. từ t1 đến t2.
C. từ t2 đến t4.D. từ 0 đến t1.
Câu 11. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng
điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
A. hóa năng. B. cơ năng.
C. quang năng. D. nhiệt năng.
Câu 12. Một Tesla bằng
A. 50 . B. 100 .
C. 1 . D. 1000 .
Câu 13. Một dây dẫn mang dòng điện chiều từ trong ra ngoài (đối với mặt phẳng trang
giấy), một từ trường đều với vectơ có chiều từ dưới lên thì lực từ có chiều
A. từ ngoài vào trong. B. từ trên xuống dưới.
C. từ trong ra ngoài. D. từ phải sang trái.
Câu 14. Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện
thoại phát ra
A. bức xạ gamma. B. tia tử ngoại.
C. tia Rơn-ghen. D. sóng vô tuyến.
Câu 15. Số neutron có trong hạt nhân là
A. 11. B. 23.
C. 12. D. 34.
Câu 16. Lực hạt nhân là lực nào sau đây ?
A. Lực điện. B. Lực từ.
C. Lực tương tác giữa các nuclôn. D. Lực tương tác giữa các thiên hà.
Câu 17. Trong một thí nghiệm nghiên cứu đường đi của các tia phóng xạ người ta cho các
tia phóng xạ đi vào khoảng không gian của từ trường. Kết quả thu được quỹ đạo chuyển động
của các tia phóng xạ như hình bên. Tia (1), (2), (3) lần lượt là của tia
2
A..B. .
C..D. .
Câu 18. Một vòng dây dẫn kín đặt vuông góc với một từ trường đều, cảm ứng từ B có độ lớn
biến đổi theo thời gian. Biết cường độ dòng điện cảm ứng là , điện trở của khung là và diện
tích của khung là . Tốc độ biến thiên của cảm ứng từ bằng
A.150 T/s. B. 100 T/s.
C. 200 T/s. D. 300 T/s.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai (4 điểm)
Câu 1. Dùng một bếp dầu đun sôi 2 kg nước nhiệt độ trong một ấm nhôm có khối lượng
0,4 kg. Biết nhiệt dung riêng của nước nhôm lần lượt 4200 J/kgK; 880 J/kgK; nhiệt hoá
hơi riêng của nước là .
a) Nước và ấm nhôm truyền nhiệt lượng để tăng nhiệt độ. (Sai)
b) Nhiệt lượng mà nước nhận vào để đạt đến nhiệt độ sôi là 672 kJ. (Đúng)
c) Nhiệt lượngớc ấm nhôm nhận vào để đạt đến nhiệt độ sôi củaớc 700,16 kJ.
(Đúng)
d) Cho năng suất toả nhiệt của dầu hoả là J/kg (Năng suất tỏa nhiệt là đại lượng vật lí cho
biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn). Biết chỉ có 40% nhiệt lượng
do dầu toả ra khi b đốt cháy được dùng vào việc làm nóng nước ấm nhôm. Coi công suất
mà bếp cung cấp không đổi. Lượng dầu hoả cần dùng để đun sôi 2 kg nước trong ấm trên là
3 kg. (Sai)
Câu 2. Một bình kín chứa khí Nitrogen như hình bên, bình thể tích 4 t,
áp suất khí trong bình là 105 Pa, ở nhiệt độ 27 °C.
a) Số mol khí trong bình có giá trị là 0,16 (làm tròn kết quả đến chữ số hàng
phần trăm). (Đúng)
b) Vận tốc chuyển động của các phân tử Nitrogen tăng khi khí trong bình được
làm lạnh. (Sai)
c) Nếu người ta làm lạnh khí trong bình về -3°C. Áp suất của khí trong bình khi đó
có giá trị gần đúng là 0,9.105 Pa. (Đúng)
d) Giả sử người ta xoay van để một lượng khí trong bình thoát ra ngoài nên
áp suất khí trong bình giảm còn 0,225.105 Pa, nhiệt độ vẫn được giữ không đổi
như ở câu c. Lượng khí thoát ra ngoài là 0,12 mol. (Đúng)
Câu 3. Một máy phát điện xoay chiều đơn giản khung
dây dẫn phẳng gồm vòng dây, mỗi vòng diện ch Khung
dây quay quanh trục vuông góc với các đường sức từ với tốc độ
không đổi 20 vòng/giây như hình bên. Từ trường của máy phát
đều cảm ứng từ bằng . Lúc pháp tuyến của khung dây
có cùng hướng với cảm ứng từ.
a) Tần số của suất điện động của máy phát là 20 Hz. (Đúng)
b) Suất điện động cực đại của máy phát là (Sai)
c) Biểu thức từ thông qua một vòng dây là (Sai)
3
d) Biểu thức suất điện động của máy phát là (Đúng)
Câu 4. Số hạt nhân phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ giảm dần theo thời gian theo quy
luật được mô tả như đồ thị hình bên. (Kết quả các phép tính làm tròn đến 1 chử số thập phân)
a) Số nguyên tử ban đầu là hạt. (Đúng)
b) Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ là 8 ngày. (Đúng)
c) Độ phóng xạ ban đầu của mẫu chất phóng xạ trên là (Sai)
d) Độ phóng xạ của mẫu chất sau 10 ngày kể từ thời điểm ban đầu là (Sai)
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (1,5 diểm)
Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 câu 2: Trong quá trình hít vào, hoành liên
sườn của một người co lại, m rộng khoang ngực hạ thấp áp suất không khí bên trong
xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng mũi đến phổi. Giả sử
phổi của một người chứa 6 lít không khí ở áp suất 100 kPa và nhiệt độ bằng nhiệt độ cơ thể 37.
Câu 1. Số phân tử không khí trong phổi là . Tìm (kết quả lấy đến hàng đơn vị).
Câu 2. Nếu người đó mrộng khoang ngực thêm 0,5 lít bằng cách giữ mũi miệng đóng lại
để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi bao nhiêu kPa? Giả sử
nhiệt độ không khí không đổi (kết quả lấy đến hàng đơn vị)
Câu 3. Một vòng dây đặt trong từ trường đều B = 0,3 T. Mặt phẳng vòng dây vuông góc với
đường sức từ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng y nếu đường kính vòng dây
giảm từ xuống 60 cm trong 0,5 s bao nhiêu Vôn? (Kết quả được làm tròn đến chữ số thứ
nhất sau dấu phẩy thập phân)
Câu 4. Khối lượng riêng của một chất khí ở áp suất 300 mmHg là 0,3 kg/m3. Vận tốc căn quân
phương của các phân tử khí khi đó gần bằng bao nhiêu m/s? Lấy 1 mmHg = 133,3 Pa (kết quả
lấy đến hàng đơn vị)
Câu 5. Cho khối lượng hạt nhân của Biết Năng lượng của hạt nhân này bao nhiêu
MeV? (kết quả lấy đến hàng đơn vị).
Câu 6. Một hỗn hợp phóng xạ hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu bán của X và Y lần
lượt , lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian theo đơn vị h để số hạt
nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu. (Kết quả làm tròn đến hai chữ số sau
dấu phẩy)
-------------------------- HẾT -----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
4
- Giám thị không giải thích gì thêm.
TRƯỜNG TH-THCS-THPT
LÊ QUÝ ĐÔN - QUYẾT THẮNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: VẬT
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Mỗi câu trả lời đúng thì sinh được
0,25 điểm)
Câu Đáp án Câu Đáp án
1A10 B
2A11 B
3B12 C
4D13 D
5D14 D
6D15 C
7D16 C
8A17 C
9B18 B
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1
a) S
3
a) Đ
b) Đb) S
c) Đc) S
d) Sd) Đ
2
a) Đ
4
a) Đ
b) Sb) Đ
c) Đc) S
d) Đd) S
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
5