TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
269
DI CĂN XA SAU MỔ UNG T ĐI TRÀNG PHI
Vũ Hoàng Hà1, Phạm Hùng Cưng2
TÓM TT34
Mc đích: Kho t tình trạng di n xa sau
m ung thư (UT) đi tràng phi ti Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM.
Bệnh nhân và phương pp: Nghiên cu
t lot ca 60 bnh nhân UT đi tràng phi
đưc phu thut ni soi ct đi tràng phi ti
Bnh vin Ung Bướu TP. HCM t 01/2016 đến
12/2021.
Kết qu:
- T l di n xa 15% (KTC 95%: 6 -
24%). Trong s các trường hợp di căn xa; di căn
gan, phi và phúc mc chiếm đi đa s (91%).
- Các bnh nhân di n xa có tiên lượng sng
toàn b kém hơn các bnh nhân không di căn.
- U T4a yếu t tiên lượng xu đc lp đến
kh năng di căn xa sau m.
- Điu tr di căn xa nhm điều tr tn gc có
g tr tiên lượng đc lập khi phân ch đa biến.
Các bnh nhân điều tr đa thức có nguy cơ tử
vong thp hơn c bnh nhân ch điu tr toàn
thân 0,3 ln.
Kết lun: Di căn xa sau m UT đi tràng
phi chiếm t l 15%; với đi đa số di căn gan,
phi và phúc mc. c bnh nhân di căn xa có
tiên lượng kém hơn các bnh nn không di căn.
Điu tr di căn nhm tn gc yếu t tiên lượng
đc lp thi gian sng còn toàn b.
1Bnh vin Qun Vp, TP. HCM
2B n Ung thư Đi hc Y Dược TP. HCM
Chu trách nhim chính: Phm ng Cường
Email: phcuongvn@yahoo.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin: 30/8/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
T khóa: Ung thư đi tràng phi, phu thut
ni soi, ct đi tràng phi, sng còn toàn b,i
phát, di n xa sm.
SUMMARY
DISTANT METASTASIS AFTER
LAPAROSCOPIC SURGERY FOR
RIGHT COLON CANCER
Purpose: To evaluate the distant metastasis
after using laparoscopic right colectomy to treat
patients with right colon cancer at HCMC
Oncology Hospital.
Patients and methods: Records of 60
patients with right colon cancer received
treatment with laparoscopic right colectomy from
01/2016 through 12/2021 at HCMC Oncology
Hospital were studied and presented in case
series.
Results:
- The distant recurrence rate was 15% (95%
CI: 6 - 24%). Among cases of metastasis; liver,
lung and peritoneal metastases accounted for the
vast majority (91%).
- Patients with metastases had poorer overall
survival than non-metastatic patients.
- T4a tumor significantly affected the
likelihood of distant recurrence after surgery.
- Curative-intent local treatment of
metastases together with systemic treatment had
independent prognostic value in multivariate
analysis. Right colon cancer patients receiving
multimodal treatment had a 0.3 times lower risk
of death than patients receiving only systemic
treatment.
Conclusion: Distant metastasis after
laparoscopic surgery for right colon cancer
accounts for 15%; with the vast majority being
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
270
liver, lung and peritoneal metastases. Patients
with metastases have a significant worse
prognosis than non-metastatic patients. Together
with systemic treatment, local treatment of
metastases with curative intent is an independent
prognostic factor for overall survival.
Keywords: Right colon cancer, laparoscopic
surgery, right colectomy, overall survival,
recurrence, early distant metastasis.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t (UT) đại - trc tràng là mt
trong m loại ung thư tng gp nht ti
Vit Nam c tại TP. HCM. Ung t đi
tng tng gặp hơn UT trực tràng, chiếm t
l khong 70 - 80%[1]. UT đại - trc tràng
cần điu tr đa mô thức, trong đó phẫu thut
là ch yếu, giúp điu tr khi các bnh nhân
giai đon sm (giai đon I - III). Phu thut
nội soi (PTNS) điu tr UT đại tng đã được
công nhn an toàn hiu qu tương t m
m, vi ưu điểm n hẳn v thm m và hi
phc nhanh sau m.
Các bệnh nhân UT đại tràng giai đoạn
sớm (giai đoạn I - III) có khong 20 - 50%
xut hiện di căn xa sau mổ. Các bnh nhân
này tng t vong sm. Các v t di căn xa
tng gp là gan, phi, phúc mc[1,2].
Ti Việt Nam, đã nhiu nghiên cu v
m m hoc m nội soi điu tr UT đại tràng.
Tuy nhiên ít nghiên cu trong c kho
t riêng v tình trạng di căn xa sau mổ UT
đại tràng.
Chúng tôi thc hin kho sát này nhm
mc tu: Kho sát tình trạng di căn xa sau
m ung thư đi tràng phi ti Bnh vin
Ung Bưu TP. HCM.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu là các bnh
nhân UT đại tng phải đưc m ni soi ct
đại tng phi ti Bnh viện Ung Bưu TP.
HCM t 01/2016 đến 12/2021.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu: Hi cu
mô t lot ca.
2.3. Các biến s chính
- Di căn xa đưc ghi nhn khi tn
tơng u xuất hin trong hoc ngoài bng
bằng c phương tiện chẩn đoán hình nh
như: siêu âm, phim chp CT scan hoc MRI,
PET-CT hoc x nh xương. Các tổn tơng
này đưc xác định bng tế bào hc hoc gii
phu bnh nếu k thut th thc hin
đưc. Thi gian sống không di căn đưc tính
t ngày m đến ngày thông tin v tình
trạng di căn xa.
- Di căn sớm khi thi gian t ngày m
đến ngày thông tin v tình trng di căn xa
≤ 12 tháng.
2.4. X lý s liu
- S liệu được ghi nhn vào phiếu thu
thp d liu.
- Nhp x s liu bng phn mm
SPSS 25.0 for Windows.
+ Các biến s định tính đưc đếm tn
xut hin din có hoc không.
+ Các biến s thay đi theo thi gian (di
căn xa, sống còn) đưc ưc tính bng
phương pháp Kaplan-Meier.
+ Giá tr p < 0,05 đưc chn là ý
nghĩa thng kê, vi đ tin cy 95%.
- Mối tương quan giữa hai biến s định
tính đưc kiểm định bng phép kim Chi
nh phương (2).
- Phép kim Log-rank đưc dùng để so
nh các kiu phân b thi gian sng theo
các biến s. Các biến s ý nghĩa lâm sàng
đưc đưa vào phân tích đa biến vi phương
pháp hồi quy Cox đ tìm ra các biến s
giá tr tiên lưng độc lp.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
271
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim ca nhóm bnh nhân
kho sát
Nhóm kho sát có 60 bnh nhân.
- Tui trung bình 54,3.
- N gii chiếm đa s (72%).
- ch tc u trung bình >5cm.
- Phu thut ch yếu là PTNS cắt đại
tng phi (88%).
- Carcinôm tuyến grad 2 chiếm đa số
(63%).
- Giai đoạn bnh phn ln là giai đon III
(45%).
- Có 46 ca (76,7%) ch định hóa tr h
tr sau mổ, nhưng chỉ 35 ca (76%) hóa tr
đủ chu k (bng 1).
Bảng 1. Đặc đim ca nhóm bnh nhân kho sát
S bnh nhân
Tui
54,3 ± 12,5 tui (29 - 81 tui)
Gii tính
Nam
17
N
43 (72%)
V trí u
Manh tràng
Đi tràng lên
Đi tràng góc gan
Đi tràng ngang
10
26
20
4
Kích tc u
5,3cm (1 - 10cm)
Phu thut
PTNS cắt đại tng phi
PTNS cắt đại tng phi m rng
53 (88%)
7
Gii phu bnh
Carcinôm tuyến
Carcinôm tuyến dng nhày
Carcinôm tuyến tế bào nhn
52 (87%)
7
1
Grad mô hc
Grad 1
Grad 2
Grad 3
6
45 (72%)
9
Giai đoạn sau m
(pTNM)
I
II
III
12
21
27 (45%)
3.2. Di căn xa sau mổ
- Trong thi gian theo dõi trung v 37 tháng (10 - 84 tháng), chúng tôi ghi nhn 9
trường hp di căn xa, chiếm t l 15% (KTC 95%: 6 - 24%). Trong s các trưng hp di căn
xa; di căn gan, phổi và phúc mc chiếm đại đa số (91%) (bng 2).
Bng 2. V t di căn xa sau m
V trí di căn xa
S bnh nhân
Gan
4 (36,4%)
Phi
3 (27,3%)
Phúc mc
3 (27,3%)
Khác
1
Tng cng
11
(Có 2 bệnh nhân di căn xa nhiều hơn 1 vị trí)
HI THO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
272
- Thi gian di n xa trung nh đến khi
kết thúc nghiên cu 72,7 (65,9 - 79,5)
tháng.
- T l di căn xa sau 1, 3 5 năm lần
t là 90%; 86,5% và 84,4%.
3.2.1. Di căn mt tạng di căn nhiều
tng:
Trong 9 bệnh nhân di căn xa có 4 tng
hp di n một tng chiếm t l 45%, 2
trường hp di căn nhiu tng (22%) 3
trường hp di n phúc mạc (33%). S
trường hp t vong ca các bệnh nhân di căn
mt tng, nhiu tạng di căn phúc mc ln
t 4, 0 và 3, chiếm t l ln lưt là 100%,
0% và 100%.
Các bệnh nhân di căn phúc mạc trung
v thi gian sng còn là 18 tháng, thấp n so
vi c bệnh nhân di căn một tng (19
tháng), nhưng sự khác bit không ý nghĩa
thng (p = 0,123) (biu đồ 1). Bnh nhân
di căn phúc mạc có nguy cơ t vong cao hơn
các bệnh nhân di căn tng khác 1,8 ln.
Biểu đồ 1. Thi gian sng toàn b ca các bnh nhân
theo kiểu cách di căn (mt hay nhiu tng)
3.2.2. Di căn sớm và di căn mun:
Trong 9 bệnh nhân di căn xa có 6 tng
hp di n sm (≤ 12 tháng) (67%) 3
trường hp di căn muộn. S trường hp t
vong ca các bệnh nhân di căn sớm và di căn
mun lần lưt là 5 2, chiếm t l lần lượt
là 83% và 67%.
Các bệnh nhân di căn sớm trung v
thi gian sng còn là 19 tháng, thấp n
nhiu so vi các bệnh nhân di căn muộn (31
tháng), nhưng sự khác bit không ý nghĩa
thng (p = 0,5) (biểu đồ 2). Bnh nhân di
căn sm nguy t vong cao n các
bệnh nhân di căn mun 1,8 ln.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
273
Biểu đồ 2. Thi gian sng toàn b ca các bnh nhân
theo thi gian di căn (sớm hay mun)
3.2.3. Các yếu t ảnh ng đến di căn
xa:
Các yếu t ảnh hưng đến di căn xa được
tnh bày trong bng 3.
Khi phân tích đơn biến, ch yếu t: u
xếp hng T4a là yếu t tiên lượng xu kh
năng di căn xa. Không sự khác bit ý
nghĩa thống v nguy di căn tích lũy 5
năm theo tình trạng di n hạch, grad mô
học, lưng CEA huyết thanh trước m, hóa
tr h tr cũng như v tríu và s hch thu
thập đưc.
Các biến s u xếp hng T4a, tình trng di
căn hạch, grad mô học, lưng CEA huyết
thanh trưc m đưc đưa o tính toán hi
quy Cox. Kết qu phân tích đa biến tng
c theo phương pháp Cox cho thấy ch có
biến s u xếp hng T4a là yếu t tiên lượng
xấu độc lập nguy cơ di căn xa.
Bng 3. Các yếu t ảnhng đến kh năng di căn xa
S bnh nhân
Nguy cơ di căn xa tích
lũy 5 năm (%)
p
20
40
0%
23,4%
0,024
33
27
9,8%
22,6%
0,141
6
49
5
0%
16,6%
25% (53 tháng)
0,565