Di truyn
Di truyn (tiếng Anh: heredity) là hin tượng chuyn nhng tính trng ca cha m cho
con cái thông qua gen ca b m. Trong sinh hc, di truyn chuyn nhng đặc trưng sinh
hc t mt sinh vt cha m đến con cái và nó đồng nghĩa vi di chuyn gen, gen tha
nhn mang thông tin sinh hc (hay thông tin di truyn). Ngoài ra, các đặc đim v tính
cách, nhn thc và tư duy ca con cái có th được tiếp nhn t b m thông qua môi
trường sinh hat gia đình (các thói quen, quy định ca gia đình gi là gia phong, n nếp).
con người, xác định đặc trưng nào ph thuc vào di truyn và đặc trưng nào ph thuc
vào môi trường thường gây tranh cãi; đặc bit là đối vi nhng đặc tính phc tp như trí
thông minhmàu da; gia t nhiên và nuôi dưỡng.
Lch s
T thi thượng c, người ta đã nhn thc được rng mi sinh vt t thc vt đến động vt
đều th hin ít nhiu nhng đặc tính t cha và m; và khác bit gia con và cha m cũng
thường được truyn li cho thế h cháu. T đó, con người dò đoán và tìm được phương
pháp tuyn chn và phát trin ging tt cho gia súc cũng như rau ci, lúa go, v.v... . Hin
tượng di truyn được con người chp nhn như chuyn hin nhiên cho đến cui thế k 19
mi có gii thích khoa hc hơn.
Nhóm nghiên cu di truyn theo ch thuyết Lamarck cho rng ngoài di truyn ca nhng
biu hin bm sinh còn có di truyn ca nhng biu hin mc phi (gây nên) bi môi
trường.
Charles Darwin đưa lên gi thuyết v tiến hoá vào năm 1859 nhưng gp mt s khúc mc
- khó khăn nht là gii thích phưong thc ca di truyn. Darwin cho rng có pha trn gia
di truyn bm sinh và di truyn ca nhng biu hin gây nên bi môi trường. Nhưng nếu
tht s có s pha trn này, ch sau mt vài thế h s ny sinh ra hin tượng đồng dng ca
toàn chng và s không có đủ biến d để s tuyn chn t nhiên có th xy ra. Do đó,
Darwin phi tiếp thu phn nào gi thuyết ca Lamarck vào công trình nghiên cu ca
ông. Cách trình bày ca Darwin v di truyn là cho thy nó xy ra như thế nào và người
ta có th d đoán hướng di truyn trong thế h ti (thí d nhng đặc tính được di truyn
nhưng không biu hin cha hay m vào lúc th thai, nhiu cá tính di truyn phân bit
theo ging đực hay cái). Phương thc ca di truyn thì Darwin không gii thích được.
Khái nim di truyn ca Darwin được người anh em bà con ca ông Francis Galton ci
tiến, t đó to cơ s cho nn khoa hc di truyn. Tuy nhiên Galton không chp nhn
thuyết tiến hóa toàn din ca Darwin (pangenesis : da trên di truyn ca các tính trng
mc phi trong cuc sng).
Năm 1880, August Weismann ct đuôi ca nhiu thế h chut trong phòng th nghim,
và cho thy các con chut trong thế h sau vn có đuôi. T đó, ông chng minh rng
không có s di truyn ca các tính trng mc phi trong cuc sng.
Tu sĩ Áo Gregor Mendel khám phá ra "di truyn tng phn" khi ông cho thy các ging
đậu có th được "pha trn" để cho ra nhiu loi ging khác nhau nhưng vn còn mt ít
tính trng t thế h trước. Tuy ông tìm ra hin tượng này năm 1865, mãi cho đến 1901
khoa hc mi chú ý đến khám phá này. Ban đầu người ta cho rng di truyn dng Mendel
ch cho tác dng trên nhng tính trng đơn thun (như kích thước). Nhưng sau đó, năm
1918 Ronald Fisher chng minh được rng di truyn còn có thêm tác dng hòa hp (như
pha hai loài hoa khác màu, cho loi th ba có c hai màu).
T năm 1930 công trình ca Fisher và các bc nghiên cu di truyn tin bi như Mendel
và Darwin được phi hp vào ngánh di truyn hc hin đại. Trong thp niên 1960 Trofim
Lysenko tái thiết lp li suy nghĩ ca Lamarck (nghĩa là di truyn ca các tính trng mc
phi trong cuc sng) và đem vào nghiên cu nông nghip ca Liên Xô. Vài năm sau
nông nghip Liên Xô suy sp, thc ăn thiếu thn, vì các cuc canh tân nông nghip tht
bi.
Các nguyên lý trong sinh hc
Không s dng các công thc toán hc để miêu t các quá trình sinh lý trong h thng
sinh hc như vt lý hc, sinh hc s dng h thng các khái nim và nguyên lý riêng bao
gm: tính ph biến (universality), s tiến hóa (evolution), tính đa dng (diversity), tính
liên tc (continuity), trng thái cân bng ni môi và các mi quan h hu cơ
(interactions).
Các khái nim chính: hoá sinh, tế bào và mã di truyn
Mô hình cu trúc ca phân t DNAvt liu di truyn cp độ phân t
Trong sinh hc, nhiu phân t, khái nim, quá trình có tính ph biến và tng quát chung
cho tt c các dng sng. Ví d, mi dng sng đều có cu to tế bào, và các tế bào đều
được cu thành t các phân t hu cơ ging nhau. Tt c các sinh vt đều truyn thông
tin di truyn ca mình thông qua các vt liu di truynđược cu to t phân t
nucleic acid (đa s là phân t DNA (xem hình) cha đựng mã di truyn thng nht trên
toàn b sinh gii (ch khác mt vài chi tiết nh). Trong quá trình phát trin ca sinh vt,
tính ph biến cũng th hin ch hu hết các động vt metazoan đều tri qua các giai
đon cơ bn ca quá trình phát trin phôi ging nhau v hình thái và h thng gene hot
hóa.
Tiến hóa: nguyên lý trung tâm ca sinh hc
Mt trong các khái nim trung tâm, có tính h thng trong toàn b các chuyên ngành ca
Sinh hc đó là tt c s sng đều bt ngun t mt t tiên chung (common descent) và
tri qua mt quá trình tiến hóa. Tht vy, đó là lý do mà các sinh vt đều có nhng đặc
đim, phân t và quá trình sinh lý ging nhau đến ngc nhiên (xem tho lun phía dưới).
Hc thuyết tiến hóa ca Charles Darwin là hc thuyết được chp nhn rng rãi (mc dù
có nhng tranh cãi). Thuyết tiến hóa này cho rng s sng ca sinh vt chu tác động
dưới mt áp lc gay gt gi là chn lc t nhiên. Phiêu bt di truyn (genetic drift) là cơ
chế b sung v hc thuyết này và được gi là thuyết tiến hóa hin đại (modern synthesis).
Cây phát sinh chng loi miêu t lch s tiến hóa ca mt nhóm các loài vi nhng đặc
tính khác nhau nhưng cùng có mi quan h h hàng vi nhau và cùng hình thành t mt
t tiên chung trong quá kh. Có nhiu hướng nghiên cu khác nhau để chng minh đặc
đim phát sinh chng loi này. Trước hết, người ta có th so sánh trình t các đon DNA
(thuc sinh hc phân t hay h gene hc (genomics); hoc so sánh các mu hoá thch
(fossil) hoc các di ch (record) ca sinh vt c (thuc c sinh vt hc. Các nhà sinh hc
t chc và phân tích các mi quan h tiến hóa thông qua các phương pháp khác nhau, bao
gm phân loi theo tiến hoá (phylogenetics), phân loi theo ngoi hình (phenetics) và
phân loi theo nhánh (cladistics). Các s kin chính xy ra trong quá trình tiến hóa ca s
sng được xây dng thành biu đồ thi gian tiến hóa (evolutionary timeline) da trên các
hiu biết hin nay ca khoa hc.
Tính đa dng: s phong phú và đa dng ca sinh gii
Mt cây phát sinh chng loi miêu t quá trình tiến hóa ca tt c các loài sinh vt thông
qua d liu v gene rRNA. Theo phân loi ca Carl Woese, sinh gii chia làm 3 lãnh gii
(domain, kingdom) chính là vi khun, vi khun csinh vt nhân chun. Các cây phát
sinh chng loi được xây dng trên d liu ca các gene khác cũng có cu trúc chung
tương t, tuy nhiên mt s nhánh phân chia có th khác nhau v chi tiết do tn s đột biến
ca các gene này cao hơn so vi gene mã hóa rRNA. Mi quan h thc cht gia các sinh
vt ca 3 gii hin vn là vn đề đang tranh cãi.
Mc dù s sng va mang mt s thng nht chung nhưng chúng li va có tính đa dng,
phong phú đáng kinh ngc các đặc đim hình thái, tp tính (behavior) và lch s phát
trin (life history). Để nghiên cu mt sinh gii đa dng như vy, các nhà sinh hc đã n
lc phân loi tt c các sinh vt sng. S phân loi khoa hc này cn phi phn nh được
cây tiến hóa (evolutionary tree) (hay cây phát sinh chng loi) ca các sinh vt khác
nhau. Các khóa phân loi như vy là các lĩnh vc nghiên cu ca b môn (ngành) h
thng hcphân loi hc. Phân loi hc nghiên cu nhm xếp các sinh vt vào các
nhóm gi là nhóm phân loi (taxon), trong khi đó h thng hc thì xem xét mi quan h
gia chúng.
Trước kia, sinh gii được chia làm 5 gii (kingdom):
Monera -- Protista -- Fungi -- Plantae -- Animalia
Tuy nhiên, h thng phân loi 5 gii hin nay đã li thi. Ngày nay, sinh hc hin đại sp
xếp sinh vt vào 3 lãnh gii (domain hay superregnum) theo h thng phân loi 3 lãnh
gii (three-domain system) như sau:
Archaebacteria -- Bacteria (còn gi là Eubacteria) -- Eukaryota (bao gm Gii
nguyên sinh (Protista), Gii nm (Fungi), Gii thc vt (Plantae) và Gii động vt
(Animalia) theo phân loi trước kia).
Các gii này phân bit vi nhau thông qua tế bào đã có nhân thc hay chưa cũng như các
cu trúc khác trong tế bào. Ngoài ra sinh gii còn tn ti các vt ký sinh (parasite) ni
bào mà khó được xếp vào sinh vt sng vì không có kh năng trao đổi cht độc lp:
Virus (bn cht sinh hc, khác vi virus trong tin hc) -- Viroid -- Prion
Tính liên tc: s sng bt ngun t mt t tiên chung
Mt nhóm sinh vt được gi là có chung mt ngun gc nếu cùng mt t tiên chung. Tt
c các loài sinh vt trên trái đất đều xut phát t mt thu t (ancestor) hoc mt vn
gene gc (ancestral gene pool). Ging sinh vt là thu t ca tt c các nhóm sinh vt