ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN LỚP 6 VÒNG 3 NĂM 2015 - 2016
Bài 1: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (....)
Câu 1.1: Tìm y, biết: (47 - y).4 = 92 Trả lời: y = ...............
Câu 1.2: Tính: 30 + 31 + 32 + ............ + 40 = ................
Câu 1.3: Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau là: .................
Câu 1.4: Số phần tử của tập hợp A = {x ∈ N*Ix < 32} là: ..............
Câu 1.5: Số các số tự nhiên lẻ có ba chữ số là: ................
Câu 1.6: Số phần tử của tập hợp các số có hai chữ số chia hết cho 3 là: ....................
Câu 1.7: Tính: 8 + 10 + 12 + ........... + 112 + 114 = .................
Câu 1.8: Thống kê điểm 10 môn Toán trong học kì 1 của lớp 6A người ta thấy: có 40 học sinh đạt ít nhất một điểm 10; 27 học sinh đạt ít nhất hai điểm 10; 19 học sinh đạt ít nhất ba điểm 10; 14 học sinh đạt ít nhất bốn điểm 10 và không có học sinh nào đạt được năm điểm 10 hoặc nhiều hơn. Tổng số điểm 10 môn Toán lớp 6A đạt được trong học kì 1 là: .............
Câu 1.9: Cho một số chẵn có bốn chữ số, trong đó chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục lập thành một số gấp ba lần chữ số hàng nghìn và gấp hai lần chữ số hàng đơn vị. Số đã cho là: .....................
Câu 1.10: Biết n! = 1.2.3.....n Tính 1.1! + 2.2! + 3.3! +4.4! + 5.5! = .............
Bài 2: Đi tìm kho báu
Câu 2.1: Tính nhanh: 367 + 129 + 133 + 371 + 17 = ..............
Câu 2.2: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị và tổng hai chữ số bằng 12. Số phần tử của A là: ................
Câu 2.3: Tính: 20 + 21 + 22 + 23 + ....... + 29 = ............
Câu 2.4: Tính: 532.37 + 34.532 + 29.532 = ...............
Câu 2.5: Tìm x ∈ N, biết: 10 + (2x - 1)2 : 3 = 13. Trả lời: x = ...............
Bài 3: Tìm các cặp bằng nhau
Trả lời: Các cặp bằng nhau là: (1) = ..........; (2) = .............; (3) = ............; (4) = .............; (5) = ..........; (6) = ..........; (8) = ..........; (9) = .........; (12) = ............; (13) = ............; Dùng dấu ";" để ngăn cách giữa các cặp giá trị.