intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều kiện thương mại quốc tế incoterm 2012

Chia sẻ: Tran Hien | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

552
lượt xem
101
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm điều kiện về tiền tệ, điều kiện địa điểm thanh toán, đkk thời gian thanh toán và điều kiện về phương thức thanh toán. Trong chương này đặc biệt lưu ý về Những điều kiện thương mạị quốc tế (Incoterms 2010) và một số tình huống vận dụng văn bản pháp lý này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều kiện thương mại quốc tế incoterm 2012

  1. Mục tiêu của chương Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về các điều kiện thanh toán quốc tế bao gồm điều kiện về tiền tệ, điều kiện địa điểm thanh toán, đkk thời gian thanh toán và điều kiện về phương thức thanh toán. Trong chương này đặc biệt lưu ý về Những điều kiện thương mạị quốc tế (Incoterms 2010) và một số tình huống vận dụng văn bản pháp lý này.
  2. Tài liệu tham khảo chương 5 1. Nguyễn Thành Lân, Tô Bình Minh. 2000. Những điều kiện Thương mại Quốc tế. Incoterms 2010. Song ngữ Anh - Việt. NXB Khoa học kỹ thuật. 2. Võ Thanh Thu, Đoàn Thị Hồng Vân. 2002.Incoterms 2000 & hỏi đáp về Incoterms. NXB Thống kê. 3. Nguyễn Văn Tiến. Giáo trình Thanh toán quốc tế và tài trợ ngoại thương. NXB thống kê.
  3. Trong quan hệ thanh toán quốc tế giữa các nước, các vấn đề có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ mà đôi bên phải đề ra để giải quyết và thực hiện được quy định lại thành những điều kiện gọi là điều kiện thanh toán quốc tế. Điều kiện về tiền tệ Các Điều kiện về địa điểm điều Điều kiện về thời gian kiện Điều kiện về phương thức thanh toán
  4. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế l à sự vận dụng tổng hợp các điều kiện thanh toán quốc tế. Những điều kiện naỳ được thể hiện ra trong các điều khoản thanh toán của các hiệp định thương mại, các hiệp định trả tiền ký kết giữa các nước, của các hợp đồng mua bán ngoại thương ký kết giữa người mua và người bán. Chúng ta phải nghiên cứu kỹ các điều kiện thanh toán quốc tế để có thể vận dụng chúng một cách tốt nhất trong việc ký kết và thực hiện các hợp đồng mua bán ngoại thương nhằm phục tùng các yêu cầu chính sách kinh tế đối ngoại và đạt được các yêu cầu cụ thể sau
  5. Khi xuất khẩu: - Bảo đảm chắc chắn thu được đúng, đủ, kịp thời tiền hàng, thu về càng nhanh càng tốt - Bảo đảm giữ vững giá trị thực tế của số thu nhập ngoại tệ khi có những biến động của tiền tệ xảy ra - Góp phần đẩy mạnh xuất khẩu, củng cố v à mở rộng thị trường và phát triển thêm thị trường mới. Khi nhập khẩu: - Bảo đảm chắc chắn nhập khẩu được hàng đúng số lượng và chất lượng, đúng thời hạn - Trong các điều kiện khác không thay đổi thì trả tiền càng chậm càng tốt - Góp phần làm cho việc nhập khẩu theo đúng yêu cầu phát triển của nền kinh tế quốc dân một cách thuận lợi.
  6. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.1 Khái niệm Incoterms  Incoterms là chữ viết tắt của “ International Commercial Tems”, dịch sang tiếng Việt là: Các điều kiện thương mại quốc tế.  Khái niệm: Điều kiện thương mại quốc tế là những thuật ngữ ngắn gọn được hình thành trong thực tiễn thương mại quốc tế để phân chia chi phí và rủi ro về hàng hóa giữa người mua và người bán trong giao nhận hàng hóa. Các thuật ngữ khác không nên dùng:  - Shipment Terms: Các Điều kiện giao hàng  - Terms of Delivery: Các Điều kiện giao hàng  - Trade Terms: Các Điều kiện thương mại.
  7. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS  1.2 Cơ quan ban hành và tính chất pháp lý của Incoterms:  Cơ quan ban hành: International Chamber of Commerce ( ICC), Paris. Tiếng Việt: Phòng thương mại quốc tế, Paris.  Tính chất pháp lý của Incoterms:  1.Tất cả các phiên bản Incoterms đều còn nguyên hiệu lực, nghĩa là phiên bản sau không phủ nhận phiên bản trước. Do đó, khi dẫn chiếu trong hợp đồng mua bán phải nói rõ là áp dụng Incoterms nào.  2.Chỉ khi trong hợp đồng mua bán có dẫn chiếu áp dụng Incoterms, thì nó mới trở nên có hiệu lực pháp lý bắt buộc điều chỉnh các bên liên quan.  3.Các bên có thỏa thuận trong hợp đồng mua bán:  a.Không thực hiện, hoặc thực hiện khác đi một hoặc một số điều khoản quy điịnh trong Incoterms.  b.Bổ sung những điều khoản trong điều khoản trong hợp đồng mà Incoterms không đề cập.  4.Nếu nội dung Incoterms có xung đột với luật quốc gia, thì lu ật qu ốc gia được vượt lên trên về mặt pháp lý. Điều này hàm ý, phán quy ết của tòa án địa phương có thể phủ nhận các điều khoản của Incoterms.
  8. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS  1.4 Phân chia trách nhiêm.  Nhóm E: Người bán hết trách nhiệm với hàng hóa ngay tại cơ sở sản xuất của mình.(EXW)  Nhóm F: Người bán hết trách nhiệm với hàng hóa ngay sau khi giao nhận cho người chuyên chở tại nơi đi.(FCA, FAS, FOB)  Nhóm C: Người bán hết trách nhiệm với hàng hóa tại nơi đi, sau khi giao hàng hóa cho người chuyên chở, nhưng chịu chi phí cho đến tận nơi đến. Tên của từng điều kiện thể hiện chi phí tạo thành giá cả hàng hóa.(CPT, CFR, CIF, CIP)  Nhóm D: Người bán hết trách nhiệm với hàng hóa tại nơi đến.(DAT, DAP, DDP)
  9. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.3.Mục đích của Incoterms: Thứ nhất: quy định trách nhiệm và nghĩa vụ giữa người bán và người mua trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa, gồm: - Phân chia chi phí giữa người bán và người mua. - Xác định địa điểm, tại đó rủi ro mất mát, hư hỏng về hàng được chuyển giao từ người bán sang người mua. - Xác định ai là người có nghĩa vụ thông qua XK và NK. - Chuyển giao chứng từ về hàng hóa. Thứ hai: Incoterms cung cấp một số thông tin về tạo lập chứng từ. Thứ ba: nhằm tránh những hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên trong việc phân chia chi phí và chuyển giao rủi ro về hàng hóa.
  10. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.5 Phạm vi điều chỉnh của Incoterms 2010 - Chỉ liên quan đến mua bán hàng hóa hữu tình. - Được áp dụng trong ngoại thương và trong nội thương - Chỉ giải thích một số nội dung liên quan đến phân chia chi phí, chuyển giao rủi ro về hàng hóa, không thay thế hợp đồng mua bán, hợp đồng vận tải và không hướng dẫn giải quyết tranh chấp. - Incoterms không liên quan đến quyền sở hữu hàng hóa và sự chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa (các quyền này thường được thể hiện trên chứng từ ). - Incoterms không ràng buộc phương thức thanh toán.
  11. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.6 Ai là người sử dụng Incoterms: Sử dụng Trực tiếp Gián tiếp Người Các Các chuyên Người Người Ngân nhà chở và Bán Mua hàng bảo người hiểm giao nhận
  12. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.7 Incoterms và tạo lập chứng từ a. Incoterms không tập trung vào việc tạo lập chứng từ được tạo lập như thế nào,như: - Không quy định loại chứng từ phải phát hành. - Không quy định nội dung chứng từ. b. Incoterms chỉ ra quy tắc tạo lập chứng từ chung như sau: - CIF/CIP: Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ bảo hiểm hàng hóa từ điểm giao hàng đến điểm đích quy định. - Nhóm C và D: Người bán phải cung cấp cho người mua chứng từ vận tải hoặc bằng chứng giao hàng phù hợp với phương thức vận tải. - Các điều kiện FCA, FAS, FOB: Người bán phải cung cấp cho người mua biên lai nhận hàng thông thường hoặc một chứng từ vận tải. - Điều kiện EXW: Người mua phải cung cấp cho người bán bằng chứng thích hợp về việc đã nhận hàng.
  13. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.8 Trách nhiệm thuê phương tiện vận tải và mua bảo hiểm b. Trách nhiệm mua bảo hiểm hàng hóa: - Người bán bắt buộc mua bảo a. Trách nhiệm thuê phương hiểm cho người mua: CIF, CIP tiện vận tải: - Bảo hiểm tự nguyện: - Nhóm E và : Người mua. + Nhóm E, F và CFR, CPT: Người - Nhóm C và D: Người bán. mua có thể tự mua bảo hiểm cho mình. -Nhóm D: Người bán có thể tự mua bảo hiểm cho mình.
  14. 1. TỔNG QUAN VỀ INCOTERMS 1.9 Incoterms với phương thức thanh toán. Các điều kiên Incoterms không đề cập tới các phương thức thanh toán, nghĩa là Incoterms và các phương thức thanh toán là độc lập với nhau. Hay nói cách khác, bất kỳ điều kiện nào của Incoterms đều có thể áp dụng cho bất kỳ phương thức thanh toán nào, ngược lại, bất kỳ phương thức thanh toán nào cũng có thể áp dụng cho bất kỳ điều kiện Incoterms nào.
  15. 2 CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI CỦA INCOTERMS 2012 Nhóm E (có EXW): Người bán giao hàng cho người mua định đoạt tại xưởng/kho của mình. Nhóm F (FCA, FAS, FOB): Người bán đưa hàng đến cho Các người vận tải đầu tiên, người mua chịu trách nhiệm về điều chi phí và rủi ro của việc vận tải chính. khoản Nhóm C (CFR, CIF, CPT, CIP): Người bán thu xếp và thanh toán tiền vận chuyển nhưng không chịu rủi ro trong quá trình vận chuyển. Nhóm D (DAT, DAP, DDP): Người bán chịu tất cả các chi phí giao dịch và rủi ro cho đến điểm giao hàng – điểm đích.
  16. 2.1 EXW ( EX WORKS )- Giao hàng tại xưởng. Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia. Điều kiện này phù hợp với thương mại nội địa trong khi điều kiện FCA thường thích hợp hơn trong thương mại quốc tế. “Giao tại xưởng” có nghĩa là người bán giao hàng khi đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của người mua tại cở sở của người bán hoặc tại một địa điểm chỉ định (ví dụ xưởng, nhà máy, kho, v.v…). Người bán không cần xếp hàng lên phương tiện tiếp nhận cũng như không cần làm thủ tục thông quan xuất khẩu (nếu có). Các bên nên quy định càng rõ càng tốt địa điểm tại nơi giao hàng chỉ định vì chi phí và rủi ro đến điểm đó do người bán chịu. Người mua chịu toàn bộ chi phí và rủi ro liên quan đến việc nhận hàng từ điểm quy định, nếu có, tại nơi giao hàng chỉ định.
  17. Điều kiện EXW là điều kiện mà nghĩa vụ của người bán là ít nhất. Điều kiện này nên được áp dụng cẩn trọng với một số lưu ý sau: Người bán không có nghĩa vụ với người mua về việc xếp hàng, mặc dù trên thực tế người bán có điều kiện hơn để thực hiện công việc này. Một người mua mua từ một người bán theo điều kiện EXW để xuất khẩu cần biết rằng người bán chỉ có nghĩa vụ hỗ trợ người mua khi người mua yêu cầu để thực hiện xuất khẩu chứ người bán không có nghĩa vụ làm thủ tục hải quan Người mua có nghĩa vụ rất hạn chế trong việc cung cấp thông tin cho người bán liên quan đến xuất khẩu hàng hóa. Tuy vậy, người bán có thể cần một số thông tin, chẳng hạn để tính thuế hoặc báo cáo.
  18. .2 FCA (FREE CARRIER) – Giao hàng cho người chuyển chở Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.  “Giao cho người chuyên chở” có nghĩa là người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người mua chỉ định, tại cở sở của người bán hoặc tại địa điểm chỉ định khác. Các bên cần phải quy định rõ địa điểm tại nơi được chọn để giao hàng, vì rủi ro được chuyển cho người mua tại địa điểm đó. Nếu các bên định giao hàng tại cơ sở của người bán thì nên quy định địa chỉ cơ sở của người bán là nơi giao hàng. Nếu các bên có ý định giao hàng tại một địa điểm khác thì các bên phải chỉ ra địa điểm giao hàng khác đó.  Điều kiện FCA đòi hỏi người bán phải thông quan xuất khẩu, nếu có. Tuy vậy, người bán không có nghĩa vụ thông quannhập khẩu, trả thuế nhập khẩu hoặc trả chi phí làm thủ tục thông quan nhập khẩu.
  19. 2.3 CPT (CARRIAGE PAID TO ) – Cước phí trả tới  Điều kiện này có thể sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử dụng khi có nhiều phương thức vận tải tham gia.  “Cước phí trả tới” có nghĩa là người bán giao hàng cho người chuyên chở hoặc một người khác do người bán chỉ định tại một nơi thỏa thuận (nếu điểm đó đã được các bên thỏa thuận) và người bán phải ký hợp đồng và trả chi phí vận tải cần thiết để đưa hàng hóa tới địa điểm đến được chỉ định.  Điều kiện này có hai điểm tới hạn, vì rủi ro và chi phí được chuyển giao tại hai điểm khác nhau. Các bên nên quy định càng rõ càng tốt trong hợp đồng về địa điểm giao hàng tại đó rủi ro được chuyển cho người mua, và địa điểm đến được chỉ định mà người bán phải thuê phương tiện vận tải để chở hàng đến. Nếu nhiều người chuyên chở tham gia vận tải hàng hóa đến nơi quy định và các bên không có thỏa thuận về điểm giao hàng cụ thể thì rủi ro được chuyển khi hàng hóa đã được giao cho người chuyển chở đầu tiên tại địa điểm hoàn toàn do người bán lựa chọn và người mua không có quyền gì về việc này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2